Professional Documents
Culture Documents
Glycoside Tim
Glycoside Tim
• Ở liều điều trị, các glycoside có tác dụng trợ tim theo qui tắc
3R của Potair:
• - Làm cường tim (Renforcer).
• - Làm chậm nhịp tim (Ralentir).
• - Làm điều hoà nhịp tim (Régulariser).
nhân lactone
Glycoside tim là gì?
Nhaân steroid (19 C)
Upper collenchyma
Phloem libe
Xylem gỗ
Lower collenchyma
vi phẫu lá trúc đào mô mềm
Palisade mesophyll
mô mềm giậu
vòng mô mềm có tinh thể calci
oxalat hình cầu gai
Spongy mesophyll
mô mềm khuyết
Soi bột Trúc đào các cấu tử trong bột lá trúc đào
là những mảnh
chữ C
có cái này đặc trưng là cho LÁ
chú thích
cấu tử đặc trưng
cho lá trúc đào
sợi mô cứng, vách dày có những tinh thể hình
lập phương óng ánh calci oxalat
lúc đi thi phải tìm được 5-6 cấu tử đặc trưng cho dược liệu thì mới được phép kết luận
đó là dược liệu gì
các phản ứng hóa học trong dược liệu thường dựa vào sự tạo thành màu/ kết tủa có màu để xác định sự có mặt của hợp chất đó trong dược
liệu => hạn chế màu diệp lục (diệp lục là chất kém phân cực => dùng dung môi phân cực để hạn chế diệp lục tan vào dung môi: Cồn 25%)
• Lá Trúc đào lá thì nhiều diệp lục -> màu xanh có thể che phủ lấp màu phản ứng => phải hạn chế chiết diệp lục
bếp
Dịch nước bỏ
Khi nhận được lá -> cắt nhỏ/ xay mịn -> cho vào bình nón 100ml-> Cô cách thủy
40ml EtOH 25% -> đậy lại bằng nút mài -> đun cách thủy 15p bằng bếp Chén sứ Cắn khô
-> nhét giấy vào bình erlen -> lọc qua bông (ko lắc, đổ qua đũa thủy tinh thủy tinh) -> lấy dịch lọc bỏ vào bình lắng gạn (lúc này trong bình lắng
gạn sẽ có hh cồn-nước, hợp chất tan: glycoside tim, hợp chất phân cực không tan như đường, chất màu) + 10ml chloroform (chloroform là
dung môi nặng hơn nước) -> lắc -> lấy lớp dưới -> thêm 10 ml chloroform nữa -> lắc lên -> lấy lớp dưới -> làm khan 20ml chloroform bằng
Na2SO4 (đến khi từng hạt Na2SO4 rời ra và chạy, trong) -> hút vào 4ml/1 ống nghiệm, hút 4 ống và 1 chén sứ 4 ml -> cô cách thủy -> cắn khô
Chiết xuất glycoside tim
• Hạt Đay là hạt nên ko chứa diệp lục mà chứa 1 số chất dinh dưỡng dự trữ (carbohydrat, lipit, protein - là các chất phân
cực) -> dùng dung môi kém phân cực: cồn 50%
Dịch nước bỏ
Chén sứ
Chiết xuất glycoside tim
• Phản ứng hóa học Baljet
Legal
Xanthydrol
Cô cách thủy
4 ống nghiệm Cắn khô Keller-Kiliani
Làm khan bằng
Na2SO4
Dịch CHCl3
Cô cách thủy
Chén sứ Cắn khô Liberman - Bourchart
chloroform dùng để hòa tan glycosid tim
anhydrid acetic hút nước giúp phản ứng khan hoàn toàn
Phản ứng hóa học nếu nhỏ acid vào thấy sủi bọt thì do hỗn hợp chưa làm khan hoàn toàn/còn ướt
• Ghi chú: Phản ứng đòi hỏi điều kiện thật khô,
không có nước, vì vậy pipet lấy thuốc thử phải
được sấy khô trước khi sử dụng.
Phản ứng hóa học của khung aglycon
1. Phản ứng Liberman – Bourchart
• Cho vào ống nghiệm có chứa cắn glycosid tim
1 ml anhydrid acetic và 1 ml chloroform, lắc
đều cho tan hết cắn.
• Nghiêng ống 45° trong 1 becher 250 ml, cho từ
từ theo thành ống acid sulfuric đặc đến khi lớp
acid bên dưới cao khoảng 1 cm, tránh xáo trộn
chất lỏng trong ống.
• Ở mặt tiếp xúc giữa hai lớp chất lỏng sẽ xuất
hiện một vòng màu tím đỏ. Lớp chất lỏng phía
dưới có màu hồng, lớp trên có màu xanh lá.
• Ghi chú: Phản ứng đòi hỏi điều kiện thật khô,
không có nước, vì vậy pipet lấy thuốc thử phải
được sấy khô trước khi sử dụng.
Phản ứng hóa học của vòng lactone 5 cạnh cardenolid