Professional Documents
Culture Documents
Sinh 10.2
Sinh 10.2
- VK là những sinh vật đơn bào không có nhân điển hình, có full đặc điểm của 1
VSV như khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng để sinh trưởng và nhân lên
- VK có nhiều hình dạng như : hình que,hình xoắn,hình cầu,hình hạt,…
+ Có 3 dạng chính : Cầu khuẩn, Trực khuẩn,Xoắn khuẩn
- VK có kích thước rất nhỏ bé,mắt thường ko thể nhìn thấy.
- VK có khắp mọi nơi trong tự nhiên : đất,nước,kk,cây cối,thức ăn,ở cơ thể người
lành,động vật và tv , và rất nhiều đồ vật khác\
- Vai trò của VK : có 1 số Vk có ích trong tự nhiên và đời sống.Ngược lại có 1 số VK
có hai tới c/nn,tv,đv,thực phẩm , gây ô nhiễm MT
Cấu tạo
- VK có cấu tạo gồm : Vùng nhân,Bào tương,Màng sinh chất,Vách ( thành tế bào ),
Bào tử
+ Vùng nhân : Không có màng bao bọc.Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng
+ Bào tương : là dung dịch lỏng ( 80% là nước ) , thành phần cơ bản là Ribôxôm
( cấu tạo tử protein và rARN), là nơi tổng hợp protein
+ Màng sinh chất : Có chức năng trao đổi chất ( thẩm thấu ) và bảo vệ tế bào
.Có nhiều enzim,tham gia vào phân chia tế bào
+ Vách ( Thành tế bào ) :là khung quy định hình dạng của tế bào,tham gia vào
phân chia tế bào
+ Bào tử :Là hình thức chuyển thể của 1 số VK trong điều kiện không thuận lợi.
Có khả năng đề kháng rất cao với ngoại cảnh,khi gặp điều kiện thuận lợi nó trở lại trạng
thái VK bình thường và có khả năng gây bệnh
Hoạt động sống :
- HĐ sống của VK :VK có khả năng dinh dưỡng,hô hấp,chuyển hóa và sinh sản như
các VSV khác :
+ Chuyển hóa của VK :VK chuyển hóa nhờ hệ thống men ( enzim ) phong
phú.Trong quá trình chuyển hóa , ngoài việc phục vụ cho sự sinh trưởng và phát triển,VK
còn tạo ra 1 số chất độc ( VK gây bệnh bệch cầu,uốn ván..) . Một số VK tổng hợp được
chất kháng sinh,vitamin B,K ( Ecoli ..)
+ Hô hấp của VK : Là quá trình trao đổi chất tạo ra năng lượng cần thiết để tổng
hợp các chất mới của tế bào. Có 2 loại : VK hiếu khí ( có oxy ) và VK kị khí ( không có oxy )
+ Sinh sản của VK : VK sinh sản theo trực phân.Mỗi tế bào phân chia thành 2 tế
bào mới trong điều kiện thích hợp ,sự phân chia diễn ra rất nhanh chóng ( 15-20p)
+ Sự phát triển của VK : Trong MT lỏng,VK phát triển qua 4 giai đoạn : Gđ 1 :
Thích ứng - Gđ 2 : Tăng theo hàm số mũ - Gđ 3 : Dừng tối đa - Gđ 4 : Suy tàn
Câu 4 : So sánh NP và GP
Kết quả NP GP
Tạo ra 2 tb con có bộ NST giống Tạo ra 4 tb con có bộ NST
tb mẹ ban đầu giảm đi 1 nửa so với tb mẹ ban
đầu
Câu 5 : Vẽ đường cong sinh trưởng of quần thể VK
- Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các
sản phẩm trao đổi chất.
- Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục: 4 pha.
- Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải chất hữu cơ
- Vi khuẩn bắt đầu phân chia,sinh trưởng vs tốc độ lớn nhất không đổi số lượng tế bào tăng
theo lũy thừa.
- Hằng số M không đủ theo thời gian và là cực đại đối với một số chủng và điều kiện nuôi cấy.
- Số lượng vi sinh vật đạt mức cực đại, không đổi theo thời gian là do:
+ Một số tế bào bị phân hủy.
Muốn thu sinh khối tối đa nên dừng lại ở cuối pha lũy thừa - đầu pha cân
bằng.Vì
- Trong nuôi cấy không liên tục: thu hoạch sinh khối ở cuối pha lũy thừa dầu pha
cân bằng vì:
- Ở pha lũy thừa: TB phân chia, Tốc độ sinh trưởng lớn nhất, không đổi. Số lượng
tế bào tăng rất nhanh theo lũy thừa → cuối pha này số lượng tb tạo ra lớn nhất
- - Ở pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại, không đổi
- Vậy: nên thu sinh khối nhiều là ở cuối pha lũy thừa đầu pha cân bằng
+ Trong nuôi cấy liên tục: để tránh quá trình suy vong nên thường xuyên bổ sung
thêm chất dinh dưỡng, rút bỏ không ngừng các chất thải → thu được nhiều sinh khối
hay các sản phẩm của VSV → đây là phương pháp thu sinh khối lớn
Câu 7 :
Chu trình nhân lên của virut trong tế bào bao gồm 5 giai đoạn.
1. Giai đoạn hấp phụ:
- Gai glicoprotein hoặc protein bề mặt của VR phải liên kết đặc hiệu với thụ thể bề mặt
của tế bào chủ. VR bám vào TB vật chủ.
- Gai glicoprotein hoặc protein bề mặt của VR không liên kết đặc hiệu với thụ thể bề mặt
của tế bào chủ. VR không bám vào TB vật chủ.
- Vì vậy 1 VR chỉ ký sinh trên 1 loại hoặc vài loại TB.
2.Giai đoạn xâm nhập:
- Đối với phagơ: tiết enzim lizoxom phá vỡ thành Tb của VK để bơm phần lõi ( axit Nu)
vào trong TB chất, còn vỏ ở bên ngoài.
- Đối với VR ĐV: Đưa cả nuclêôcapsit vào, sau đó mới cởi bỏ vỏ giải phóng axit Nu.
3. Giai đoạn tổng hợp:
- VR sử dụng các nguyên liệu và enzim của vật chủ để sinh tổng hợp các axit Nu và Pro
cho mình.
- Một số trường hợp VR có enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp .
4. Giai đoạn lắp ráp: Lắp phần vỏ pro và phần lõi vào tạo thành VR hoàn chỉnh.
5. Giai đoạn phóng thích: VR sẽ phá vỡ tế bào và phóng thích ra ngoài.
- Nếu VR làm tan tế bào gọi là VR độc. Phóng thích bằng cách phá vỡ thành TB và ồ ạt
chui ra ngoài.
- Nếu VR không làm tan tế bào gọi là VR ôn hòa. Phóng thích bằng cách nảy chồi ra khỏi
TB
Đặc điểm phân biệt Chu trình sinh tan Chu trình tiềm tan
Virut gây ra Virut độc Virut ôn hòa
Cơ chế – VCDT của virut tồn – VCDT của virut
tại và nhân lên độc lập với tích hợp và cùng nhân lên
VCDT tế bào vật chủ với VCDT tế bào chủ
– Nhân lên nhiều thế – Nhân lên thế hệ
hệ virut mới trong tế bào virut mới trong tế bào chủ
chủ
Kết quả Làm tan tế bào chủ Không làm tan tế bào chủ
Mối quan hệ Không thể chuyển thành Có thể chuyển thành chu
chu trình tiềm tan trình sinh tan.