Professional Documents
Culture Documents
1. Trình bày được định nghĩa bệnh, bệnh nguyên, cơ chế bệnh sinh
của bệnh lao.
2. Nêu được những đặc điểm dịch tễ học của bệnh lao
3. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm chẩn đoán
bệnh
4. Trình bày được hệ thống phân loại bệnh lao.
5. Trình bày được nguyên tắc chẩn đoán cơ bản, phương pháp phòng
ngừa và nguyên tắc điều trị cơ bản
History of TB
LOGO
LỊCH SỬ BỆNH LAO
vẢnh hưởng con người qua
nhiều thiên niên kỷ
vHầu hết đều dẫn tới tử Vua Clovis (466 – 511) đang sờ cổ
vong một người lao hạch
LOGO
LỊCH SỬ BỆNH LAO
SCIENTIFIC DISCOVERIES IN 1800s
vPatients followed a
regimen of bed rest, open
air, and sunshine
v Contributing factors:
§ Inadequate funding for TB control
programs
§ HIV epidemic
§ Increased immigration from
countries where TB is common
§ Spread of TB in homeless shelters
and correctional facilities
§ Increase and spread of multidrug-
resistant TB
LOGO
TB History Timeline
LOGO
BỆNH LAO LÀ GÌ
LOGO
BỆNH LAO
Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao (Mycobacterium
tuberculosis) gây nên.
M. tuberculosis (người)
Vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis M. bovis (bò)
điển hình complex M. africanum (Châu Phi)
M.ulcerans
- Vi sinh vật nội bào : ảnh hưởng đến thực bào đơn nhân (ĐTB)
- Tồn tại lâu ở môi trường bên ngoài: 3- 4 tháng trong điều kiện
tự nhiên. Nhưng chết sau 90 phút dưới ánh nắng mặt trời
• WHO 2017:
- TG:
Lao tiến triển: 10,4 triệu
45% thuộc Đông Nam Á
1,3 triệu ca tử vong
- Việt Nam:
Lưu hành: 14/30
Gánh nặng lao đa kháng thuốc 11/30
Lao mới: 130.000 người, >5.000 lao đa kháng thuốc
à chẩn đoán sớm và điều trị thích hợp giúp giảm tử vong
LOGO
DỊCH TỄ HỌC BỆNH LAO
LOGO
High-Risk Groups for TB Infection
Foreign-Born Persons/Immigrants
In the U.S., LTBI and
Mexico
TB disease often occur (21%)
among people born in
areas of the world
where TB is common:
Other Countries
§ Asia 38%
Philippines
(12%)
§ Africa
§ Russia
§ Eastern Europe Haiti India
§ Latin America (3%) (8%)
Guatemala China Vietnam
(3%) (7%) (8%)
LOGO
DỊCH TỄ HỌC BỆNH LAO
LOGO
DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN CỦA BỆNH LAO
LOGO
DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN CỦA BỆNH LAO
LOGO
DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN CỦA BỆNH LAO
LTBI vs. TB Disease (1)
Person with LTBI Person with TB Disease
(in the lungs)
• Has a small number of TB bacteria in • Has a large number of active TB
his or her body that are alive, but bacteria in his or her body
under control
• Cannot spread TB bacteria to others • May spread TB bacteria to others
• Does not feel sick, but may become • May feel sick and may have
sick if the bacteria become active in symptoms such as cough, fever, or
his or her body weight loss
• TST or IGRA results usually positive • TST or IGRA results usually
positive
• Chest x-ray usually normal • Chest x-ray usually abnormal
LTBI vs. TB Disease (2)
Person with LTBI Person with TB Disease
(in the lungs)
• Sputum smears and cultures • Sputum smears and cultures may
negative be positive
• Should consider treatment for • Needs treatment for TB disease
LTBI to prevent TB disease
ĐƯỜNG LÂY
- Hô hấp: do hít phải chất Žết có chứa BK khi khạc, hắt hơi, nói
chuyện.
- Tiêu hoá: do sử dụng thực phẩm có chứa AFB như sữa không
được Žệt trùng…
- Da niêm: VK xâm nhập qua những vùng da bị tổn thương như
đứt hay dập nát và gây bệnh. 23
- Người tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây, đặc biệt trẻ em.
- Người mắc các bệnh mạn tính: loét dạ dày-tá tràng, đái tháo
đường, suy thận mạn,...
- Người nghiện ma tuý, rượu, thuốc lá, thuốc lào.
- Người sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch kéo dài như corticoid,
hoá chất điều trị ung thư,…
24
LOGO
Progression to TB Disease
TB and HIV
People who are infected with both M. tuberculosis and
HIV are much more likely to develop TB disease
LOGO
TRIỆU CHỨNG
LOGO
TRIỆU CHỨNG
Nghi ngờ lao
• Ho kéo dài trên 2 tuần (ho khan, ho có đờm, ho ra máu)
28
LOGO
Physical Examination
A physical examination cannot confirm or rule out TB disease,
but can provide valuable information
LOGO
CẬN LÂM SÀNG
§ Xquang phổi
§ AFB đàm
§ Cấy VK lao
Thâm nhiễm
Hang
Dải xơ mờ
Bóng mờ (u lao)
Reaction
Negative Positive
Reaction
Negative Positive
• CDC 2016:
TB patient coughing up
Should have at least 3 sputum specimens examined sputum in a sputum
collection booth
• For example:
- NSPQ
42
LOGO
CẬN LÂM SÀNG KHÁC
LOGO
LOGO
CHỈ ĐỊNH XPERT MTB/RIF
LOGO
CÁC KHÁI NIỆM
Lao phổi
ít nhất 1 mẫu đờm hoặc dịch phế quản, dịch dạ dày có AFB(+)
AFB(+)
ít nhất 2 mẫu đờm AFB(-), và thoả một trong 2 tiêu chuẩn sau:
• Có bằng chứng VK lao trong đờm, dịch phế quản, dịch dạ dày bằng
Lao phổi phương pháp nuôi cấy hoặc Xpert MTB/RIF.
AFB(-) • Do BS chuyên khoa chẩn đoán và chỉ định điều trị lao dựa trên
(1) lâm sàng, (2) bất thường nghi lao trên X-quang (3) 1 trong 2 tiêu
chuẩn: HIV(+) hoặc không đáp ứngvới điều trị kháng sinh phổ rộng.
Là thể lao lan toả toàn thân, biểu hiện rõ nhất ở phổi
Lao kê Hay xảy ra ở trẻ em, người nhiễm HIV hay bị suy giảm miễn dịch.
Triệu chứng cơ năng thường rầm rộ: sốt cao, khó thở, tím tái
XQ phổi
Lao kê
LOGO
CHẨN ĐOÁN LAO NGOÀI PHỔI
LAO HẠCH
vLâm sàng:
§ Vị trí thường gặp: hạch cổ, điển hình là dọc cơ ức đòn chũm
§ Biểu hiện: Hạch sưng to
» GĐ đầu: chắc, riêng rẽ, di động, ko
đau
» GĐ sau: dính vào nhau và tổ chức
dưới da, kém di động, nhuyễn hóa,
rò mủ.
» Có thể khỏi và để lại sẹo xấu.
LOGO
CHẨN ĐOÁN LAO NGOÀI PHỔI
LAO HẠCH
v Chẩn đoán xác định
• Sinh thiết hạch (giải phẫu bệnh học – mô bệnh học)
• Chọc hút hạch xét nghiệm tế bào học
(thấy chất hoại tử bã đậu, TB bán liên, tế bào lympho, nang lao)
• Nhuộm soi trực tiếp tìm thấy AFB;
• Cấy bệnh phẩm chọc hút hạch.
• Xét nghiệm Xpert mủ từ hạch
LOGO
CHẨN ĐOÁN LAO NGOÀI PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI DO LAO
• Triệu chứng lâm sàng: đau ngực, khó thở tăng dần, khám phổi
có hội chứng 3 giảm.
• Xquang ngực thấy hình mờ đậm thuần nhất, mất góc sườn
hoành, đường cong Damoiseau. Siêu âm màng phổi có dịch.
LOGO
CHẨN ĐOÁN LAO NGOÀI PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI DO LAO
v Chẩn đoán xác định:
• Chọc dò dịch màng phổi
• Sinh thiết màng phổi (vi khuẩn học hoặc mô bệnh học)
LOGO
CHẨN ĐOÁN LAO NGOÀI PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG BỤNG DO LAO
v Triệu chứng lâm sàng:
• Dấu hiệu tràn dịch màng bụng (gõ đục vùng thấp thay đổi
theo tư thế, “sóng vỗ”).
• Sờ thấy các u cục, đám cứng trong ổ bụng.
• Tắc hoặc bán tắc ruột do các hạch dính vào ruột.
v Siêu âm ổ bụng: hình ảnh gợi ý (hạch mạc treo to, hạch sau
màng bụng, dịch khu trú giữa các đám dính)
v Nội soi ổ bụng thấy các hạt lao
LOGO
CHẨN ĐOÁN LAO NGOÀI PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG BỤNG DO LAO
v Chẩn đoán xác định:
• Chọc hút dịch màng bụng
• Soi ổ bụng và sinh thiết là kỹ thuật rất có giá trị cho chẩn
đoán trong hầu hết các trường hợp
LOGO
CHẨN ĐOÁN LAO NGOÀI PHỔI
LAO THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
(VIÊM NÃO MÀNG NÃO, U LAO NỘI SỌI, VIÊM LAO TUỶ SỐNG)
vTriệu chứng
• Bệnh cảnh viêm màng não:
o Sốt trên 2 tuần
o Đau đầu tăng dần
o Rối loạn tri giác
o Có thể co giật
• Khám:
o Cổ gượng và dấu hiệu Kernig (+)
o Tổn thương dây TK sọ não (liệt dây 3, 6, 7, RL cơ tròn)
o Tổn thương tuỷ sống gây liệt 2 chi dưới.
LOGO
CHẨN ĐOÁN LAO NGOÀI PHỔI
LAO THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
(VIÊM NÃO MÀNG NÃO, U LAO NỘI SỌI, VIÊM LAO TUỶ SỐNG)
vCận lâm sàng
• Dịch não tuỷ: áp lực tăng, protein tăng, đường
giảm. Tế bào lympho chiếm ưu thế, ở giai đoạn
sớm có thể tăng neutrophil
• MRI não: màng não dày và tổn thương ở não
gợi ý lao (củ lao, dãn não thất...)
• XN đàm – Xquang phổi
(1) Thất bại phác đồ điều trị lao không kháng Rifampicin
(2) Lao mới có tiếp xúc với người bệnh lao đa kháng.
(3) Không âm hóa đờm sau 2 hoặc 3 tháng điều trị
(4) Lao tái phát
(5) Điều trị lại sau bỏ trị
(6) Lao mới có HIV (+)
(7) Tiền sử dùng thuốc lao trên 1 tháng
(8) Người bệnh lao phổi mới (*)
• Mới
• Tái phát
• Thất bại điều trị
• Điều trị lại sau bỏ trị
• Lao phổi AFB(+) khác
• Lao phổi AFB (-) và lao ngoài phổi khác
• Chuyển đến
LOGO
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ LAO
1. Chữa lành bệnh nhân và đem lại chất lượng cuộc sống cho BN
2. Tránh tử vong trong các trường hợp lao Žến triển hay các biến
chứng của lao gây nên.
5. Ngăn chận phát triển và giảm lây truyền lao kháng thuốc.
7
LOGO
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ LAO
10
LOGO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LAO
Phác đồ A1: 2RHZE/4RHE
- Hướng dẫn:
§ GĐ tấn công kéo dài 2 tháng, gồm 4 loại thuốc dùng hàng ngày.
§ GĐ duy trì kéo dài 4 tháng, gồm 3 loại thuốc dùng hàng ngày.
- Chỉ định: cho các trường hợp bệnh lao người lớn không có bằng chứng
kháng thuốc.
§ Suy thận
§ HIV
LOGO
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ LAO
LOGO
ĐIỀU TRỊ LAO TIỀM ẨN
vĐối tượng
§ Người nhiễm HIV (người lớn) không mắc bệnh lao.
§ Trẻ em dưới 5 tuổi và trẻ 0-14 tuổi có HIV sống cùng nhà
với người bệnh lao phổi
vPhác đồ
§ Người lớn: INH 300 mg/ngày, trong 9 tháng,
§ Trẻ em: INH 10 mg/kg/ngày, trong 6 tháng (
§ Phác đồ 3HP
LOGO
TÁC DỤNG PHỤ THUỐC KHÁNG LAO
§ Tác dụng không mong muốn - Phản ứng có hại của thuốc (ADR:
Adverse Drug ReacYon): “Phản ứng có hại của thuốc là một
phản ứng độc hại, không định trước và xuất hiện ở liều thường
dùng cho người để phòng bệnh, chẩn đoán, chữa bệnh hoặc làm
thay đổi một chức năng sinh lý” (Tổ chức Y tế Thế giới - WHO).
§ Gánh nặng do tác dụng không muốn của thuốc: Bệnh nhân bỏ
trị, thay thế thuốc điều trị, bỏ bớt thuốc điều trị hoặc thay đổi
phác đồ…dẫn tới kéo dài liệu trình điều trị, tăng chi phí điều trị
hoặc gặp thất bại điều trị và ƒnh trạng kháng thuốc gia tăng và
có thể để lại di chứng nặng nề…
§ Tác dụng không mong muốn của thuốc lao thường gặp: Triệu
chứng tăng men gan, các biểu hiên trên da, rối loạn Žêu hóa,
đau khớp, viêm dây thần kinh, rối loạn Žền đình…
71
LOGO
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ ĐT LAO
DỰ PHÒNG BỆNH LAO
DỰ PHÒNG BỆNH LAO
Phòng bệnh lao là áp dụng các biện pháp nhằm:
BÀN
CHIỀU
CHIỀU GIÓ
GIÓ
NGƯỜI
BỆNH
• Dùng khẩu trang hoặc ít nhất có khăn che miệng khi tiếp xúc nói
chuyện với người khác, khi hắt hơi, ho.
• Khạc đờm vào giấy hoặc ca cốc, bỏ đúng nơi quy định, rửa tay xà
phòng thường xuyên.
• Dùng khẩu trang hoặc ít nhất có khăn che miệng khi tiếp xúc nói
chuyện với người khác, khi hắt hơi, ho.
• Không khạc nhổ bừa bãi, khạc đờm vào khăn giấy rồi đốt, rửa tay xà
phòng thường xuyên
• Đảm bảo vệ sinh môi trường nơi ở: thông khí tự nhiên (cửa ra vào,
cửa sổ, ô thoáng), có ánh nắng.
• Vaccin phải được bảo quản đúng, đảm bảo chất lượng