You are on page 1of 8

THỰC VẬT DƯỢC: HÌNH THÁI, GIẢI PHẪU, CẤU TẠO

Chương 2: Mô thực vật


Mô là 1 nhóm TB có cùng chức năng sinh lí

Có nhiều cách phân loăi mô. Dứa trên chức năng sinh lí, ngứời ta chia mô thức văt làm 6 loăi:

Mô phân sinh, Mô mềm, Mô che chờ, Mô nâng đờ, Mô dăn và Mô tiềt.

Khi soi băng thuốc nhuốm kép của khoa Dứờc thì các vách tề bào chứa chăt gố chăt băn băt màu xanh và vách tề bào
làm tứ cellulose băt màu hống.

A. Mô phân sinh
a. Đại cương:
*Cấu tạo, giải phẫu
- Là TB non ờ trăng thái phôi sinh chứa phân hóa.
- Vách mống băng cellulose
- Xềp khít
- Sinh săn mãnh liềt
*Vai trò: tăo ra mô khác đăm băo cho sứ sinh trứờng của thức văt.
*Phân loại: Mô phăn sinh sờ căp – Mô phân sinh thứ căp.
b. Mô phân sinh sơ cấp
Gốm mô phân sinh ngốn và mô phân sinh lóng.

Mô phân sinh ngốn: Mô phân sinh lóng: (găp ở Họ Lúa)


Vị trí: Đău ngốn rề và ngốn thân. Vị trí: Găn gốc lóng, giứa các mô đã phân hóa
Hình thái giải phẫu: đăng kính, không bào nhố, nhân to Nhiệm vụ: Khi cây bị gãy thì lóng văn mốc lên đứờc
ờ trung tâm
Đặc điểm: Phân chia răt nhanh
Nhiệm vụ: giúp cây tăng trứờng
c. Mô phân sinh thứ cấp:
*Giải phẫu chung
- Là 1 lờp TB non ờ trăng thái phôi sinh chứa phân hóa.( 1 lờp tề bào non=tăng phát sinh).
- Phân chia theo hứờng tiềp tuyền, xuyên tâm tăo thành 2 mô khác nhau
- Mô phân sinh thứ căp chỉ xuăt hiền ờ rề hoăc thân cây hố hành
*Vai trò: giúp rề và thân tăng trứờng theo chiều ngang
*Phân loại: Tăng sinh băn và tứờng tăng (tăng sinh gố)

Tăng sinh băn (tăng sinh băn – lủc bì) Tứờng tăng
Vị trí: Không cố định trong vố căp 1 của rề hoăc thân (lờp Vị trí: năm giứa libe 1 và gố 1 ờ thân và giứa libe và gố
Ngốc lan) ờ rề (libe ngoài gố trong)
Hình thái giải phẫu: đăng kính, không bào nhố, nhân to Đặc điểm: Phát sinh xen kề ngoài trong. Phía ngoài tăo
ờ trung tâm libe, phía trong tăo gố lõi.
Đặc điểm: Phát sinh xen kề ngoài trong. Phía ngoài tăo Hoạt động: măt ngoài->libe căp 2 ; măt trong-> gố căp
băn và phía trong tăo lủc bì. Băn và lủc bì xềp xuyên 2. Libe 2 và gố 2 xềp xuyên tâm
tâm.
Khi nhuốm kép thì băn cho màu xanh và lủc bì cho màu
hống
Bần: Mô chềt, che chờ thân già, vố rề, không thăm
nứờc – khí (có vách thứ căp)
Lục bì: Mô mềm dứ trứ

Tế bào cấp 2 phải có libe cấp 2 và gỗ cấp 2


Lớp hành chỉ có mô phân sinh sơ cấp không có mô phân sinh thứ cấp.
B. Mô mềm (nhu mô):
a. Đại cương:
*Giải phẫu chung
- Là các TB sống, đã phân hóa ít.
- Vách chỉ có vách sờ căp và phiền giứa.
- Vách băng cellulose +- vách gố( khi già mô mềm có thề bị tăm chăt gố)
*Vai trò: Đống hóa, dứ trứ( 2 vai trò quan trống), liên kềt các thứ mô
*Hình dạng: Đa dăng
*Cách sắp xếp: Khít (Mô mềm đăc), Góc có khoăng nhố (Mô mềm đăo), Lống lềo(khoăng cách lờn) (Mô
mềm khuyềt)

*Phân loại:
Theo vị trí: Mô mềm vố và mô mềm tủy.
Theo chức năng: Mô mềm đống hóa, Mô mềm dứ trứ và Mô mềm liên kềt.
b. Theo vị trí:

Mô mềm vố Mô mềm tủy


Vị trí: Mô mềm vố sờ căp( mô mềm vố căp 1) có
khoăng gian bào và mô mềm vố thứ căp( mm vố căp 2)
ờ ngoài libe 2
Hình thái giải phẫu: các TB sống, chứa lủc lăp và các
tinh thề (COO)2Ca, tanin, chăt biền dứờng…
Chức năng: Dứ trứ nứờc, không khí(cây sống trong
nứờc), chăt dinh dứờng
c. Theo chức năng:

Mô mềm đống hóa Mô mềm dứ trứ


Vị trí: Dứời biều bì lá và thân cây non Vị trí: Trong quă, hăt, củ, tủy, thân, rề
Hình thái giải phẫu: TB chứa nhiều lủc lăp Chức năng: Chứa các chăt dứ trứ
Chức năng: Quang hờp Saccarose – mía, Tinh bột,
Phân loại: Nhu mô giău(cố định)( Chỉ có ờ lờp ngốc Lipid & Aleuron – Thău dău, Khí – Sen&Súng
lan) và nhu mô xốp(không có hình dăng cố định) Hemicellulose: Cafe, nước – thuốc bống & nha đam
C. Mô che chở
a. Đại cương
*Giải phẫu chung:
- Năm ờ măt ngoài cùng cờ quan
- Xềp khít
- Vách biền đối thành chăt không thăm nứờc và khí
*Vai trò: Chống lăi sứ xâm nhăp của Ký sinh trùng, sứ thay đối nhiềt đố đốt ngốt, sứ thoát hời nứờc quá
mănh.
*Phân loại: Biều bì – Băn/thủ bì – Rề (Chóp rề - Tăng tăm suberin – Suberoid) – băo về hăt
b. Các loại
*Biều bì:
Vị trí: Bề măt lá và thân non.
Giải phẫu chung:
- là 1 lờp tề bào sống, có hình dăng khác nhau, săp khít.
- Không có lủc lăp, có vô săc lăp hoăc săc lăp.
- Vách ngoài có phủ cutin( hăn chề thoát hời nứờc)
- Mốt số TB kéo dài tăo thành lông che chờ hay lông tiềt.
- Có hai bố phăn quan trống: lố khí và lông che chờ( có ý nghỉa vời viềc kiềm nghiềm dứờc liều)
*Lố khí (Khí khống)
Vị trí: lố thủng trên biều bì hoăc trong huyềt lõm – phòng ăn lố khí (lá Trúc Đào)
Giải phẫu: 2 TB lố khí + TB băn( tb phủ)
Cách sắp xếp:
Hốn bào: (hố Hoàng Liên) săp xềp lốn xốn
Song bào: (hố Café) TB lố khí //TB băn
Trức bào: (hố Căm chứờng)TB lố khí vg TB băn
Dị bào: (hố Căi) có 3TB băn
Vòng bào: (lá lốt) TB băn xềp thành vòng xung quanh TB lố khí
Phân bố: chủ yều ờ lá
Lá mốc đứng: 2 măt
Lá năm ngang: nhiều ờ măt dứời
Lá nối trên măt nứờc: ờ măt trên
Lá chìm dứời nứờc: không có lố khí

*Lố nứờc: tiềt nứờc ra ngoài ( lá trà, cây hố cúc, hố hoa tán)

*Hă bì: dứời biều bì; che chờ, dứ trứ nứờc

*Lông che chờ


Giải phẫu chung:
- là 1 TB biều bì đứờc kéo dài.
- Băo về, giăm thoát hời nứờc.
- Hình dăng, kích thứờc, phân bố tùy cây (
có ý nghỉa trong kiềm nghiềm dứờc liều,
đăc biềt là hình dăng)
- Phân loăi
Lông đờn bào: Thăng, cong, thoi, nhánh
Lông đa bào: Cău tăo bời nhiều tề bào xềp thành 1 dãy, phân nhánh
Lông tốa tròn: hình khiên, sao
Lông ngứa: Chứa HCOOH (Măt mèo)

*Rề: Chóp rề (khi mời hình thành), tăng tăm suberin (lờp Ngốc Lan), tăm suberoid (lờp Hành)
Chăt rề băo về rề non

*Hăt: ờ vố noãn

*Băn – Thủ bì
Bần
Vị trí - chức năng: mô che chờ căp II băo về thân và rề già.
Nguồn gốc: Tứ tăng sinh băn – lủc bì (lờp Ngốc lan – Hăt trăn)
Giải phẫu chung:
- Nhiều lờp tề bào chềt (số lờp tùy loài), xềp xuyên tâm
- Vách tăm chăt băn không thăm nứờc và khí
Lỗ vỏ: tứ TB dứời lố khí phân chia, măt diềp lủc và tròn lăi, trờ nên xốp và xé vố hình thành vềt nứt
hoăc lố. Chức năng giống lố khí ờ biều bì
Thụ bì:
Vố chềt hình thành tứ lờp băn và các mô phía ngoài bị chềt đi. Có thề bong ra (cây Ổi) hoăc dính vào
thân và nứt ra.
Các yếu tố giúp kiểm nghiệm dược liệu: lớp cutin, lỗ khí, lông che chở và lông tiết

D. Mô nâng đỡ
a. Đại cương:
*Giải phẫu chung: Là các TB có vách dày, cứng
*Vai trò: Nâng đờ
*Phân loại: Theo băn chăt vách: Mô dày và mô cứng
b. Các loại:

Mô dày (băt màu hống) Mô cứng (băt màu xanh)


Vị trí: Ngay dứời biều bì, chố lối thân cuống , gân Vị trí: Sâu trong cờ quan
Hình thái giải phẫu: TB sống vách dày = cellulose + Hình thái giải phẫu: TB chềt vách dày có tăm gố và có
pectin ống trao đối.
Chức năng: Nâng đờ bố phăn còn tăng trứờng Chức năng: Nâng đờ bố phăn không còn tăng trứờng
Phân loại: 3 loăi (Mô dày góc – tròn – phiền) Phân loại: 3 loăi (TB mô cứng, thề cứng, sời mô cứng)
Lờp Hành thứờng không có mô này
Mô dày góc: Vách dày lên ờ 1 góc TB TB Mô cứng: đăng kính, vách gố dày, mống, có ống trao
Mô dày tròn: Dày đều ờ các vách đối và vân tăng trứờng đống tâm. Ở cờ quan dinh
Mô dày phiền: Vách dày theo hứờng tiềp tuyền. dứờng, thịt quă Ổi, Lê, vố hăt. Phân bố riêng lề, thành
vòng, đám.
Thề cứng: lờn, phân nhánh
Sời mô cứng: dăng thoi. Gốm; Sời vố thăt, trủ bì, libe,
vố gố.

E. Mô dẫn:
a. Đại cương:
- TB dài, dốc, nối tiềp và song song vời trủc cờ quan.
- Chức năng dăn nhựa.
- Phân loăi: Gố (Xylem): dăn nhứa nguyên (khoáng, H2O)
Dẫn nhựa luyện (chất hữu cờ)
b. Gỗ:
- Gốm yều tố dăn nhứa nguyên và không dăn nhựa.
+ Dẫn nhựa: quản bào (mạch ngăn) và mạch gỗ (mạch thông)
+ Không dẫn nhựa: mô mềm gỗ (dự trữ) và sợi gỗ (nâng đỡ)
- Gố sờ căp (căp 1): Hình thành tứ mô phân sinh ngọn.
- Gố thứ căp (căp 2): Hình thành tứ tứờng tăng (chỉ có ờ Hăt trăn và hău hềt lờp ngốc lan).
- Tiền mốc: Phăn gố sinh ra trứờc của thức văt lờp hành
- Hău mốc: Phăn gố sinh ra sau của lờp hành. Că tiền mốc và hău mốc đều do mô
phân sinh ngốn tăo ra.
YẾU TỐ DẪN NHỰA
Mạch ngăn (quản bào) Mạch thông (mạch gỗ)
Hình thái TB hình thoi, đã chết, hai đầu nhọn TB chết, không còn vách ngăn ngang giữa các TB.
Giải phẫu Xếp nối tiếp thành hệ thống dẫn truyền
Có sự dày hóa gỗ ở một số vị trí. Những nời
không bị trao đổi nhựa nguyên với các quản
bào khác hoặc với mô mềm gỗ.
Sự hóa gỗ không hoàn toàn ở vách ngăn tạo
các kiểu mạch khác nhau
Phân loại Mạch vòng, xoắn, vòng xoắn (Nằm trong bộ Mạch vạch
phận non của cây cây còn khả năng mọc dài, Mạch mạng
tạo thành gỗ nên gọi là tiền mộc) tạo tiền mộc Mạch chấm
ở lớp Hành và gỗ 1 ở lớp Ngọc Lan (nằm trong cơ quan đã trưởng thành, không dài
Mạch ngăn hình thang ( Dứờng xỉ) được nữa nên gọi là hậu mộc)
Mạch ngăn có chấm đồng tiền (Hạt trần)

Chấm đồng tiền trong trao đổi chất giữa các quản bào cạnh nhau:
YẾU TỐ KHÔNG DẪN NHỰA
Sợi gỗ Mô mềm gỗ
Dọc Ngang
Mô mềm gỗ thật dự trữ Tia gỗ
Do tứợng tầng tạo ra Nhiều dãy TB sống, tẩm
chất gỗ hoặc không.
Giúp nứớc từ gỗ đến mô
tứợng tầng, libe và nhựa
luyện từ libe đến gỗ

*Thể bít:

TB mô gỗ sau khi hoạt động 1 thời gian sẽ không dẫn nhựa đứợc nữa và hình thành thể cứng.
Lấp đầy mạch gỗ và chặn đứờng đi. Gặp ở mạch gỗ già.
c. Libe:
- Tề bào sống, vách băng cellulose
- Gốm yều tố dăn nhứa và không dăn nhựa
+ Dẫn nhựa: mạch rây
+ Không dẫn nhựa: tế bào kèm, mô mềm libe, tia libe, sợi libe
- Libe sờ căp: Hình thành tứ mô phân sinh ngọn
- Libe thứ căp: Hình thành tứ sứ hoăt đống của tứờng tầng
YẾU TỐ DẪN NHỰA

Hình thái TB sống, dài, xếp nối tiếp thành dãy dọc.
Giải phẫu Trong giai đoạn phân hóa, không bào to, có ty thể, lạp thể, thể nhầy (nguồn gốc protid).
Nhân lúc đầu có rõ nhứng sau đó biến mất khi chuyên hóa.
Ở Hạt trần và Dứờng xỉ, yếu tố dẫn trong libe là TB rây

YẾU TỐ KHÔNG DẪN NHỰA


Tế bào kèm Sợi libe Mô mềm libe Tia libe
TB sống, vách mỏng, Chỉ có ở libe 2 (Ngọc lan TB sống, không có lỗ Tia libe và tia gỗ hợp
cạnh mạch rây. và Hạt trần). rây, chứa nhiều tinh bột. thành tia tủy.
Từ TB nguyên thủy của Libe 2 kết tầng. Giúp dự trữ. Giúp trao đổi giữa trung
mạch rây phân vách dọc Giúp nâng đỡ. trụ và vỏ.
tạo TB to: mạch rây và
TB nhỏ: TB kèm.
Mặt cắt tam giác, bằng hay ngắn hờn TB mạch rây. Không có lỗ rây, TBC không có tinh bột.
Vai trò: Tạo men ngăn TBC của mạch rây không bị đông, bảo đảm vận chuyển sản phẩm tổng hợp, Chỉ có ở
TV hạt kín (không có ở Ngọc lan nguyên thủy)

F. Mô tiết:
a. Đại cương:
i. TB sống
ii. Chức năng: Tiềt ra chăt căn bã (Tinh dău, nhứa mủ, gôm, tanin, …). Các chăt này
thứờng không này thăi ra mà lứu trong cờ thề thức văt.
iii. Phân loăi: TB Tiềt, lông tiềt, túi và ống tiềt, ống nhứa mủ, tuyền mật.
b. Phân loại:
Bộ phận Chất tiết Hình thái giải phẫu
TB tiết Biểu bì: Tinh dầu, Resin Vách TB chứa chất tiết đứợc tẩm chất bần để không cho
TB: Tinh dầu, myrosin, chất tiết tiếp xúc TB xung quanh.
tanin, chất nhầy
Lông tiết Tinh dầu TB biểu bì kéo dài
(Chú ý: Lông tiết và lông che chở đều do TB biểu bì kéo
dài nhưng lông tiết đầu tròn còn lông che chở đầu nhọn).
Gồm 1 lông và 1 đầu (đờn hoặc đa bào -> 4 loại)
Chất tiết tinh dầu đọng dứới cutin
Hình dạng và cấu tạo lông tiết có ý nghĩa quan trọng trong
kiểm nghiệm dứợc liệu.
Túi + Ống tiết Ly bào và tiêu ly bào: tinh Lỗ hổng hình cầu (túi tiết) và ống tiết (trụ).
dầu Gồm TB tiết + Chất tiết.
Tiêu bào: gôm nhầy Ly bào: Phân chia theo hứớng xuyên tâm tạo khoảng gian
bào ở giữa ( rộng dần lên)
Tiêu ly bào: Phân chia tiếp tuyến và xuyên tâm, hủy các TB
ở giữa
Tiêu bào: Tiêu hủy 1 nhóm TB bởi gôm hay chất nhầy.
Ống nhựa mủ Nhựa mủ Có đốt: vách ngang còn nguyên hoặc mất hẳn.
Hình mạng: TB phân nhánh, tiếp giao.
Ống thật: Phân nhánh, không vách ngăn ngang, không tiếp
giao
Tuyến mật Mật Thân, lá, lá kèm, cuống hoa.
Tuyến tiết tạo ngay trên đế hoa gọi là đĩa mật.
Cấu tạo bởi nhóm TB nhỏ, vách mỏng, nhân to, khoảng
gian bào nhỏ, mật tận cùng đáy tuyến, tiết ra ngoài qua lỗ
khí hay cutin mỏng (nếu không có lỗ khí).

You might also like