Professional Documents
Culture Documents
com
CÁC CHUYÊN ĐỀ
HÌNH HỌC LỚP 6
(Liệu hệ tài liệu word môn toán SĐT (zalo) : 039.373.2038
Trang 1
Đường thẳng a chứa điểm M .
Trên hình 4, điểm P không thuộc đường thẳng a. Kí hiệu
P a.
Ta nói
Điểm P nằm ngoài đường thẳng a.
Đường thẳng a không đi qua điểm P.
Đường thẳng a không chứa điểm P.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HOÁ
Trang 2
Các điểm: A, B, M .
Đường thẳng: d .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hình vẽ bên
Hãy dùng các chữ cái M , N , P, a, b để đặt tên cho các điểm và đường thẳng còn lại ở Hình 1.
Hướng dẫn giải
Ta có hình vẽ sau
Trang 3
Hãy dùng các chữ cái A, B, C , D, a, b, c, d để đặt tên cho các điểm và đường thẳng còn lại ở hình trên.
Dạng 2: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng
Phương pháp giải
Để xét quan hệ giữa một điểm và đường thẳng ta làm như sau
Bước 1. Quan sát đường thẳng đã cho trong hình vẽ
Bước 2.
- Trên đường thẳng có những điểm nào thì những điểm đó thuộc đường thẳng.
- Đường thẳng không qua đi qua những điểm nào thì điểm đó không thuộc đường thẳng.
Ví dụ:
Trang 4
Ví dụ 2. Dùng các chữ cái E , F , G, b, c đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình dưới đây
rồi trả lời các câu hỏi sau bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu.
Cột A Cột B
1) Điểm A a) Không thuộc các đường thẳng m, n và p.
2) Điểm B b) Nằm trên cả 3 đường thẳng m, n và p.
3) Điểm C c) Nằm trên cả 2 đường thẳng n và p.
Trang 5
4) Điểm D d) Thuộc cả hai đường thẳng p và m.
e) Thuộc cả hai đường thẳng m và n.
Hướng dẫn giải
1) – e). 2) – c). 3) – d). 4) – a).
Ví dụ 4. Mỗi câu sau là đúng hay sai?
a) Mỗi điểm có thể thuộc một đường thẳng.
b) Mỗi điểm có thể đồng thời thuộc hai đường thẳng.
c) Mỗi điểm có thể đồng thời thuộc ba đường thẳng.
d) Mỗi điểm có thể đồng thời thuộc nhiều đường thẳng.
e) Trên đường thẳng chỉ có một điểm.
f) Trên đường thẳng có nhiều hơn một điểm.
g) Với một đường thẳng a cho trước, có những điểm thuộc a và có những điểm không thuộc a.
Hướng dẫn giải
Các câu đúng là: a), b), c), d), f), g).
Cụ thể
b) Mỗi điểm có thể đồng thời thuộc hai đường thẳng
g) Với một đường thẳng a cho trước, có những điểm thuộc a và có những điểm không thuộc a.
Trang 6
Câu e) sai vì trên đường thẳng có nhiều hơn một điểm.
Ví dụ 5. Trong hình sau có bốn đường thẳng và bốn điểm A, B, M , N .
Trang 7
Đường thẳng d không đi qua B nhưng đi qua A
Ví dụ 6. Cho hình vẽ
Trang 8
e) Điểm E thuộc đường thẳng nào và không thuộc các đường thẳng nào? Ghi kết quả bằng kí hiệu.
Câu 2: Xem hình vẽ và trả lời câu hỏi
a) Điểm B thuộc đường thẳng nào? Điểm D không thuộc đường thẳng nào? Hãy viết câu trả lời
bằng ngôn ngữ thông thường và dùng kí hiệu.
b) Những đường thẳng nào đi qua điểm A, C . Hãy ghi kết quả bằng kí hiệu.
c) Điểm F nằm trên đường thẳng nào và không nằm
trên đường thẳng nào?
Câu 3: Dùng các chữ cái A, B, C và a, b, c, d để đặt tên cho
hình vẽ dưới đây và trả lời câu hỏi
a) Điểm A thuộc đường thẳng nào?
b) Điểm B nằm trên đường thẳng nào và không thuộc
đường thẳng nào?
c) Những đường thẳng nào đi qua điểm C và không đi
qua điểm C ?
Trang 9
e) Điểm B thuộc đường thẳng nào và không thuộc các đường thẳng nào? Ghi kết quả bằng kí hiệu.
Dạng 3: Vẽ điểm và đường thẳng theo điều kiện cho trước
Phương pháp giải
Để vẽ điểm và đường thẳng thoả mãn điều kiện cho trước ta làm như sau
Bước 1. Vẽ đường thẳng
Bước 2. Dựa vào điều kiện cho trước để vẽ điểm.
Ví dụ: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau
a) Điểm A nằm trên đường thẳng a.
b) Hai điểm B và C không nằm trên đường thẳng a.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Vẽ ba điểm A, B, C và ba đường thẳng a, b, c.
Hưỡng dẫn giải
b)
c)
Trang 10
Ví dụ 3. Vẽ từng hình theo cách diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây
a) Hai điểm A và B cùng thuộc đường thẳng a.
b) Đường thẳng b không đi qua hai điểm M và N .
c) Đường thẳng c đi qua hai điểm H , K và không chứa hai điểm U ,V .
d) Điểm X nằm trên cả hai đường thẳng d và t , điểm Y chỉ thuộc đường thẳng d và nằm ngoài
đường thẳng t , đường thẳng t đi qua điểm Z còn đường thẳng d không chứa điểm Z .
e) Điểm U nằm trên cả hai đường thẳng m, n và không thuộc đường thẳng p; điểm V thuộc cả hai
đường thẳng n, p và nằm ngoài đường thẳng m, hai đường thẳng p, m cùng đi qua điểm R còn
đường thẳng n không chứa điểm R.
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
e)
Ví dụ 4. Vẽ hai đường thẳng a, b và bốn điểm A, B, C , D thoả mãn các điều kiện sau
a) A a, A b; b) B a, B b;
c) C a, C b; d) D a, D b.
Hướng dẫn giải
Trang 11
Bài tập tự luyện dạng 3
Bài tập cơ bản
Câu 1:
a) Vẽ hình theo cách diễn dạt sau: Các điểm A, M , N nằm trên đường thẳng d . Các điểm B, C
không nằm trên đường thẳng d .
b) Ghi kí hiệu theo các diễn đạt ở câu a).
Câu 2: Điền một cách thích hợp vào các ô trống trong bảng sau
Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu
N a
Các điểm A, B nằm trên đường thẳng q
nhưng điểm C nằm ngoài đường thẳng ấy
Câu 3: Cho điểm M thuộc đường thẳng a và điểm N không thuộc đường thẳng a
a) Vẽ hình và viết kí hiệu.
b) Có những điểm khác M và cùng thuộc đường thẳng a không? Hãy vẽ hai điểm như thế và kí
hiệu trên hình vẽ.
c) Có những điểm không thuộc đường thẳng a và khác điểm N không?
Câu 4: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau
a) Các điểm N , M nằm trên đường thẳng a, điểm P nằm ngoài đường thẳng a.
b) Hai đường thẳng a, b không đi qua điểm N .
Câu 5: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau
a) Đường thẳng a đi qua các điểm A, B, C nhưng không đi qua điểm M .
b) Hai đường thẳng a, b đi qua điểm N .
Trang 12
Dạng 2. Quan hệ giữa điểm và đường thẳng
Bài tập cơ bản
Câu 1.
Trang 13
a) Điểm B thuộc các đường thẳng q và m. B q; B m.
Điểm D không thuộc các đường thẳng m; p; t. D m; D p; D t.
b) Các đường thẳng đi qua điểm A là m; n; p; t. A m; A n; A p; A t.
Các đường thẳng đi qua điểm C là p; q. C p; C q.
c) Điểm F không nằm trên đường thẳng nào.
Câu 3.
Trang 14
Dạng 3. Vẽ điểm và đường thẳng theo điều kiện cho trước
Bài tập cơ bản
Câu 1.
a)
b) Các kí hiệu: A d ; M d ; N d ; B d ; C d .
Câu 2.
Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu
Câu 3.
a) M a; N a.
b) Có những điểm khác M và cùng thuộc đường thẳng a, chẳng hạn: điểm E , F .
c) Có những điểm không thuộc đường thẳng a và khác điểm N , chẳng hạn điểm G.
Câu 4.
a) b)
Câu 5.
Trang 15
a) b)
Trang 16
BÀI 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
+ Nhận biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm.
Kĩ năng
+ Chỉ ra được điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Ba điểm thẳng hàng
Định nghĩa
Ba điểm A, B, C được gọi là thẳng hàng khi chúng cùng thuộc
một đường thẳng.
Khi ba điểm M , N , P không cùng thuộc bất kì đường thẳng
nào thì ta nói M , N , P không thẳng hàng.
Trang 1
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HOÁ
Trang 2
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
Ba điểm A, D, B không thẳng hàng
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Dùng thước thẳng, kiểm tra xem các điểm sau có thẳng hàng không?
a)
b)
c)
a) Tất cả ba điểm thẳng hàng và đọc tên điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Tất cả bộ ba điểm không thẳng hàng.
Hướng dẫn giải
Trang 3
a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng trong đó điểm B nằm giữa hai điểm còn lại.
Ba điểm C , D, E thẳng hàng trong đó điểm D nằm giữa hai điểm còn lại.
Ví dụ 4. Đọc tên bộ ba điểm thẳng hàng trong hình và hãy kiểm tra xem trên hình vẽ còn bộ ba điểm nào
thẳng hàng nữa không?
Trang 4
A, O, P ; B, O, N ; D, O, E ; C , O, M .
Trang 5
Hướng dẫn giải
Trong mỗi hình trên đều không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại vì không có ba điểm nào thẳng
hàng
Chú ý: Ta chỉ xét đến khái niệm một điểm nằm giữa hai điểm đối với ba điểm thẳng hàng.
a) Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng và đọc tên điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng.
Hướng dẫn giải
a) Các bộ ba điểm thẳng hàng là: M , N , P ; M , X , T ; P, Q, R ; R, S , T .
Trong đó:
Điểm N nằm giữa hai điểm M và P.
Điểm X nằm giữa hai điểm M và T .
Điểm Q nằm giữa hai điểm P và R.
Trang 6
d) Vẽ ba điểm thẳng hàng M , N , P có M nằm giữa N và P.
Hướng dẫn giải
a)
b)
d)
Trang 7
c) A nằm giữa B và C .
Hướng dẫn giải
a) B, C nằm cùng phía đối với A.
Hoặc
c) A nằm giữa B và C .
Ví dụ 7.
a) Cho ba điểm M , N , P thẳng hàng có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra.
Trong mỗi trường hợp đó hãy vẽ hình minh hoạ.
b) Trong mỗi hình vẽ đó hãy cho biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Hướng dẫn giải
a) b)
Trường hợp 1: Điểm N nằm giữa hai điểm M và P
Trang 8
Trường hợp 2: Điểm M nằm giữa hai điểm N và P
Trang 9
Câu 4: Vẽ ba điểm M , N , P thẳng hàng sao cho
a) N , P nằm cùng phía đối với M .
b) M , P nằm khác phía đối với N .
c) M nằm giữa N và P.
Câu 5: Xem hình vẽ sau và trả lời câu hỏi
a) Điểm E nằm giữa hai điểm nào?
b) Điểm B nằm giữa hai điểm nào?
c) Điểm D nằm giữa hai điểm nào?
Trang 10
Câu 10: Cho ba điểm M , N , P thẳng hàng, biết rằng điểm M không nằm giữa hai điểm N và P, điểm
N không nằm giữa hai điểm M và P. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Giải thích.
Câu 11:
a) Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng thì có mấy trường hợp hình vẽ?
b) Trong mỗi trường hợp, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
c) Hãy nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng?
Trang 11
a) Điểm nằm giữa hai điểm A và C là điểm N .
b) Điểm nằm giữa hai điểm C và B là điểm Q, điểm M .
c) Không có điểm nào nằm giữa hai điểm B và N .
d) Điểm nằm giữa hai điểm A và M là điểm I .
e) Không có điểm nào nằm giữa hai điểm B và A.
Câu 2:
b) Điểm C nằm giữa hai điểm B và D; điểm C nằm giữa hai điểm A và E ; điểm D nằm giữa hai
điểm A và H ; điểm E nằm giữa hai điểm B và H .
c) Hai điểm C , D nằm cùng phía so với điểm B;
Hai điểm B, C nằm cùng phía so với điểm D;
Hai điểm E , H nằm cùng phía so với điểm B;
Hai điểm B, E nằm cùng phía so với điểm H ;
Hai điểm A, D nằm cùng phía so với điểm H ;
Hai điểm D, H nằm cùng phía so với điểm A;
Trang 12
Hai điểm A, C nằm cùng phía so với điểm E ;
Hai điểm C , E nằm cùng phía so với điểm A.
d) Điểm A, D là các điểm không thẳng hàng với E và H .
Điểm A, C là các điểm không thẳng hàng với H .
Câu 3:
a) Những điểm nằm giữa hai điểm O và F là D và E.
b) Điểm nằm giữa D và F là E.
c) Điểm nằm giữa O và K là điểm H .
Câu 4:
a)
Hoặc
b)
c)
Câu 5:
a) Điểm E nằm giữa hai điểm B và C ; điểm E cũng nằm giữa hai điểm D và F .
Trang 13
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A và F .
c) Điểm D nằm giữa hai điểm A và C.
Bài tập nâng cao
Câu 6:
a)
b)
Câu 7:
a)
b)
c)
d)
e)
Câu 8:
a) b) c)
d) Có những điểm khác A và thuộc đường thẳng m chẳng hạn điểm E và điểm F .
e) Có những điểm khác B mà không thuộc đường thẳng m, chẳng hạn điểm I và điểm K .
Câu 9:
a) Khi điểm K nằm giữa G và H , ta có hình vẽ như sau
Trang 14
Vậy điểm H cũng nằm giữa G và K .
Câu b) đúng.
c) Khi điểm G nằm giữa K và H ta có hình vẽ
Trong ba điểm thẳng hàng, luôn có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Theo giả thiết, điểm M không
nằm giữa hai điểm N và P; điểm N không nằm giữa hai điểm M và P. Do vậy điểm P nằm giữa hai
điểm còn lại.
Câu 11:
a) Với ba điểm A, B, C thẳng hàng, ta có ba trường hợp về hình vẽ
Trường hợp 1: Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
b) Trong mỗi trường hợp, có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
c) Để vẽ ba điểm A, B, C không thẳng hàng
- Vẽ đường thẳng a và hai điểm A, B thuộc đường thẳng a.
- Vẽ điểm C không nằm trên đường thẳng a.
Trang 15
Trang 16
BÀI 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nhận biết được tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
+ Nhận biết được khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song.
Kĩ năng
+ Vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm.
+ Đếm được số đường thẳng trên hình vẽ cho trước.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Vẽ và đặt tên đường thẳng
Vẽ đường thẳng
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B
- Dùng bút chì vạch theo cạnh thước
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai
điểm A và B.
Tên đường thẳng
Một đường thẳng có thể được đặt tên bằng
- Một chữ cái in thường.
Đường thẳng a
- Tên hai điểm thuộc đường thẳng đó.
- Hai chữ cái in thường.
Đường thẳng xy
Đường thẳng MN
Đường thẳng NM
2. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
Hai đường trùng nhau
Chú ý:
Hai đường thẳng không trùng nhau còn được
Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau. gọi là hai đường thẳng phân biệt.
Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một
điểm chung (Hình a) hoặc không có điểm
chung nào (Hình b).
Hai đường thẳng cắt nhau
Trang 1
Hình a
Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có
duy nhất một điểm chung.
Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A.
A là giao điểm của hai đường thẳng đó.
Hai đường thẳng song song
Trang 2
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HOÁ
- Hai đường thẳng không trùng nhau được gọi là hai đường thẳng phân biệt
Trang 3
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho ba điểm phân biệt A, B, C không thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có
tất cả bao nhiêu đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào?
Hướng dẫn giải
Có tất cả 5 đường thẳng phân biệt. Đó là các đường thẳng: EA, EB, EC , ED và AD.
Ví dụ 3. Cho bốn điểm M , N , P, Q trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi
qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào?
Hướng dẫn giải
Trang 4
Có tất cả 5 đường thẳng phân biệt. Đó là các đường thẳng MN , MQ, MP, NP và PQ.
Ví dụ 4. Cho hình vẽ
a) Ghi tên các đường thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ bên.
b) Có tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Hướng dẫn giải
a) Các đường thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ bên là: AC , AB, AD , BC , CD, BD.
b) Có tất cả 6 đường thẳng.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Cho hình vẽ
a) Ghi tên các đường thẳng đi qua ba điểm của hình vẽ bên.
b) Có tất cả bao nhiêu đường thẳng phân biệt?
Câu 3: Cho bốn điểm phân biệt A, B, C , D không thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm.
Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào?
Câu 4:
Trang 5
Trong hình vẽ trên có bao nhiêu đường thẳng phân biệt?
Câu 5: Cho năm điểm M , N , P, Q, R không cùng thuộc một đường thẳng. Biết rằng ba điểm M , N , P
thẳng hàng; ba điểm P, Q, R thẳng hàng. Kẻ đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường
thẳng? Đó là những đường thẳng nào?
Câu 6: Cho hình vẽ
a) Ghi tên các đường thẳng phân biệt đi qua hai điểm của hình vẽ bên.
b) Có tất cả bao nhiêu đường thẳng phân biệt?
Dạng 2: Giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau
Phương pháp giải
Giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau là điểm chung của hai đường thẳng ấy.
b)
Trang 6
Ví dụ 2. Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c. Vẽ hình trong các trường hợp sau:
a) Chúng có 1 giao điểm.
b) Chúng có 3 giao điểm.
c) Chúng không có giao điểm nào.
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
Ví dụ 3. Vẽ bốn đường thẳng a, b, c, d cắt nhau từng đôi một trong các trường hợp sau
a) Chúng có tất cả 1 giao điểm. b) Chúng có tất cả 4 giao điểm.
c) Chúng có tất cả 3 giao điểm. d) Chúng có tất cả 6 giao điểm.
Hướng dẫn giải
a)
Trang 7
b)
c)
d)
b)
Trang 8
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau
a) O là giao điểm của ba đường thẳng m, n và p.
b) K , L và M theo thứ tự là giao điểm của đường thẳng t với đường thẳng m, đường thẳng p và
đường thẳng n.
Câu 2: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau đây
a) Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại điểm M , đường thẳng c cắt đường thẳng a tại điểm N và
cắt đường thẳng b tại P.
b) Ba điểm A, B, C cùng thuộc đường thẳng a. Đường thẳng b cắt đường thẳng a tại A. Đường
thẳng c cắt đường thẳng b tại điểm M và cắt đường thẳng a tại điểm B. Đường thẳng d cắt
đường thẳng a tại C và song song với đường thẳng b.
Câu 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau
a) Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại điểm M . Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần
lượt tại P và Q.
b) Hai đường thẳng a và b không có điểm chung. Đường thẳng c cắt a và b lần lượt tại A và B.
Đường thẳng d đi qua điểm A và cắt đường thẳng b tại điểm M .
Câu 4: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau
a) Ba điểm A, B, C không thẳng hàng, đường thẳng a đi qua hai điểm B và C. Đường thẳng b đi
qua A và cắt đường thẳng a tại điểm M khác B và C .
b) Điểm A là giao điểm của hai đường thẳng m và n. Đường thẳng p cũng đi qua điểm A. Đường
thẳng x cắt ba đường thẳng m, n, p lần lượt tại các điểm M , N , P.
Bài tập nâng cao
Câu 5: Vẽ hình theo mỗi cách diễn đạt sau đây
a) Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung.
b) Hai đường thẳng chỉ có đúng hai điểm chung.
c) Hai đường thẳng có đúng ba điểm chung.
d) Hai đường thẳng không song song với nhau.
Trang 9
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1. Đếm số đường thẳng
Câu 1.
a) Các đường thẳng đi qua ba điểm của hình vẽ bên là AB; AE ; BC ; CE .
b) Có tát cả 4 đường thẳng phân biệt.
Câu 2.
a) Các đường thẳng đi qua ba điểm của hình vẽ bên là AC , DC , AD, BE.
b) Có tất cả 4 đường thẳng phân biệt.
Câu 3.
Có tất cả 6 đường thẳng là: DA, DB, DC , AB, BC , CA.
Câu 4.
Trang 10
Có tất cả 6 đường thẳng.
Đó là đường thẳng PM ; đường thẳng PR; đường thẳng NQ, đường thẳng NR; đường thẳng MQ và
đường thẳng MR.
Câu 6.
a) Các đường thẳng phân biệt có trong hình vẽ là: đường thẳng MN , đường thẳng MP, đường thẳng
MQ và đường thẳng NQ.
b) Có tất cả 4 đường thẳng phân biệt.
Dạng 2. Giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau
Bài tập cơ bản
Câu 1.
a) O là giao điểm của ba đường thẳng m, n và p.
b) K , L và M theo thứ tự là giao điểm của đường thẳng t với đường thẳng m, đường thẳng p và
đường thẳng n.
Câu 2.
a)
Trang 11
b)
Câu 3.
a)
b)
Câu 4.
Trang 12
a) b)
b) Vì hai đường thẳng phân biệt hoặc có một điểm chung hoặc không có điểm chung nên không có
hai đường thẳng nào chỉ có đúng hai điểm chung. Nếu hai đường thẳng có hai điểm chung phân
biệt thì chúng trùng nhau và do đó có vô số điểm chung.
c) Tương tự câu b), không có hai đường thẳng nào có đúng ba điểm chung.
d) Hai đường thẳng không song song với nhau khi chúng có điểm chung
Trang 13
CHUYÊN ĐỀ
BÀI 4. TIA
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nhận biết được tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kĩ năng
+ Vẽ được các tia thỏa mãn điều kiện cho trước.
+ Dựa vào khái niệm tia, xác định được điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia
đối nhau.
3. Hai tia trùng nhau Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là
hai tia phân biệt.
Trang 1
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
Bài toán 1. Nhận biết tia
Bước 1. Sử dụng khái niệm một tia để xác định Ví dụ. Xác định và gọi tên các tia trong hình sau
các tia có trong hình.
Xác định điểm gốc của tia và phần đường thẳng
được chia bởi gốc. Với gốc O có hai tia được tô màu xám và đen như
sau:
Bước 2. Sử dụng một trong các cách để gọi tên Gọi tên hai tia gốc O :
tia. Tia Ox hay tia OA .
Tia Oy .
Trang 2
Gọi tên tia gốc A :
Tia Ax .
Tia Ay hay tia AO .
Bài toán 2. Xác định tia đối
Bước 1. Xác định các điểm trên hình là gốc chung Ví dụ. Kể tên các cặp tia đối có trong hình sau:
của hai tia đối.
Chú ý:
Hai tia trùng nhau sẽ có chung gốc và cùng kéo
dài về một phía.
Bước 2. Kể tên các cặp tia trùng nhau. Các tia trùng với tia Ox : OA; OB .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Trên đường thẳng xy lấy ba điểm A, B, C như hình vẽ. Kể tên các tia có trong hình.
Trang 3
Hãy xác định các tia đối của
a) tia Ax ;
b) tia Az .
Hướng dẫn giải
a) Tia đối của tia Ax là: AC và Ay .
b) Tia đối của tia Az là: AB và At .
Ví dụ 3. Cho hình vẽ dưới đây. Xác định các cặp tia trùng nhau trong hình vẽ:
Trang 4
a) Kể tên các tia có trong hình vẽ.
b) Kể tên các cặp tia trùng nhau có trong hình vẽ.
c) Kể tên các tia đối của tia Aa có trong hình vẽ.
Hướng dẫn giải
a) Các tia có trong hình vẽ là Ax, Ay, Aa, Ab, AB; Bm, Bn, Ba, Bb, BA .
b) Các cặp tia trùng nhau là Ab và AB ; Ba và BA .
c) Tia đối của tia Aa là: AB và Ab .
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1.
a) Vẽ hai đường thẳng xx và yy cắt nhau tại O . Kể tên các cặp tia đối nhau có trong hình vẽ.
b) Vẽ bốn đường thẳng xx, yy, zz , tt cắt nhau tại O . Kể tên các cặp tia đối nhau có trong hình vẽ.
Câu 2.
Trên đường thẳng xy cho bốn điểm A, B, C , D sao cho B và C nằm khác phía đối với A ; D nằm giữa
A và C . Tia BA trùng với các tia nào? Tia BA là tia đối của tia nào? Có nhận xét gì về tia đối của tia
DA và tia đối của tia DB .
Câu 3. Cho hình vẽ sau
Trang 5
Các tia có trong hình vẽ là: tia BA; BC ; AC ; AB; CA; CB .
Các cặp tia đối nhau: AB và AC .
Các cặp tia trùng nhau là: tia BA và tia BC ; tia CA và tia CB .
Ví dụ 2. Vẽ hai đường thẳng mn và xy cắt nhau tại O .
a) Kể tên hai tia đối nhau.
b) Trên tia Ox lấy điểm P , trên tia Om lấy điểm E ( P và E khác O ). Hãy tìm vị trí của điểm Q để
điểm O nằm giữa P và Q . Tìm vị trí điểm F sao cho hai tia OE và OF trùng nhau.
Hướng dẫn giải
a) Các cặp tia đối nhau có trên hình vẽ là: tia Om và tia On ; tia Ox và tia Oy .
b)
Để O nằm giữa P và Q thì Q thuộc tia đối của tia OP . Hay Q thuộc tia Oy .
Trang 6
Câu 2. Cho hai tia OA, OB bất kỳ. Vẽ ba trường hợp sau đây:
a) Hai tia OA, OB phân biệt.
b) Hai tia OA, OB đối nhau.
c) Hai tia OA, OB trùng nhau.
Câu 3. Vẽ bốn điểm A, B, C , D trên một đường thẳng sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C , điểm
C nằm giữa hai điểm B và D . Sau đó hãy kể tên các cặp tia trùng nhau có trong hình vẽ đó.
Câu 4. Cho đường thẳng xy và ba điểm A, B, C thuộc xy theo thứ tự đó. Điểm O không thuộc đường
thẳng xy .
a) Vẽ các tia OA, OB , OC .
b) Kể tên các tia đối của tia AB và BC có trong hình vẽ.
c) Kể tên các tia trùng nhau có trong hình vẽ.
d) Tia Ax và By có phải là hai tia đối nhau không?
Câu 5. Trên đường thẳng xy lấy điểm A và B (phân biệt). Qua điểm B vẽ đường thẳng pq và qua
điểm A vẽ đường thẳng mn sao cho pq cắt mn tại C .
a) Vẽ hình theo diễn đạt trên.
b) Kể tên các tia gốc A có trong hình vẽ.
c) Qua B vẽ đường thẳng uv cắt AC tại điểm I nằm giữa A, C . Kể tên các tia trùng nhau trên đường
thẳng mn .
d) Hai tia CI và Am có trùng nhau không? Vì sao?
Câu 6. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ hai tia AB và AC .
a) Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại điểm M nằm giữa B và C .
b) Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại điểm N không nằm giữa B và C .
Câu 7. Vẽ hình minh họa để thấy mỗi khẳng định sau đây là sai?
a) Hai tia chung gốc luôn luôn là hai tia đối nhau.
b) Hai tia chung gốc luôn luôn là hai tia trùng nhau.
c) Hai tia chung gốc luôn là hai tia phân biệt.
d) Hai tia có nhiều điểm chung chỉ khi chúng là hai tia trùng nhau.
e) Hai tia phân biệt và có chung gốc luôn là hai tia đối nhau.
f) Hai tia không chung gốc luôn là hai tia không có điểm chung.
Trang 7
b) Viết tên hai tia đối nhau gốc B .
Hướng dẫn giải
Lại có hai tia OA; OC trùng nhau nên ta có hai trường hợp sau
Trang 8
Do vậy nếu điểm A nằm giữa hai điểm C và O thì điểm A không nằm giữa hai điểm O và B .
Ví dụ 4. Vẽ hai tia Ox , Oy đối nhau. Lấy điểm M trên tia Ox và điểm N trên tia Oy .
a) Trong ba điểm M , N , O điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b) Kể tên các tia đối của tia OM và ON .
c) Xác định điểm E trên tia đối của tia Ox . Trong ba điểm O, E , M điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Hướng dẫn giải
Có thể vẽ hình như sau
Trang 9
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
Bài tập cơ bản
Câu 1.
a)
Các cặp tia đối nhau có trong hình vẽ là: Ox và Ox ; Oy và Oy .
b)
Các cặp tia đối nhau có trong hình vẽ là: Ox và Ox ; Oy và Oy ; Oz và Oz ; Ot và Ot .
Câu 2.
Trang 10
Câu 4.
a) Các tia phân biệt là: OA; OB; OC ; AO; AB; AE ; BO; BE ; BA; BC ; CO; CD; CB; CA; DC ; DE ; EB; ED; EA .
b) Những tia đối nhau là: tia BO và tia BE ; tia CO và tia CD ; tia BA và tia BC ; tia EA và tia ED .
c) Những tia trùng nhau là tia OB và tia OE ; tia OC và tia OD ; tia EB và tia EO ; tia DC và tia DO ;
tia AB và tia AC ; tia CA và tia CB ; tia AE và tia AD ; tia DE và tia DA .
d) Tia EB và tia ED không đối nhau vì chúng không cùng nằm trên một đường thẳng.
e) Tia ED và tia DA không đối nhau vì không chung gốc.
a) Các cặp tia trùng nhau có trong hình vẽ: tia OA và tia Ox ; tia OB và tia Oy ; tia AO , tia AB và tia
Ay ; tia BO , tia BA và tia Bx .
b) Các tia đối nhau có chung gốc A là Ax và AO ; Ax và AB ; Ax và Ay .
Các tia đối nhau có chung gốc B là By và BO ; By và BA ; By và Bx .
Câu 2.
a) Hai tia OA , OB phân biệt.
Trang 11
b) Hai tia OA , OB đối nhau
Câu 3.
Trang 12
d) Tia Ax và By không phải là tia đối nhau vì không chung gốc.
Câu 5.
a)
Các tia trùng nhau trên đường thẳng mn là tia CA , tia CI và tia Cn ; tia AC , tia AI và tia Am ; tia
IC và tia Im ; tia IA và tia In .
d) Hai tia CI và Am không trùng nhau vì không có chung gốc.
Câu 6.
Hoặc
Trang 13
Câu 7.
a) “Hai tia chung gốc luôn luôn là hai tia đối nhau.”
b) “Hai tia chung gốc luôn luôn là hai tia trùng nhau.”
c) “Hai tia chung gốc luôn là hai tia phân biệt.”
Các câu a), b), c) sai vì hai tia chung gốc có thể là hai tia đối nhau, trùng nhau hoặc phân biệt.
d) “Hai tia có nhiều điểm chung chỉ khi chúng là hai tia trùng nhau.”
Câu d) sai vì chẳng hạn hai tia Bx và Ax có nhiều điểm chung nhưng không là hai tia trùng nhau.
e) “Hai tia phân biệt và có chung gốc luôn là hai tia đối nhau.”
Câu e) sai. Theo hình vẽ, hai tia Ox, Oy phân biệt, chung gốc nhưng không là hai tia đối nhau.
f) “Hai tia không chung gốc luôn là hai tia không có điểm chung.”
Câu f) sai. Theo hình vẽ, hai tia Ax và Bx không chung gốc nhưng có nhiều điểm chung.
Trang 14
Bài tập cơ bản
Câu 1.
Trang 15
Trang 16
CHUYÊN ĐỀ
BÀI 5. ĐOẠN THẲNG. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nhận biết được khái niệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng.
Kĩ năng
+ Đếm được số đoạn thẳng tạo thành từ các điểm cho trước.
+ Chỉ ra được tính thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm.
+ Tính được độ dài đoạn thẳng sử dụng công thức cộng độ dài đoạn thẳng.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Đoạn thẳng
Định nghĩa
Đoạn thẳng AB là hình gồm
- Điểm A Đoạn thẳng AB (đoạn thẳng BA )
- Điểm B Hai điểm A , B là hai mút (hai đầu) của đoạn
- Tất cả các điểm nằm giữa A và B thẳng AB .
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
Trường hợp đặc biệt: đoạn thẳng cắt tia tại một
Đoạn thẳng MN cắt tia Ax tại điểm I . trong các đầu mút.
Đoạn thẳng cắt đường thẳng
AB 4 cm
Trang 2
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
4. So sánh hai đoạn thẳng
Trang 3
SỞ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Trang 4
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Đếm số đoạn thẳng tạo thành từ các điểm cho trước
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Trên đường thẳng d lấy ba điểm A, B, C theo thứ tự đó. Hỏi có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Hãy kể tên các đoạn thẳng đó.
Hướng dẫn giải
a) Ghi tên các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ?
b) Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Hướng dẫn giải
a) Các đoạn thẳng là AB; BC ; CD; DE ; EF ;FA; AC ; AE ; BE ; CF .
b) Có tất cả 10 đoạn thẳng.
Ví dụ 3. Cho bốn điểm H , L, M , K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng.
a) Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Ghi tên các đoạn thẳng vừa vẽ.
b) Với điều kiện gì của bốn điểm H , L, M , K thì ta chỉ vẽ được một đoạn thẳng?
Hướng dẫn giải
a) Ghi tên các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ?
b) Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Câu 2. Cho hình vẽ bên
a) Ghi tên các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ?
b) Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Câu 3. Cho năm điểm A, B, C , D, E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua
các cặp điểm.
a) Vẽ được mấy đoạn thẳng?
b) Hãy kể tên các đoạn thẳng đó.
Dạng 2: Xét tính thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Phương pháp giải
Điểm nằm giữa hai điểm
- Nếu OA và OB là hai tia đối nhau thì O nằm giữa
A và B .
- Nếu OA và OB là hai tia trùng nhau và OA OB
thì A nằm giữa O và B .
- Nếu MA MB AB thì M nằm giữa A và B và
ngược lại.
- Điểm M thuộc đoạn thẳng AB thì M nằm giữa A
và B .
Trang 6
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Vẽ ba điểm H , I , K không thẳng hàng. Lấy điểm M sao cho điểm K nằm giữa hai điểm I và
M . Vẽ điểm N sao cho N nằm giữa hai điểm I và K .
a) Bốn điểm M , N , I , K có thẳng hàng không? Vì sao?
b) Điểm K có nằm giữa hai điểm M và N không? Vì sao?
c) Vẽ tất cả các đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong năm điểm H , I , K , M , N .
Kể tên các đoạn thẳng đó.
Hướng dẫn giải
c)
d)
b)
c)
Trang 8
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Vẽ ba điểm A, B, C sao cho B nằm giữa A và C . Vẽ điểm D sao cho C nằm giữa B và D .
Vẽ điểm F sao cho D nằm giữa C và F . Vẽ điểm E sao cho A nằm giữa B và E .
a) Giải thích tại sao 6 điểm A, B, C , D, E , F thẳng hàng.
b) Trong các điểm đã cho thì điểm nào thuộc tia AD ? Điểm nào không thuộc tia AD ?
c) Những điểm nào thuộc đoạn AD ? Những điểm nào không thuộc đoạn AD ?
d) Kể tên những đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong các điểm đã cho. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Câu 2: Cho AB 3, 5 cm; BC 2 cm; CD 3 cm; BD 5 cm và AD 4 cm. Hỏi ba điểm nào trong bốn
điểm A, B, C , D thẳng hàng? Không thẳng hàng?
Câu 3: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu
a) AC CB AB ;
b) AB BC AC ;
c) BA AC BC .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho đoạn thẳng AB 8 cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC 2 cm.
a) Tính CB .
b) Lấy điểm D thuộc tia đối của tia BC sao cho BD 4 cm. Tính CD .
Hướng dẫn giải
b) Mx và My là hai tia đối nhau ; điểm B thuộc tia Mx , điểm C thuộc tia My nên điểm M nằm giữa
hai điểm B và C .
Do vậy ta có BC MB MC 3 2 5 (cm).
Vậy BC =5cm.
Ví dụ 3. Gọi A và B là hai điểm nằm trên tia Ox sao cho OA 4 cm; OB 6 cm. Trên tia BA lấy điểm
C sao cho BC 3 cm. So sánh AB và AC .
Hướng dẫn giải
Trang 10
Hai điểm A, B cùng thuộc tia Ox và OA OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B .
Do vậy ta có OA AB OB suy ra AB OB OA 6 4 2 (cm).
Lại có điểm C thuộc tia BA và BA BC nên điểm A nằm giữa hai điểm B và C .
Do vậy ta có AB AC BC suy ra AC BC AB 3 2 1 (cm).
Vậy AB AC .
Ví dụ 4. Cho đoạn thẳng PQ 9 cm. Biết M nằm giữa P và Q và MP MQ 5 cm. Tính độ dài các
đoạn thẳng MP; MQ .
Hướng dẫn giải
Do điểm M nằm giữa hai điểm P và Q nên MP MQ PQ 9 cm.
Trang 11
b) So sánh AB và MN .
Hướng dẫn giải
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Đếm số đoạn thẳng tạo thành từ các điểm cho trước
Bài tập cơ bản
Câu 1.
a) Các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ là OA; OB; OC ; OD; OE ; AB; BC ; CD; DE ; EA .
b) Có tất cả 10 đoạn thẳng.
Câu 2.
a) Các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ là AE ; AC ; BF ; BD; CE; DF .
Trang 13
b) Có tất cả 6 đoạn thẳng.
Câu 3.
a) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên ba điểm A, B, C thẳng hàng. (1)
Điểm C nằm giữa hai điểm B và D nên ba điểm C , B, D thẳng hàng. (2)
Điểm D nằm giữa hai điểm C và F nên ba điểm D, C , F thẳng hàng. (3)
Điểm A nằm giữa hai điểm B và E nên ba điểm A, B, E thẳng hàng. (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra 6 điểm A, B, C , D, E , F thẳng hàng.
b) Các điểm thuộc tia AD là B; C ; F .
Điểm E không thuộc tia AD .
c) Có hai điểm thuộc đoạn AD là B và C .
Hai điểm E , F không thuộc đoạn AD .
d) Các đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong các điểm đã cho là
AB; AC ; AD; AE; AF ; BC ; BD; BE ; BF ; CD; CE; CF ; DE ; DF ; EF .
Có tất cả 15 đoạn thẳng.
Câu 2.
Ta có BC CD BD nên điểm C nằm giữa hai điểm B và D . Do vậy ba điểm B, C , D thẳng hàng.
Ta cũng suy ra được điểm A không thuộc đường thẳng trên.
Do vậy các bộ ba điểm không thẳng hàng là A, B, C ; A, B, D ; A, C , D .
Câu 3.
a) Nếu AC CB AB thì điểm C nằm giữa hai điểm A và B .
b) Nếu AB BC AC thì điểm B nằm giữa hai điểm A và C .
c) Nếu BA AC BC thì điểm A nằm giữa hai điểm B và C .
Trang 14
Dạng 3. Độ dài đoạn thẳng
Bài tập cơ bản
Câu 1.
b)
c)
Trang 15
d) Điểm C thuộc tia AB và AB AC nên B nằm giữa A và C .
Câu 4.
a) Hai điểm P và Q cùng thuộc tia Ox và OP OQ nên điểm P nằm giữa hai điểm O và Q .
b) Do P nằm giữa O và Q nên OP PQ OQ hay PQ OQ OP 6 3 3 (cm).
Vậy OP PQ .
Câu 5.
Câu 7.
Trang 16
a) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên AB BC AC suy ra AC 5 3 8 (cm).
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên A và C nằm khác phía so với điểm B . (1)
Điểm D thuộc tia đối của tia BA nên A và D nằm khác phía so với điểm B . (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai điểm C và D nằm cùng phía so với điểm B . Hay điểm D thuộc tia BC .
Lại có BC BD 3 5 nên điểm C nằm giữa hai điểm B và D .
Do đó BC CD BD hay CD BD BC 5 3 2 (cm).
Vậy AB CD .
BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 8.
Hai điểm E và F nằm giữa A và B nên nếu điểm E không nằm giữa hai điểm B và F thì E nằm
giữa A và F .
Nếu E nằm giữa A và F thì ta có AB AF FB AE EF FB vô lí vì AE BF 7 2 AB .
Vậy điểm E nằm giữa hai điểm B và F .
Câu 9.
Trang 17
Do đó BO BA OA hay BA OA OB 7 3 4 (cm).
Tương tự ta cũng chứng minh được điểm C nằm giữa hai điểm O và A nên CO CA OA hay
CA OA OC 7 5 2 (cm).
Điểm B nằm giữa hai điểm O và C nên BO BC OC hay BC OC OB 5 3 2 (cm).
b) Nhận xét thấy AB BC CA nên điểm C nằm giữa hai điểm A và B .
Lại có điểm M nằm giữa A và C nên C nằm giữa B và M .
Khi đó ta có MA MC AC ; CB CM BM .
Suy ra MA AC MC ; MB BC MC .
MB MA
Vậy MC .
2
Câu 11.
Ta có PQ QR 5,5 (cm) PR 5 (cm) nên điểm Q không nằm giữa hai điểm P và R .
PQ PR 7,5 (cm) QR 3 (cm) nên điểm P không nằm giữa hai điểm Q và R .
QR PR 8 (cm) PQ 2,5 (cm) nên điểm R không nằm giữa hai điểm P và Q .
Do đó trong ba điểm P, Q, R không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Vậy P, Q, R không thẳng hàng.
Trang 18
BÀI 6. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nhận biết được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
Kĩ năng
+ Vận dụng được tính chất trung điểm của đoạn thẳng và công thức cộng độ dài hai đoạn thẳng
để tính độ dài đoạn thẳng.
+ Chứng minh được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Trung điểm của đoạn thẳng
Định nghĩa
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Cách 1. Vẽ theo độ dài
Để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB a cm ta vẽ điểm M trên tia AB sao
a
cho AM cm
2
Cách 2. Gấp giấy
Gấp giấy sao cho điểm A trùng với điểm B.
Nếp gấp cắt đoạn AB tại trung điểm M của AB.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
M là trung điểm MA MB
Định nghĩa AB
TRUNG
ĐIỂM CỦA 1 Đo đoạn thẳng AB
ĐOẠN
THẲNG
Cách vẽ
1
2 Tính AM: AM AB
2
Trang 2
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Tính độ dài đoạn thẳng
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng và công thức cộng độ dài hai đoạn thẳng.
AB
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA MB .
2
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì MA MB AB .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Trên tia Mx lấy hai điểm N và P sao cho MN 3 cm; MP 7 cm. Gọi I là trung điểm của NP.
Tính độ dài đoạn thẳng MI.
Hướng dẫn giải
Trên tia Mx, ta có MP MN nên điểm N nằm giữa hai điểm M và P. Do vậy
NP MP MN 7 3 4 cm.
NP
I là trung điểm của đoạn NP nên NI IP 2 cm.
2
Do N nằm giữa M và P; I nằm giữa N và P nên N nằm giữa M và I.
Khi đó ta có MI MN NI 3 2 5 cm.
Vậy MI 5 cm.
Ví dụ 2.
a) Trên đường thẳng xy lấy ba điểm A,B,C theo thứ tự đó sao cho AB 5 cm; AC 12 cm. Tính BC.
b) Gọi O là trung điểm của đoạn BC. Tính OB;OC;OA.
Hướng dẫn giải
a) Trên đường thẳng xy lấy ba điểm A,B,C theo thứ tự đó nên điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
Khi đó BC AC AB 12 5 7 cm.
BC
b) Do O là trung điểm của BC nên OB OC 3,5 cm.
2
Do B nằm giữa A và C; O nằm giữa B và C nên B nằm giữa A và O.
Khi đó ta có AO AB BO 5 3, 5 8, 5 cm.
Vậy BO CO 3,5 cm; AO 8,5 cm.
Ví dụ 3. Lấy ba điểm A,B,C trên đường thẳng xy sao cho AB 10 cm; AC 6 cm và BC 16 cm.
a) Trong ba điểm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
Trang 3
b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính MC.
c) Gọi N là trung điểm của đoạn thẳng CB. Tính CN.
Hướng dẫn giải
a) Nhận xét thấy AB AC BC 10 6 16 nên điểm A nằm giữa hai điểm B và C.
AC
b) M là trung điểm của đoạn thẳng AC nên AM MC 3 cm.
2
BC
c) N là trung điểm của đoạn thẳng CB nên CN BN 8 cm.
2
Ví dụ 4. Trên đường thẳng xy lấy ba điểm A,B,C sao cho AB 24 cm; AC 8 cm và BC 16 cm.
a) Trong ba điểm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Lấy điểm M thuộc xy sao cho A là trung điểm của BM. Tính BM và AM.
Hướng dẫn giải
MB
b) A là trung điểm của MB nên AM AB mà AB 24 cm. Từ đó suy ra AM 24 cm;
2
BM 48 cm.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1. Trên tia Ox xác định hai điểm A và B sao cho OA 4 cm; OB 8 cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao?
b) So sánh hai đoạn thẳng OA và AB.
Câu 2. Lấy ba điểm A,B,C trên đường thẳng xy sao cho AB 8 cm; AC 6 cm và BC 14 cm.
a) Trong ba điểm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính MC.
c) Gọi N là trung điểm của đoạn thẳng CB. Tính NA.
Câu 3. Trên đường thẳng xy lấy điểm O và hai điểm A; B sao cho OA 3 cm; OB 4 cm (A và B nằm
khác phía đối với O). Vẽ các điểm M và N trên đường thẳng xy sao cho A là trung điểm của OM, B là
trung điểm của ON. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
Trang 4
Câu 5. Trên tia Ax lần lượt lấy ba điểm B,C,D sao cho CD 2 BC 4 AB . Gọi I là trung điểm của đoạn
BD.
a) Điểm I có nằm giữa hai điểm B và C không? Vì sao?
b) Tính AI biết AD 14 cm.
Dạng 2. Chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng
Phương pháp giải
Để chứng minh điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta cần chứng minh
Cách 1.
+ Điểm M nằm giữa A và B (hoặc AM MB AB )
+ MA MB
Cách 2.
AB
Chứng minh MA MB .
2
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hai tia đối nhau Ox và Ox'. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA 2 cm.
Trên tia Ox' lấy điểm B sao cho OB 2 cm. Hỏi O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Hai điểm A và B thuộc hai tia đối nhau Ox và Ox' nên điểm O nằm giữa hai điểm A và B.
Lại có OA OB 2 cm.
Do đó O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Ví dụ 2. Trên tia Ox xác định hai điểm A và B sao cho OA 3 cm; OB 6 cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao?
b) So sánh hai đoạn thẳng OA và AB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Trang 5
a) Trong ba điểm A, B, O điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? Tính AB.
b) Gọi C và D lần lượt là trung điểm của OA và AB. Tính AD; CD.
c) Lấy điểm E sao cho O là trung điểm của AE. Hỏi A có là trung điểm của BE không? Tại sao?
Hướng dẫn giải
AB
C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên CA CB 3 (cm).
2
Điểm D thuộc đoạn thẳng AB nên thuộc tia AB.
Trên tia AB, có AD AC 2 3 nên điểm D nằm giữa hai điểm A và C.
Do đó CD AC AD 3 2 1 (cm).
Trên tia BA, có BE BC 2 3 nên điểm E nằm giữa hai điểm B và C.
Do đó CE BC BE 3 2 1 (cm).
Do điểm D nằm giữa hai điểm A và C nên A và D nằm cùng phía so với điểm C (1).
Do điểm E nằm giữa hai điểm B và C nên B và E nằm cùng phía so với điểm C (2).
Do điểm C nằm giữa hai điểm A và B nên A và B nằm khác phía so với điểm C (3).
Trang 6
Từ (1), (2) và (3) suy ra hai điểm D và E nằm khác phía so với điểm C.
Hay điểm C nằm giữa hai điểm D và E.
Theo trên, CD CE 1 (cm).
Vậy C là trung điểm của DE.
Ví dụ 5. Lấy hai điểm M, N rồi lấy điểm A sao cho M là trung điểm của AN. Lấy điểm B sao cho N là
trung điểm của MB.
a) Chứng tỏ AB 3MN .
b) Gọi H là trung điểm của MN. Vì sao H cũng là trung điểm của AB?
Hướng dẫn giải
Trang 7
Câu 3. Trên đoạn thẳng AB 12 cm lấy điểm C sao cho AC 6 cm.
a) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
b) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AC và CB. Tính MN.
Câu 4. Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA 7 cm; OB 3 cm.
a) Tính AB.
b) Trên tia Ox lấy OC 5 cm. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tính BC, CA.
c) Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng nào?
Câu 5. Trên đoạn thẳng AB 8 cm lấy điểm C sao cho AC 4 cm.
a) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
b) Gọi M là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm D sao cho AD 2 cm. Chứng minh D
là trung điểm của đoạn thẳng AM.
c) Gọi N là trung điểm của CB. Chứng minh C là trung điểm của đoạn thẳng MN.
d) Tính MN.
Câu 6. Cho hai điểm M, N thuộc tia Ox sao cho OM 2 cm; ON 5 cm. Điểm P thuộc tia đối của tia Ox
sao cho OP 3 cm.
a) Điểm M có nằm giữa hai điểm O và N không? Tại sao? Tính MN.
b) So sánh MN và OP.
c) Gọi I là trung điểm của OM. Tính IO và IP.
d) Điểm I có là trung điểm của NP không? Tại sao?
Bài tập nâng cao
Câu 7. Cho đoạn AB 4 cm. Gọi O là trung điểm của AB. Trên tia OA lấy điểm E, trên tia OB lấy điểm F
sao cho OE OF 3 cm. Chứng minh rằng O là trung điểm của EF và AE BF .
Câu 8. Lấy hai điểm M, N rồi lấy điểm A sao cho M là trung điểm của AN. Lấy điểm B sao cho N là trung
điểm của MB. Chứng tỏ AB 3MN .
Trang 8
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Tính độ dài đoạn thẳng
Bài tập cơ bản
Câu 1.
a) Nhận xét thấy AB AC BC 10 6 16 nên điểm A nằm giữa hai điểm B và C.
AC
b) M là trung điểm của đoạn thẳng AC nên AM MC 3 cm.
2
CB
c) N là trung điểm của đoạn thẳng CB nên CN BN 8 cm.
2
Hai điểm A và N đều thuộc đoạn CB nên chúng cùng thuộc tia CB.
Lại có CA CN 6 8 nên điểm A nằm giữa hai điểm C và N.
Do đó AN AC NC hay AN NC AC 8 6 2 (cm).
Câu 3.
Trang 9
N nằm giữa M và P nên MN NP MP 4 (cm).
1
Q là trung điểm của MN nên QN MN .
2
1
R là trung điểm của NP nên NR NP.
2
1 1
Từ đó suy ra QN NR MN NP .4 2 (cm).
2 2
Q nằm giữa M và N nên M, Q nằm cùng phía so với điểm N (1).
R nằm giữa N và P nên R và P nằm cùng phía so với điểm N (2).
Mặt khác, N nằm giữa M và P nên M và P nằm khác phía so với điểm N (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra R và Q nằm khác phía so với điểm N hay N nằm giữa R và Q.
Khi đó ta có QR QN NR 2 (cm).
Câu 5.
a)
b) Ta có BC AC AB 5 3 2 (cm).
c) C thuộc tia Bx, D thuộc tia đối của tia Bx nên B nằm giữa C và D.
Lại có BD BC ( 2 cm) nên B là trung điểm của đoạn thẳng CD.
Câu 2.
Trang 10
a) Điểm M thuộc đoạn AB nên M nằm giữa A và B. Do đó MB AB AM 8 4 4 (cm).
b) M nằm giữa A và B; MB AM ( 4 cm) nên M là trung điểm của đoạn AB.
c) K thuộc tia đối của tia AB nên A nằm giữa M và K.
Khi đó MK MA AK 4 4 8 (cm).
Do vậy MK AB.
Câu 3.
Trên đoạn thẳng AB 12 cm lấy điểm C sao cho AC 6 cm.
c) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
d) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AC và CB. Tính MN.
a) Trên đoạn thẳng AB, ta có AC AB 6 12 nên điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
1
Lại có AC AB nên điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
2
1
b) M là trung điểm của AC nên MC AC 3 cm.
2
1
N là trung điểm của BC nên CN CB 3 cm.
2
Từ đó ta tính được MN MC CN 3 3 6 (cm).
Câu 4.
Khi đó AB OA OB 7 3 4 (cm).
b) Trên tia Ox có OC OA 5 7 nên điểm C nằm giữa hai điểm O và A hay hai điểm O và A nằm khác
Trang 11
B nằm giữa O và C nên BC OC OB 5 3 2 (cm).
c) Theo câu b), C nằm giữa A và B; AC BC ( 2 cm) nên C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Câu 5.
a) Hai điểm M, N cùng thuộc tia Ox và OM ON 2 5 nên điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
Trang 12
Câu 7.
Vậy AE BF .
Câu 8.
Trang 13
BÀI 1. NỬA MẶT PHẲNG
Mục tiêu
Kiến thức
+ Hiểu khái niệm nửa mặt phẳng, khái niệm hai nửa mặt phẳng đối nhau.
+ Nhận biết được nửa mặt phẳng, gọi tên được các nửa mặt phẳng từ hình vẽ cho trước.
+ Nhận biết được các điểm thuộc cùng nửa mặt phẳng.
+ Nhận biết được tia nằm giữa hai tia.
Kỹ năng
+ Vẽ được nửa mặt phẳng, điểm theo mô tả.
+ Mô tả được hình vẽ liên quan đến nửa mặt phẳng, các điểm thuộc hoặc không thuộc nửa mặt
phẳng.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Nửa mặt phẳng bờ a Ví dụ về mặt phẳng: mặt giấy, mặt bảng.
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng Chú ý: Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.
bị chia ra bởi a được gọi là nửa mặt phẳng bờ a . Hình ảnh về nửa mặt phẳng bờ a :
Hai nửa mặt phẳng đối nhau
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa
mặt phẳng đối nhau.
Chú ý: Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng
cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Nửa mặt phẳng I : nửa mặt phẳng bờ a chứa
điểm M .
Nửa mặt phẳng II : nửa mặt phẳng bờ a chứa
điểm N .
Tia nằm giữa hai tia
Cho ba tia Ox; Oy; Oz . M Ox ; N Oy
Oz nằm giữa tia Ox và Oy nếu tia Oz cắt đoạn
thẳng MN .
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Trang 1
Nửa mặt phẳng bờ a là
hình gồm đường thẳng
a và phần mặt phẳng bị
chia ra bởi a .
Trang 2
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Vẽ hình
Bài toán 1. Mô tả vẽ hình
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Trả lời các câu hỏi sau:
a) Gọi tên các nửa mặt phẳng. Kể tên các nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Kể tên các cặp điểm nằm khác phía so với đường thẳng a . Kể tên các cặp điểm nằm cùng phía so
với đường thẳng a .
Hướng dẫn giải
a) Các nửa mặt phẳng:
Nửa mặt phẳng bờ a chứa A
Nửa mặt phẳng bờ a chứa B (hoặc C ); (hoặc: nửa mặt phẳng bờ a không chứa A ).
Các nửa mặt phẳng đối nhau:
Mặt phẳng bờ a chứa A và mặt phẳng bờ a không chứa A .
b) Các cặp điểm nằm cùng phía so với đường thẳng a :
B cùng phía với C .
Các cặp điểm nằm khác phía so với đường thẳng a :
A nằm khác phía so với B ; A nằm khác phía so với C .
Ví dụ 2. Cho hình vẽ dưới đây:
Trang 3
c) Điểm A thuộc nửa mặt phẳng (I) và nửa mặt phẳng (II).
Bài toán 2. Vẽ hình
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau
a) Điểm M thuộc nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d và điểm N thuộc nửa mặt phẳng đối.
b) Điểm M thuộc nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng a . Hai điểm M , N nằm cùng phía đối với
đường thẳng a . Hai điểm N , P nằm khác phía đối với đường thẳng a .
Hướng dẫn giải
a)
b)
b)
Trang 4
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho hình vẽ sau. Chọn câu trả lời đúng.
Câu 4: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại điểm O . Điểm A thuộc
nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng m . Hai điểm A, B ở khác phía so với đường thẳng n , nhưng cùng phía
so với đường thẳng m . Điểm C vừa thuộc nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng m có chứa điểm A , vừa
thuộc nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng n có chứa điểm B .
HƯỚNG DẪN GIẢI
Trang 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1-A 2-A 3-B
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 4.
Ta có hình vẽ sau
Dạng 2: Nhận biết đoạn thẳng cắt hay không cắt đường thẳng cho trước
Phương pháp giải
Nếu hai điểm M và N nằm khác phía so với
đường thẳng a thì đoạn thẳng MN cắt đường
thẳng a và ngược lại.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho ba điểm A, B, C nằm ngoài đường thẳng a . Biết rằng cả hai đoạn thẳng AB , AC đều cắt
đường thẳng a . Hỏi đoạn thẳng BC có cắt đường thẳng a hay không? Vì sao?
Gọi tên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a .
Hướng dẫn giải
Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng a nên hai điểm A và B nằm khác phía so với đường thẳng a 1 .
Đoạn thẳng AC cắt đường thẳng a nên hai điểm A và C nằm khác phía so với đường thẳng a 2 .
Trang 6
Từ 1 và 2 , suy ra hai điểm B và C nằm cùng phía so với đường thẳng a .
Trang 7
Hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng a : Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm C , nửa mặt phẳng bờ
a không chứa điểm C .
c)
Điểm D nằm trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng a không chứa điểm C nên C và D nằm khác phía
so với đường thẳng a . Do vậy đường thẳng a cắt đoạn thẳng CD .
d) Đường thẳng a cắt đoạn thẳng BC tại điểm B .
Dạng 3. Nhận biết tia nằm giữa hai tia
Phương pháp giải
Xét ba tia Ox , Oy , Oz chung gốc. Ví dụ:
Lấy điểm N bất kì trên Ox , điểm M bất kì trên
Oy ( M , N không trùng điểm O ).
Nếu tia Oz cắt đoạn thẳng MN thì ta nói tia Oz Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
nằm giữa hai tia Ox và Oy .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hai tia Oa , Ob không đối nhau. Lấy các điểm A và B không trùng O sao cho A thuộc tia
Oa , B thuộc tia Ob . Gọi C là điểm nằm giữa A và B . Vẽ điểm D sao cho B nằm giữa A và D . Hỏi
trong hai tia OC , OD thì tia nào nằm giữa hai tia OA , OB , tia nào không nằm giữa hai tia OA , OB ?
Hướng dẫn giải
Trang 8
Ba tia OA , OB , OC chung gốc có tia OC cắt đoạn AB tại điểm C nên tia OC nằm giữa hai tia OA và
OB .
Ba tia OA , OB , OD chung gốc, điểm B nằm giữa A và D nên tia OD cắt đường thẳng AB tại điểm
D không thuộc đoạn AB . Do đó tia OD không nằm giữa hai tia OA và OB .
Ví dụ 2. Cho hai tia Oa , Ob không đối nhau. Lấy các điểm A và B không trùng O sao cho A thuộc tia
Oa , B thuộc tia Ob . Gọi C là điểm nằm giữa A và B . Gọi M là điểm không trùng O thuộc tia đối
của tia OC .
a) Tia OM có cắt đoạn thẳng AB hay không?
b) Tia OB có cắt đoạn thẳng AM hay không?
c) Tia OA có cắt đoạn thẳng BM hay không?
d) Trong ba tia OA , OB , OM có tia nào nằm giữa hai tia còn lại hay không?
Hướng dẫn giải
Ví dụ 3. Cho hình vẽ
Trang 9
Hướng dẫn giải
a) Các cặp tia đối nhau là: tia BA và tia BC ; tia BD và tia BO .
b) Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC .
c) Tia BA nằm giữa hai tia BO và BD .
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1. Gọi B là điểm nằm giữa hai điểm A và C , lấy điểm O không nằm trên đường thẳng AC , vẽ ba
tia OA , OB , OC .
a) Trong ba tia OA , OB , OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Gọi OD là tia đối của tia OB , tia OA , OC nằm giữa hai tia nào? Vì sao?
Câu 2. Cho ba điểm A , B , C nằm ngoài đường thẳng d sao cho A và B nằm trên cùng một nửa mặt
phẳng bờ d , C nằm trên nửa mặt phẳng còn lại. Gọi M là giao điểm của đường thẳng BC với đường
thẳng d . Chứng tỏ rằng tia AM nằm giữa hai tia AB và AC .
Câu 3. Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B , vẽ điểm N thuộc tia MB ( N không trùng với M );
điểm O nằm ngoài đường thẳng AB . Hỏi trong ba tia OA , OM , ON tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1.
a) Tia OB cắt đoạn AC tại điểm B nên tia OB nằm giữa hai tia OA và OC .
b) Tia OA nằm giữa hai tia OB và OD vì tia OA cắt đoạn BD tại O . Tia OC nằm giữa tia OB và
OD vì tia OC cắt đoạn BD tại O .
Câu 2.
B và C nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ d nên đoạn thẳng BC cắt đường thẳng d . Hay M
nằm giữa B và C .
Tia AM cắt đoạn thẳng BC tại M nên tia AM nằm giữa hai tia AB và AC .
Trang 10
Câu 3.
Trang 11
BÀI 2. GÓC. SỐ ĐO GÓC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Hiểu khái niệm góc, góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.
+ Nắm được khái niệm điểm nằm trong góc.
Kỹ năng
+ Biết cách vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
+ Nhận biết điểm nằm trong góc.
+ Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
+ Biết cách đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc.
Trang 1
góc B thì góc A nhỏ hơn góc B ta viết
A B
.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
GÓC. SỐ ĐO GÓC
Trang 2
Góc Số đo góc
Góc vuông x
O y 90
Góc tù 180
90 xOy
Góc tù 180
xOy
Trang 3
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định góc, vẽ hình
Phương pháp giải
Hai tia bất kì chung gốc đều tạo thành một góc. Ví dụ: Cho hình vẽ sau:
Có tất cả 6 góc.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau
a) Vẽ góc có đỉnh A , hai cạnh AB , AC . Điểm M nằm trong góc đó.
b) Vẽ góc xOy không phải góc bẹt.
c) Vẽ ba góc xOy , yOz , zOt sao cho tia Oz nằm trong góc xOy , tia Oy nằm trong góc zOt và
góc xOt là góc bẹt.
Hướng dẫn giải
Trang 4
Ví dụ 2. Trên đường thẳng xy lấy điểm A . Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy , vẽ hai tia Am , An . Kể
tên tất cả các góc tạo thành.
Hướng dẫn giải
; xAm
Các góc tạo thành là: xAn ; nAm
; xAy ; mAy
; nAy .
Câu 3: Đọc tên và viết kí hiệu các góc có trong hình vẽ sau:
Câu 4: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng AB, AC , BC . Gọi M là điểm nằm
trong góc ABC và góc ACB .
a) Chứng tỏ rằng M cũng nằm trong góc BAC .
b) Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng AM và BC . Hỏi điểm I nằm trong góc nào trong số
, BMC
các góc sau: BAC ?
Trang 5
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1.
, xOt
Các góc xOn , xOm , nOt
, xOy , nOm , tOm
, nOy , mOy
, tOy .
Câu 2.
,
Các góc: xOy , xMb
yOa , xOa , aMb
, xMa
.
Có tất cả 6 góc.
Câu 3.
,
Các góc: xEz ,
xEF , zEF yDz , .
yDE , EDz
Câu 4.
Dạng 2: Số đo góc
Bài toán 1: Đo góc. Đổi số đo góc
Phương pháp giải
Đơn vị đo góc 1 60 ; 1 60 . Ví dụ: Cho các hình vẽ sau
Trang 6
Góc Số đo
xOy
yOz
zOt
yOt
b) Sắp xếp các góc theo thứ tự lớn dần
Hướng dẫn giải
Các bước đo góc: a)
- Đặt thước đo góc để tâm thước trùng với Góc Số đo
góc cần đo.
xOy 30
- Vạch 0 trên thước nằm trên một cạnh.
yOz 90
- Cạnh còn lại của góc đi qua vạch nào của
thước đo góc thì đó là số đo của góc.
zOt 45
yOt 135
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Lúc mấy giờ đúng thì kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc 0 ; 60 ; 90 ?
Hướng dẫn giải
Lúc 6 giờ, kim giờ chỉ số 6 và kim phút chỉ số 12. Khi đó hai kim thẳng hàng và chúng tạo thành góc bẹt
180 . Mỗi giờ kim giờ quay được một góc 180 : 6 30 .
Trang 7
Lúc 12 giờ đúng, kim giờ và kim phút của đồng hồ
tạo thành góc 0 .
Trang 8
Trong hai góc, góc nào có số đo lớn hơn thì lớn Ví dụ: Cho các góc xOt ;
; xOy ; zOt
yOz ; xOz .
hơn.
Đo số đo của các góc và so sánh.
xOt 60 ;
30 ; xOy 180 ;
yOz 120 ; xOz
150 .
zOt
xOy
Vậy xOt xOz
yOz zOt .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho các góc sau. Đo số đo của các góc và so sánh.
Do đó mAn
pBq xMy tHz
.
Trang 9
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1.
17, 75 1065
33,5 2010
21, 2 1272
65, 25 3915
30, 6 1836 .
Câu 2.
13512 8112
4510 2710
346 2046
5315 3195 .
Câu 3.
Lúc 5 giờ đúng thì kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc 150 .
Lúc 6 giờ đúng thì kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc 180 .
Câu 4.
54 ; mAn
Ta có xOy 126 ; aMb
109 ; DEF
60 .
; DEF
Các góc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là xOy ; aMb
; mAn
.
Trang 10
;
Trong các góc trên, có hai góc mOn pOq là góc
tù vì 120 90 ; 175 90 .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc vuông, nhọn, tù, bẹt. Dùng góc vuông của êke để kiểm
tra lại kết quả.
Trang 11
Câu 1. Cho các hình sau:
Trang 12
e) Sai vì nếu không là góc tù thì nó có thể là góc vuông hoặc góc bẹt.
f) Sai vì nếu không là góc vuông thì nó có thể là góc nhọn, góc tù hoặc góc bẹt.
g) Sai vì một góc bé hơn góc bẹt có thể là góc nhọn hoặc góc vuông.
h) Đúng.
Trang 13
CHUYÊN ĐỀ
yOz
BÀI 3. KHI NÀO THÌ xOy xOz.
Mục tiêu
Kiến thức
yOz
+ Hiểu được khi nào thì xOy xOz.
+ Nắm vững được khái niệm hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
Kĩ năng
+ Nhận biết được hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
+ Biết cách cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.
+ Tính được số đo góc, chỉ ra được tia nằm giữa hai tia.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Tính chất cộng số đo hai góc
yOz
Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì xOy xOz.
yOz
Ngược lại, nếu xOy xOz
thì Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Lưu ý
a) Ta có thể dùng kết quả sau:
yOz
Nếu xOy xOz
thì Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz.
b) Cộng liên tiếp. Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot; tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot thì:
yOz
xOy zOt
xOt
.
Trang 2
và yOz
xOy kề nhau
và yOz
xOy phụ nhau
và zAt
xOy bù nhau
zAt
xOy 180o
yOz
xOy 180o
Trang 3
75 180
xOy
180 75
xOy
105.
xOy
105.
Vậy xOy
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Tính số đo góc phụ và góc bù với các góc lần lượt là
a) 25°. b) 110°.
Hướng dẫn giải
a) Góc phụ với góc 25° có số đo là 90 25 65.
Góc bù với góc 25° có số đo là 180 25 155.
b) Không có góc phụ với góc 110°.
Góc bù với góc 110° có số đo là 180 110 70.
70; BOC
Ví dụ 2. Cho tia OB nằm giữa hai tia OA và OC, biết AOB 25.
.
a) Tính số đo góc AOC
và COD.
b) Vẽ tia OD là tia đối của tia OB. Tính số đo các góc AOD
70 25 AOC
95.
AOC
95.
Vậy AOC
là góc bẹt.
b) OD là tia đối của tia OB nên góc BOD
và AOD
Hai góc AOB kề bù nên
AOD
AOB 180
Trang 4
180
70 AOD
180 70
AOD
110.
AOD
và COD
Hai góc BOC kề bù nên
COD
BOC 180
180
25 COD
180 25
COD
155.
COD
110; COD
Vậy AOD 155.
30; AOC
Ví dụ 3. Cho tia OB nằm giữa hai tia OA và OC, biết AOB 135.
.
a) Tính số đo góc BOC
.
b) Vẽ tia OD là tia đối của tia OB. Tính số đo các góc COD
Hướng dẫn giải
135
30 BOC
135 30
BOC
105
BOC
105 .
Vậy BOC
và COD
b) OD là tia đối của tia OB nên hai góc BOC kề bù.
Do đó
COD
BOC 180
180
105 COD
180 105
COD
75.
COD
Trang 5
75.
Vậy COD
Ví dụ 4. Tính số đo các góc A và B biết rằng chúng bù nhau và
B
a) A 50o. 6B.
b) 4A
B
Theo giả thiết A 50o nên A
180 50 : 2 115.
180 A
Từ đó ta tìm được B 180 115 65.
115o ; B
Vậy A 65.
B
b) Hai góc A và B bù nhau nên A 180o.
hay A 6 .
6B
Theo giả thiết 4A
4
B
180 : 6 4 .6 108.
Do đó A
180 A
Từ đó ta tìm được B 180 108 72.
108; B
Vậy A 72.
Câu 3: Tính số đo góc phụ và góc bù với các góc lần lượt là
a) 115°. b) 80°.
Câu 4: Tính số đo các góc A và B biết rằng chúng phụ nhau và
B
a) A 30o. 2B.
b) A
20; AOC
Câu 5: Cho tia OB nằm giữa hai tia OA và OC, biết AOB 125.
a) Tính số đo góc BOC.
b) Vẽ tia OD là tia đối của tia OB. Tính số đo các góc COD.
50. Tính số đo các góc
Câu 6: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, biết BOD
AOC,
AOD, BOC.
này, có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
Vì sao?
Trang 6
Hướng dẫn giải
xOz
Ta có yOz xOy
40 90 130 nên tia
Ví dụ mẫu
và AOC
Ví dụ. Cho hai góc kề AOB biết
110 và AOC
AOB 40.
a) Trong ba tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b) Tính số đo góc BOC.
Hướng dẫn giải
và AOC
a) Hai góc AOB kề nhau chung cạnh OA nên tia OA
110 40 BOC
150
BOC
150 .
Vậy BOC
Bài tập tự luyện dạng 2
150; yOz
Câu 1: Cho ba tia chung gốc Ox, Oy và Oz sao cho xOy 40 và xOz
110. Trong ba tia
này, có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không? Vì sao?
và yOz
Câu 2: Cho xOy là hai góc kề, biết xOy
75; yOz
30.
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
.
b) Tính số đo góc xOz
c) Gọi Ot là tia đối của tia Oy. Tính số đo góc xOt.
yOz.
Câu 3: Trên đường thẳng xy lấy điểm O. Vẽ tia Oz sao cho xOz
và yOz
a) Tính xOz .
Câu 4: Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC, biết AOC 1 AOB.
80 và BOC
3
và AOB.
a) Tính số đo góc BOC
Trang 7
100 là góc kề với góc AOC
b) Vẽ góc AOD . Chứng tỏ rằng AOC
và AOD
là hai góc bù nhau.
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Tính số đo góc
Câu 1.
B
Góc A và góc B bù nhau nên A 180o. Mà A
B
60o suy ra
80 180.
Thay số ta được: xOy
180 80 100o.
Suy ra: xOy
Câu 3.
a) Góc bù với góc 115° là góc 75°.
b) Góc phụ với góc 80° là góc 10°.
Góc bù với góc 80° là góc 100°.
Câu 4.
và B
Do A là hai góc phụ nhau nên ta có A
B
90o.
B
a) A 30o
90 : 3 .2 60.
A
BOC
a) Ta có tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên AOB AOC.
Trang 8
AOC
hay BOC AOB
125 20 105.
COD
b) OD là tia đối của tia OB nên BOC 180o suy ra COD
180o BOC
180o 105o 75o.
Câu 6.
kề bù với góc AOD
Ta có BOD nên AOD
BOD
180o.
180o BOD
Do đó AOD 180o 50o 130o.
50o , BOC
Tương tự ta có AOC 130o.
Câu 2.
và yOz
a) Ta có xOy là hai góc kề nhau có chung tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
xOy
b) Do tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên xOz yOz
75 30 105.
xOy
Mà tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Ot nên: xOt tOy.
75 180
Vậy ta có: xOt
105.
xOt
Câu 3.
và yOz
a) Hai góc xOz kề bù nên xOz
yOz
180 .
yOz
Theo đề bài xOz nên suy ra xOz
yOz
90.
và zOx
b) Các cặp góc bù nhau là: yOz ; yOt
và tOx.
Trang 9
và tOx.
Cặp góc phụ nhau là zOt
nên yOm
c) Tia Om nằm trong góc zOy mOz
yOz
90
90 yOm
suy ra mOz 90 36o 54o.
tOz
nên xOt
Tia Ot nằm trong góc xOz xOz
90
90 xOt
suy ra tOz 90 54o 36o.
zOm
Do đó zOt 36o 54o 90o.
và zOm
Vậy hai góc tOz là hai góc phụ nhau.
Câu 4.
a) Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên
BOC
AOB AOC
80
1 AOB
AOB 80
3
4
AOB 80
3
80.3 : 4
AOB
60.
AOB
80 60 20.
Từ đó tính được BOC
60o ; BOC
Vậy AOB 20.
AOD
b) Ta có AOC 80o 100o 180o.
và AOD
Vậy AOC là hai góc bù nhau.
Trang 10
CHUYÊN ĐỀ
BÀI 4. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một tia Oy sao
m.
cho xOy
+ Nắm vững được các bước vẽ một góc với số đo cho trước.
Kĩ năng
+ Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Cho tia Ox, vẽ góc xOy
m 0 m 180 .
sao cho xOy
- Đặt thước đo góc sao cho tâm thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch 0°.
- Kẻ tia Oy qua vạch m° của thước.
Dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia
xOz
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có hai tia Oy, Oz mà xOy
Nhận xét: Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ là tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy
m.
sao cho xOy
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
Vẽ góc có số Bước 2: Đặt tâm thước trùng với gốc của tia và tia
đo cho trước đó đi qua vạch 0 của thước.
xOz
xOy
Trang 2
Hướng dẫn giải
Vẽ tia Ox bất kì.
Bước 1. Vẽ một tia của góc cần vẽ. Đặt thước trên mặt phẳng chứa tia Ox sao cho
Bước 2. Đặt thước đo góc trên một nửa mặt tâm của thước trùng với O. Và tia Ox đi qua vạch
phẳng bờ chứa tia đã cho sao cho tâm của thước 0 của thước đo góc.
trùng với gốc của tia đã xác định và tia đã cho đi
qua vạch 0 của thước.
Vẽ tia OC
- Đặt thước đo góc sao cho tia OA đi qua vạch 0 của thước và thước đo góc nằm về phía nửa mặt
phẳng chứa tia OB.
- Kẻ tia đi qua O và vạch 60° của thước.
Tia vừa vẽ được chính là tia OC.
Trang 3
60 ?
Ví dụ 2. Trên mặt phẳng cho tia Ox, có thể vẽ được mấy tia Oy sao cho xOy
Hướng dẫn giải
60 ?
Trên mặt phẳng có tia Ox cho trước có thể vẽ được hai tia Oy sao cho xOy
60.
Ví dụ 3. Vẽ góc kề bù với xOy
Hướng dẫn giải
• Vẽ góc xOy
- Kẻ tia Ox bất kì.
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với điểm O và tia Ox đi qua vạch 0° của thước
- Kẻ tia đi qua O và vạch 60° của thước đo góc. Tia vừa kẻ được là tia Oy.
60.
Vậy vẽ được xOy
kề bù với xOy
• Vẽ góc yOz .
và yOz
- Vì hai góc xOy kề bù nên yOz
180 xOy
180 60 120.
120.
- Vẽ về phía nửa mặt phẳng không chứa tia Ox bờ chứa tia Oy góc yOz
kề bù với xOy
- Vậy ta đã vẽ được góc yOz .
Ví dụ 4. Cho tia Ax, trên Ax lấy điểm B tùy ý. Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax vẽ tia
Trang 4
45. Trình bày cách dựng điểm C thuộc Ay sao cho ABC
Ay sao cho xAy 50.
60.
a) xOy 80.
b) xOz 120.
c) xOt
Câu 2: Cho tia Ax, trên Ax lấy điểm B tùy ý. Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax vẽ tia Bz sao cho
60. Trình bày cách dựng điểm C thuộc Bz sao cho CAx
ABz 70.
Câu 3: Vẽ liên tiếp các hình theo cách diễn đạt sau:
110;
a) Vẽ góc xOy
kề bù với góc xOy
b) Vẽ góc yOt .
Câu 4: Vẽ liên tiếp các hình theo cách diễn đạt sau:
Trang 5
30;
a) Vẽ góc xOy
kề bù với góc xOy
b) Vẽ góc yOt .
.
phụ với góc xOy
c) Vẽ góc xOm
70; xOz
Câu 5: Vẽ các góc xOy 50; xOt
120, biết rằng
a) Cả ba góc cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox.
và xOt
b) Hai góc xOy nằm trên một nửa mặt phẳng chứa tia Ox và xOz
nằm ở nửa mặt phẳng còn
lại bờ chứa tia Ox.
yOt
hai tia Ox và Ot. Khi đó ta có xOy xOt
zOt
tia Ox và Ot. Khi đó ta có xOz xOt
hay
Trang 6
xOz
có xOy 25o 50o nên tia Oy nằm giữa
yOz
hai tia Ox và Oz. Khi đó ta có xOy xOz
zOt
Nhận thấy yOz 25 70 95 yOt.
xOy
a) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xOm 30 50 suy ra tia Om nằm giữa hai tia
mOy
Ox và Oy. Suy ra xOm xOy
50
30 mOy
20
mOy
xOn
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xOy 50 70 suy ra tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
20.
On. Từ đó ta tính được yOn
xOn
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xOm 30 70 suy ra tia Om nằm giữa hai tia Ox
40.
và On. Từ đó ta tính được mOn
yOn
Nhận xét thấy yOm 20 20 40 mOn.
Ví dụ 2. Trên đường thẳng xy, lấy điểm O. Trên một nửa mặt phẳng bờ xy, kẻ tia Ot sao cho
Trang 7
150, trên nửa mặt phẳng còn lại kẻ tia Oz sao cho xOz
xOt 140.
và yOz.
a) Tính số đo góc yOt
và yOt
a) Hai góc xOt kề bù nên
yOt
xOt 180
180
150 yOt
180 150
yOt
30.
yOt
và yOz
Hai góc xOz kề bù nên
yOz
xOz 180
180
140 yOz
180 140
yOz
40.
yOz
30; yOz
Vậy yOt 40.
zOx
b) Nhận thấy tOx 150 140 180 nên tOx
zOx
tOz.
Trang 8
M và N nằm khác phía so với đường thẳng xy nên đoạn thẳng MN cắt đường thẳng xy (2).
Từ (1) và (2) suy ra đoạn thẳng MN cắt tia Oy (trừ điểm O).
Suy ra tia Oy nằm giữa hai tia Ot và Oz.
tOy
Tia Oy nằm giữa hai tia Ot và Oz nên tOz yOz
30 40 70.
70.
Vậy tOz
Bài tập tự luyện dạng 2
xOz
Câu 1: Cho các góc xOy; cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Trong ba tia Ox, Oy, Oz
tia nào nằm giữa hai tia còn lại trong mỗi trường hợp sau:
30; xOz
a) xOy 60; 50; xOz
b) xOy 120;
60, AOC
Câu 2: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA lấy hai góc AOB 90, AOD
120.
a) Trong số ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b) Tính số đo góc xOz.
Dạng 3: Tính số đo góc
Phương pháp giải
Sử dụng các nhận xét sau: phụ với góc COD
Ví dụ: Cho góc AOB 50.
• Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì cho
Kẻ tia OE nằm trong góc sao AOB
yOz
xOy xOz.
20.
EOB
• Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 180°.
.
Tính số đo góc AOE
• Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 90°.
Hướng dẫn giải
Trang 9
phụ với góc COD
Góc AOB 50 nên
90 COD
AOB 90 50 40.
20o 40o
AOE
40o 20o
AOE
20o.
AOE
20o.
Vậy AOE
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy, vẽ tia Oz, Ot sao cho
50 và yOt
xOz 55. Tính số đo yOz
và zOt.
và zOy
Hai góc xOz kề bù nên
180 xOz
yOz
Khi đó ta có
yOz
zOt yOt
130 55 75.
130; zOt
Vậy yOz 75.
.
Tính số đo góc AOC
Hướng dẫn giải
Trang 10
và BOC
Hai góc AOB không kề nên tia OB không nằm giữa hai tia OA và OC hay hai tia OA và OC
OA và OB.
AOB
Khi đó AOC BOC
120 80 40.
a) Trong ba tia Ox, Om, On tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b) Tính mOn.
60, xOz
Câu 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho xOy 90.
80.
Trên nửa mặt phẳng bờ Oy chứa tia Oz, vẽ góc yOt
.
a) Tính số đo góc yOz
b) Trong ba tia Oy, Oz, Ot tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
và xOt.
c) Tính góc zOt
Trang 11
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Vẽ góc khi biết số đo
Câu 1.
Câu 2.
70.
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax, vẽ tia Ay sao cho xAy
Tia Ay cắt tia Bz tại điểm C.
Ta được điểm C cần dựng.
Câu 3.
Câu 4.
a, b) c)
Trang 12
Câu 5.
a) b)
xOz
Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOy 30 60 nên tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Oz.
b)
xOz
Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOy 50o 120o nên tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Oz.
Câu 2.
Trang 13
AOC
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA có AOB 60 90 nên tia OB nằm giữa
AOC
Vì tia OC nằm giữa hai tia OA và OD nên AOD COD
từ đó tính được COD
30.
COD.
Vậy BOC
Câu 3.
và yOz
a) Hai góc xOy là hai góc kề chung tia Oy nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
xOy
b) xOz yOz
100.
nên xOm
kề bù với góc yOm
Ta có góc xOm yOm
180 suy ra
180 xOm
yOm 180 30 150.
nên xOn
kề bù với góc yOn
Lại có góc xOn yOn
180 suy ra
180 yOn
xOn 180 75 105.
xOn
Vì trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOm 30 105 nên tia Om nằm giữa hai tia Ox và
xOm
On. xOn mOn
suy ra mOn
= 75°.
Câu 2.
a) Tia On nằm giữa hai tia Ox và Om.
Trang 14
b) Ta có
mOn
xOn yOm
xOy
xOn
mOn yOm
xOy
60 150
mOn
150 60
mOn
90
mOn
Câu 3.
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có
xOz
xOy 60 90 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
xOy
Khi đó xOz yOz
suy ra yOz
30.
yOz
c) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot nên yOt zOt
suy ra zOt
50o .
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz và tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot nên tia Oz nằm giữa hai tia
Ox và Ot.
xOz
Khi đó xOt zOt
suy ra xOt
140.
Trang 15
CHƯƠNG :
BÀI 5: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Hiểu và phát biểu được định nghĩa tia phân giác của một góc.
+ Biết dùng thước đo góc và cách gấp giấy để vẽ tia phân giác của một góc cho trước.
Kĩ năng
+ Biết vẽ tia phân giác của một góc.
+ Nhận biết và chứng minh được tia phân giác của một góc.
+ Vận dụng định nghĩa tia phân giác của một góc để tính số đo góc.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định nghĩa
- Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với
hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
- Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác.
Trang 2
a) b)
c) d)
Dạng 2: Chứng minh một tia là phân giác của một góc cho trước
Phương pháp giải
.
Chứng minh tia Oy là tia phân giác của xOz 100 . Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia
Ví dụ: Cho xOy
Cách 1. 50 . Chứng tỏ rằng tia Oz
Ox và Oy sao cho xOz
• Chứng minh tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. .
là tia phân giác của xOy
• Chứng minh xOy yOz .
1
Cách 2. Chứng minh xOy yOz xOz .
2
100
50 zOy
100 50
zOy
50 .
zOy
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy và
Trang 3
zOy
xOz 50 nên Oz là tia phân giác xOy
.
Ví dụ mẫu
80 .
40 , xOy
Ví dụ 1. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Ot sao cho xOt
a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không?
và xOt
b) So sánh tOy .
không? Vì sao?
c) Tia Ot có là tia phân giác xOy
Hướng dẫn giải
xOy
a) Ta có tia Ot và tia Oy nằm trên cùng mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà xOt 40 80 nên tia
80
40 tOy
80 40
tOy
40
tOy
xOt
tOy 40 2
.
c) Từ 1 và 2 suy ra Ot là tia phân giác của góc xOy
và nOt
Ví dụ 2. Cho hai góc mOn phụ nhau, biết nOt
60 .
.
a) Tính số đo mOn
30 . Tia On có phải là tia
b) Trên nửa mặt phẳng bờ Om không chứa tia On vẽ tia Ox sao cho mOx
không? Vì sao?
phân giác của xOt
Hướng dẫn giải
Trang 4
và nOt
a) Hai góc mOn phụ nhau nên mOn
nOt
90
90 nOt
suy ra mOn 90 60 30 .
30 .
Vậy mOn
b) Tia Ox thuộc nửa mặt phẳng bờ Om không chứa tia On nên tia Om nằm giữa hai tia On và Ox.
nOm
Khi đó nOx mOx
30 30 60 .
Do đó nOx 1 tOx
nOt .
2
.
Vậy On là tia phân giác của xOt
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho bốn tia OA, OB, OC, OD chung gốc O theo thứ tự đó sao cho AOD 180 ; .
AOB COD
Gọi Ox là tia phân giác của .
AOD . Chứng tỏ Ox cũng là tia phân giác của BOC
30 ; xOz
Câu 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy, Oz, Ot sao cho xOy 50 và
100 .
xOt
a) Trong ba tia Ox, Oy và Oz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Tính số đo góc
yOz .
.
b) Trong ba tia Ox, Oz và Ot, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Tính số đo góc zOt
không? Vì sao?
c) Tia Oz có là tia phân giác của góc xOt
. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ tia Oz và Ot sao cho xOz
Câu 3: Vẽ góc bẹt xOy yOt 40 .
.
Vẽ tia phân giác Om của zOt
và mOt
a) Tính số đo mOz .
không? Vì sao?
b) Tia Om có là tia phân giác của xOy
Trang 5
Câu 4: Cho
AOB 80 . Vẽ tia OC nằm giữa hai tia OA và OB sao cho
AOC 60 . Vẽ tia phân giác OD
của
AOB .
.
a) Tính số đo góc COD
.
b) Chứng tỏ rằng OC là tia phân giác của BOD
Câu 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy đi qua O, vẽ các tia Om và On sao cho
40 ;
xOm .
yOn 160 . Chứng tỏ rằng On là tia phân giác của xOm
Câu 6: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy đi qua O, vẽ các tia Om, On, Ot sao cho
55 ,
xOm yOn 85 ,
yOt 45 .
a) Chứng tỏ rằng tia On nằm giữa hai tia Om và Ot.
.
b) Chứng tỏ rằng tia On là tia phân giác của góc mOt
a) Tính
yOz .
. Tính zOm
b) Gọi Om là tia phân giác của xOy .
a) Vì
xOy và
yOz là hai góc kề bù nên ta có
xOy yOz 180 hay
180 120 60 .
yOz 180 xOy
nên xOm
b) Tia Om là tia phân giác của xOy xOy 120 60 .
mOy
2 2
và zOm
Hai góc xOm kề bù nên zOm
xOm 180
180
60 zOm
180 60 120
zOm
Ví dụ 2. Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA vẽ tia OB sao cho
AOB 35 , vẽ tia OC sao cho
AOC 70 .
Trang 6
a) Tia OB có phải là tia phân giác của
AOC không? Vì sao?
Do vậy 35 .
AOB BOC 2
Từ 1 và 2 suy ra OB là tia phân giác của
AOC .
35
AOB 180
AOB 180 35 145 .
Vậy
AOB 145 .
và
Ví dụ 3. Cho hai góc kề bù xOy 78 , Ot là tia phân giác của góc
yOz biết xOy yOz .
.
a) Tính tOz
không? Vì sao?
b) Tia Oy có phải là tia phân giác của xOt
Hướng dẫn giải
Trang 7
và
a) Vì xOy
yOz là hai góc kề bù nên xOy yOz 180
78
yOz 180
yOz 180 78 102 .
yOt nên ta có
Vì Ot là tia phân giác của góc yOz 102 51 .
yOz zOt
2 2
78 và
b) Nhận xét thấy xOy
yOt 51 xOy .
yOt nên Oy không phải là tia phân giác của xOt
50 , xOz
Ví dụ 4. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho xOy 130 .
a) Tính số đo góc
yOz .
xOz
a) Hai tia Oy, Oz cùng nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà xOy 50 130
50
yOz 130
Trang 8
yOz 130 50 80 .
50 180
xOh
180 50 30
xOh
xOh
Vậy xOz 130 .
có số đo là 160°, vẽ tia Oz bất kỳ nằm trong góc đó. Gọi Om, On lần lượt là các
Ví dụ 5. Cho góc xOy
và
tia phân giác của các góc xOz .
yOz . Tính số đo góc mOn
Hướng dẫn giải
nên Om nằm giữa hai tia Ox và Oz nên xOm
Do Om là tia phân giác của góc xOz xOz .
zOm
2
Tương tự On là tia phân giác góc
yOz nên On nằm giữa hai tia Oy và Oz nên yOz .
yOn zOn
2
nên Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Lại có Oz nằm trong góc xOy
Suy ra Oz nằm giữa hai tia Om và On.
nOz
Khi đó ta có mOz hay xOz yOz mOn
mOn
2 2
Trang 9
xOy
mOn
2
160
mOn
2
80 .
mOn
80 .
Vậy mOn
Bài tập tự luyện dạng 3
Trang 10
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Vẽ tia phân giác của một góc
Câu 1. Đo số đo các góc xOy và dùng thước đo độ vẽ tia phân giác của từng trường hợp tương ứng.
a) b)
c) d)
Dạng 2: Chứng minh một tia là phân giác của một góc cho trước
Câu 1.
.
Vậy Ox là tia phân giác của góc COB
Câu 2.
Trang 11
a) Ta có số đo góc xOy nhỏ hơn số đo góc xOz nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
xOy
xOz yOz
xOy
yOz xOz
yOz 50 30 20 .
b) Ta có số đo góc xOz nhỏ hơn số đo góc xOt nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Ot.
xOz
xOt zOt
xOt
zOt xOz
Câu 3.
zOt
a) Ta có xOz tOy
180 nên zOt
180 xOz
tOy
180 40 40 100 .
nên mOz
Do Om là phân giác của góc zOt mOt
zOt
: 2 100 : 2 50 .
.
b) Tia Om cũng là tia phân giác của góc xOy
xOz
Vì xOm 40 50 90 và
zOm xOm
yOm xOy 180 90 90 nên xOm
yOm .
Câu 4.
Trang 12
a) Ta có OD là phân giác của góc
AOB nên
AOD BOD AOB : 2 80 : 2 40 .
Do đó số đo góc
AOD nhỏ hơn số đo góc
AOC nên tia OD nằm giữa hai tia OA và OC.
Suy ra
AOC
AOD DOC
DOC AOC
AOD
60 40 20
DOC
b) Ta có BOC AOB
AOC 80 60 20 .
Do AOC
AOD và AOB AOC nên tia OC nằm giữa hai tia OB và OD. Như vậy
.
BOC DOC 20 nên OC là phân giác của góc BOD
Câu 5.
và
Ta có xOn yOn là hai góc kề bù nên
xOn yOn 180
160 180
xOn
180 160 20 .
xOn
xOm
Hai tia Om và On cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy mà xOn 20 40 tia
Trang 13
và
Ta có xOm
yOm là hai góc kề bù nên xOm yOm 180
55
yOm 180
yOm 180 55 125 .
Hai tia Om và Ot cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy mà
yOt
yOm
45 125 nên tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Om.
Khi đó ta có
yOt tOm yOm
125
45 tOm
125 45 80 .
tOm
Mặt khác
yOt
yOn 45 85 nên tia Ot nằm giữa hai tia Oy và On.
Ta có
yOt tOn yOn
85
45 tOn
85 45 40 .
tOn
và
Ta có xOn
yOn là hai góc kề bù nên xOn yOn 180
85 180
xOn
180 85 95 .
xOn
xOn
Hai tia Om và On cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy mà xOm 55 95
Trang 14
a) Ta có:
yOn 90 mOn yOm
90 mOn
xOm xOn
xOn
Do đó mOn mOn
yOm xOn yOm .
nên xOt
b) Ot là phân giác của góc xOy yOt .
xOn
Mà xOt ,
nOt yOt suy ra xOn
yOm mOt nOt
nOt
yOm mOt 1
nOt
Từ 1 và a) ta suy ra mOt *
180 nên xOt
Do xOy
yOt 90 mà xOm ,
xOm
yOn 90 nên xOt yOt
yOm . Từ đó suy
ra tia Ot nằm giữa hai tia Om và On. **
Từ * và ** suy ra Ot là phân giác của góc mOn.
Câu 2:
a)
AOC 50 80 130 .
AOB BOC
b) Ta có 130 180 và COB
AOC COD AOC 80 130 do đó tia OA nằm giữa tia OB và
OD.
COA
c) Tia OA nằm giữa hai tia OC và OD nên COD AOD .
180 130
AOD
AOD 180 130 50
Trang 15
Như vậy AOD
AOB 50 kết hợp với câu b) OA nằm giữa hai tia OB và OD nên OA là tia phân
.
giác của góc BOD
Câu 3.
a) suy ra AOB 3
AOB 3BOC
1
BOC
là hai góc kề bù nên
AOB và BOC 180 .
AOB BOC
Số đo góc
AOB là 180 : 4 .3 135 .
là 180 135 45 .
Số đo góc BOC
b) Ta có 45 và
AOD BOC 180 nên COD
AOD COD 180 45 135 . Số đo góc
lớn hơn số đo góc COB
COD nên tia OB nằm giữa hai tia OC và OD.
BOD
COB COD
135
45 BOD
135 45 90 .
BOD
khác số đo góc COB
Vậy số đo góc BOD nên OB không là tia phân giác của góc COD
Câu 4.
a) OF là tia phân giác của góc
COD nên
DOF
COF COD
: 2 80 : 2 40 .
nhỏ hơn số đo góc COE
Số đo góc COF nên OF nằm giữa
hai tia OC và OE.
Do đó
EOF
COF COE
60
40 EOF
60 40 20 .
EOF
b) OE nằm giữa hai tia OC và OD nên
DOE
COE COD
80
60 DOE
80 60 20 .
DOE
Trang 16
EOF
Suy ra DOE 20 và số đo góc COE lớn hơn số đo góc COF
, số đo góc COE
nhỏ hơn số
nên tia OE nằm giữa hai tia OD và OF.
đo góc COD
Vậy OE là tia phân giác của góc DOF.
Trang 17
BÀI 6. ĐƯỜNG TRÒN
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn.
+ Nhận biết được dây cung, đường kính, bán kính của đường tròn.
+ Nhận biết được vị trí của một điểm so với đường tròn.
Kĩ năng
+ Sử dụng thành thạo compa trong việc vẽ đường tròn, hình tròn.
Nhận xét: Mọi điểm thuộc đường tròn thì thuộc Điểm M nằm trên đường tròn tâm O hay
hình tròn đó. điểm M thuộc hình tròn tâm O.
Điểm N nằm trong đường tròn tâm O hay
điểm N thuộc hình tròn tâm O.
Điểm P nằm ngoài hình tròn tâm O.
Cung và dây cung Ví dụ:
Trang 1
- Giả sử A, B là hai điểm nằm trên đường tròn tâm
O. Hai điểm này chia đường tròn thành hai phần,
mỗi phần gọi là một cung tròn (gọi tắt là cung). Khi
đó hai điểm A và B được gọi là hai mút của cung.
- Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung.
Dây đi qua tâm là đường kính.
Nhận xét: Đường kính dài gấp đôi bán kính. Dây cung AB của đường tròn tâm O chia đường
tròn thành hai cung: cung lớn AB và cung nhỏ AB.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Đường tròn
Hình tròn
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn
và bên trong đường tròn đó.
Trang 2
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Nhận biết vị trí của một điểm với đường tròn
Phương pháp giải
Cho đường tròn tâm O bán kính R.
+ Điểm M nằm trong đường tròn O; R khi và chỉ khi OM R .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hình vẽ sau. Hãy kể tên các điểm nằm trong, nằm trên, nằm ngoài đường tròn tâm O .
Trang 3
Ví dụ 2. Cho đường tròn tâm O bán kính 2 cm. Các điểm M, N, P thỏa mãn OM 3 cm; ON 2 cm và
OP 1,5 cm . Xác định vị trí của các điểm M, N, P so với đường tròn.
Do ON 2 cm nên điểm N nằm trên đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
Do OP 2 1,5 cm 2 cm nên điểm P nằm trong đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
b) Các dây cung có trên hình vẽ là: Dây AB, AC, BC.
Vì OA và OB đối nhau nên AB là đường kính. Do vậy dây cung AB lớn nhất.
c)
Trang 5
b) Nêu cách vẽ điểm M vừa cách A 3 cm, vừa cách B 3 cm.
Hướng dẫn giải
a)
Dựa vào hình vẽ ta thấy hai đường tròn không cắt nhau (không có điểm chung) nên không có điểm nào
vừa cách A một khoảng 1,5 cm vừa cách B một khoảng 1 cm.
b) M cách A một khoảng 3 cm nên M thuộc đường tròn tâm A bán kính 3 cm.
M cách B một khoảng 3 cm nên M thuộc đường tròn tâm B bán kính 3 cm.
Do đó ta dựng điểm M như sau:
- Vẽ đường tròn tâm A bán kính 3 cm.
- Vẽ đường tròn tâm B bán kính 3 cm.
- Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm M cần tìm.
Ví dụ 2.
a) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 3 cm.
b) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2 cm.
c) Vẽ đường tròn tâm B bán kính 2 cm.
d) Đặt tên giao điểm của hai đường tròn là C, D.
e) Vẽ đoạn thẳng CD.
f) Đặt giao điểm của AB và CD là I. Đo IA và IB.
Hướng dẫn giải
a) , b), c)
Trang 6
d), e)
f) Ta đo được IA IB 1,5 cm .
Ví dụ 3.
a) Vẽ đường tròn O;2 cm .
b) Lấy điểm A bất kì trên đường tròn O;2 cm . Vẽ đường tròn A;2 cm . Đường tròn này cắt đường
d) Điểm C là giao điểm của hai đường tròn O;2 cm và A;2 cm nên OC AC 2 cm .
Trang 7
Do đó đường tròn C;2 cm đi qua hai điểm A và O.
c) Lấy M là một điểm bất kì trên đường tròn I ; IA (M khác A và B). Nối MA, MI, MB. Hãy kể tên
Trang 8
a) Hai điểm C và D là giao điểm của hai đường tròn A;2,5 cm và B;1,5 cm nên
AC 2,5 cm; AD 2,5 cm và BC 1,5 cm; BD 1,5 cm .
b) I là giao điểm của đường tròn B;1,5 cm với đoạn thẳng AB nên I nằm giữa A, B và BI 1,5 cm .
cắt nhau tại M và N. Các đường tròn tâm A và B theo thứ tự cắt đoạn thẳng AB tại C và D.
a) Tính AM, BM.
b) Chứng minh rằng D là trung điểm của đoạn AB.
c) Tính độ dài CD.
Hướng dẫn giải
Tương tự, MB 3 cm .
b) D thuộc đường tròn B;3 cm nên BD 3 cm .
Khi đó ta có CD AC AD 5 3 2 cm .
Vậy CD 2 cm.
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1. Chọn đoạn AB 4 cm . Vẽ hai đường tròn A;2 cm và B;3 cm . Gọi M, N là hai giao điểm của
hai đường tròn. Đường tròn A;2 cm cắt đoạn thẳng AB tại I. Đường tròn B cắt đoạn thẳng AB tại J.
d) Chứng tỏ rằng điểm K nằm trong đường tròn tâm A còn điểm I nằm trong đường tròn tâm B.
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Nhận biết vị trí của một điểm với đường tròn
1–D 2–B 3–C 4–C 5–A
Dạng 2. Vẽ hình
Câu 1.
a)
Trang 10
Hai đường tròn A;1,5 cm và B;1 cm cắt nhau tại hai điểm nên có hai điểm vừa cách A một khoảng 1,5
Trang 11
Dạng 3. Tính độ dài đoạn thẳng
Câu 1.
a) AM 2 cm; BM 3 cm; AN 2 cm; BN 3 cm .
b) I thuộc đường tròn A;2 cm nên IA 2 cm .
AB
Lại có I thuộc đoạn AB và AB 4 cm . Suy ra IA .
2
Do đó I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Vì I là trung điểm AB nên IB IA 2 cm
Ta có: IJ BJ IB 3 2 1 cm .
Câu 2.
Các dây cung của đường tròn O là: dây CD, AC, AB, DA, DB, BC.
Các dây cung của đường tròn O ' là: dây AE, AF, BE, BF, AB, EF.
Trang 12
d) E là giao điểm của đường tròn O ';1 cm với đoạn thẳng OO’ nên E nằm giữa O, O’ và O ' E 1 cm .
Câu 3.
a) Tổng độ dài các đoạn AC, CB, BA là:
AC CB AB 2,5 3 5 10,5 cm .
nằm giữa A, B và KB 3 cm .
Trên tia BA có BI BK 2,5 cm 3 cm nên I nằm giữa B và K.
Do đó IK BK BI 3 2,5 0,5 cm .
d) Ta tìm được AK 2 cm .
Trang 13
BÀI 7. TAM GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được định nghĩa tam giác.
+ Hiểu được khái niệm đỉnh, góc, cạnh của tam giác.
Kĩ năng
+ Biết vẽ tam giác, biết gọi tên các đỉnh, các cạnh, các góc của tam giác.
+ Nhận biết được điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Tam giác ABC
- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA
với ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
- Tam giác ABC được kí hiệu là ABC hoặc ACB ,
BCA, BAC , CAB , CBA.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Trang 2
MNP M, N, P MN, MP, NP
… … …
… … …
Trang 3
.
và BDC
c) Hai tam giác ABD và BCD có hai góc bù nhau là ADB
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho năm điểm phân biệt trong đó có bốn điểm thẳng hàng. Số các tam giác được tạo thành từ ba
trong năm điểm trên là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 8.
Câu 2: Cho bốn điểm M, N, P, Q. Số tam giác có ba đỉnh là ba trong bốn điểm trên là
A. 3. B. 4. C. Hoặc 3 hoặc 4. D. Hoặc 0 hoặc 3 hoặc 4.
Câu 3: Cho hình vẽ sau
Dạng 2: Vẽ hình
Phương pháp giải
Ta xét hai bài toán cơ bản Ví dụ 1: Vẽ tam giác ABC biết AB 5 cm ,
Bài toán 1. Vẽ tam giác ABC khi biết độ dài 3 cạnh AC 6 cm và BC 7 cm.
Trang 4
Bước 1. Dựng đoạn BC.
Bài toán 2. Vẽ tam giác ABC khi biết số đo góc A Ví dụ 2: Vẽ tam giác ABC biết A 120, AC 6 cm
và độ dài hai cạnh AB, AC. và AB 7 cm.
Bước 1. Vẽ góc A.
Trang 5
Bước 2. Dựng hai đoạn AB, AC.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
Vẽ tam giác ABC. Trên tia đối của các tia AB, CA, BC lần lượt lấy các điểm D, E, F. Vẽ tam giác DEF.
Hướng dẫn giải
b) A 90, AB 3 cm và AC 5 cm.
hướng dẫn giải
a)
- Vẽ đoạn BC 3 cm.
- Vẽ hai đường tròn B;4 cm và C ;4 cm .
Trang 6
b)
- Vẽ tia Ax bất kì.
90.
- Vẽ tia Ay sao cho xAy
- Trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB 3 cm.
- Trên tia Ay lấy điểm C sao cho AC 5 cm.
- Nối BC.
Ta được tam giác ABC.
b)
Trang 7
Ví dụ 4.
a) Vẽ tam giác ABC có AB 2,5 cm; BC 3 cm; AC 4 cm.
b) Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA MD .
c) Vẽ đoạn thẳng DB, DC. Kể tên các tam giác có trong hình vẽ.
Hướng dẫn giải
Trang 8
1–C 2–D 3–C 4–B 5–B 6–B
Dạng 2. Vẽ hình
Câu 1.
Câu 2.
a) Vẽ đoạn AB 3 cm
Vẽ đường tròn A;4 cm .
Vẽ đường tròn B;5 cm .
Hai đường tròn cắt nhau tại điểm C.
Nối AC, BC ta được tam giác ABC.
90.
Đo được BAC
b)
Câu 3.
a) Theo đề bài, hai điểm M và N nằm cùng phía đối
với A, cùng phía với B nên bốn điểm A, B, M, N
thẳng hàng.
b) Từ đề bài ta suy ra được thứ tự các điểm trên
đường thẳng AB là A, M, N, B.
Do đó
AB AM MN NB
5 3 MN 1
MN 1 .
Do vậy điểm N nằm giữa M, B và NM NB
1cm .
Suy ra N là trung điể của MB.
c) Chu vi tam giác CAN là
Trang 9
CA AN CN AN AN BN 4 4 1 9.
Câu 4.
c) Đường thẳng d chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng. Do d cắt đoạn BC nên B, C nằm khác phía so
với đường thẳng d 1 .
Giả sử d không cắt đoạn AB, hay A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d 2 .
Từ (1) và (2) suy ra hai điểm A và C nằm khác phía so với đường thẳng d.
Do đó đường thẳng d cắt đoạn thẳng AC.
Vậy nếu d không cắt đoạn AB thì d cắt đoạn thẳng AC.
Chứng minh tương tự ta có nếu d không cắt đoạn thẳng AC thì d cắt đoạn thẳng AB.
Vậy d cắt một và chỉ một trong hai cạnh AB và AC của tam giác ABC.
Trang 10