Professional Documents
Culture Documents
1. Hãy điền vào ô trống tên các cơ quan của cơ thể thực
2. Đặc điểm của cây 1 lá mầm (phôi, gân lá, thân, rễ và hoa). Cho ví dụ 5 loại cây 1 lá
Mầm.
- Phôi của hạt có 1 lá mầm
- Gân lá có hình cung hoặc song song
- Thân cỏ
- Rễ chùm
- Hoa thường 6 cánh
- VD:Cây họ Lan, cây tre, nứa, trúc, cây lúa, ngô,…
3. Đặc điểm của cây 2 lá mầm (phôi, gân lá, thân, rễ và hoa). Cho ví dụ 5 loại cây 2 lá
Mầm.
- Phôi của hạt có 2 lá mầm
- Gân lá hình mạng
- Thân gỗ, thân cỏ
- Rễ cọc
- Hoa thường 5 cánh
- VD:Cây ổi, cây cam, cây chanh, cây mít, cây sầu riêng,…
4. Mô phân sinh là gì? Đặc trưng của mô phân sinh ? Có bao nhiêu kiểu mô phân sinh có thể có ở cây một lá
mầm và cây hai lá mầm?
• Gồm những tế bào còn non, phân cắt tích cực để tạo ra các tế bào mới.
• Đặc trưng của các tế bào mô phân sinh:
– Kích thước nhỏ
– Vách mỏng
– Tế bào chất đậm đặc
– Nhân chiếm phần lớn tế bào
• Mô phân sinh có ở nơi có sự tăng trưởng mạnh (ngọn
Thân, ngọn rễ…), phân chia suốt đời sống của cây
Có 2 kiểu mô phân sinh:
• Sơ cấp
– Mô phân sinh ngọn
• Thứ cấp
– Mô phân sinh bên
+ Tượng tầng sinh mạch
+ Tượng tầng sinh bần (tượng tầng sube nhu bì)
Mô phân sinh đỉnh thân, đỉnh rễ, mô phân sinh bên, mô phân sinh lóng
5. Hãy nêu vị trí và vai trò của mô phân sinh bên. Cho ví dụ minh họa.
- ở những vùng mô phân sinh vòng quanh ngoại vi Của rễ và thân, nằm giữa lớp gỗ (xylem) và libe
(phloem) Và ngay trong vùng vỏ.
- Phân bố theo hình trụ hướng ra phần ngoài của thân, Tạo nên những vùng tăng trưởng thứ cấp, làm
tăng độ Dày của thân.
- Mô phân sinh bên (lateral meristems) hay tượng tầng (chỉ có ở cây Song tử diệp) giúp cho cây tăng
trưởng
6. Định nghĩa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. Cho ví dụ minh họa từng trường hợp.
Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
thân và đỉnh rễ. Xảy ra chủ yếu ở thực vật Hai lá mầm
→Ví dụ: cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm
- Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng theo đường kính của thân, làm tăng bề ngang (độ dày) của thân và rễ
do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên.
→Ví dụ: chỉ cây 2 lá mầm
7. Nguồn gốc và phân loại mô chuyên hóa. Đặc điểm của từng loại mô chuyên hóa.
Mô chuyên hóa: được hình thành bởi sự phân hóa tế bào do mô phân sinh tạo ra và không có khả năng sinh
ra tế bào mới.
8. Mô bì( mô che chở) là gì? Hãy nêu cấu tạo và các dạng biến đổi của t.bào mô bì( ở rễ, thân và lá)
Mô bì: Là 1 lớp t.bào nằm ở bề mặt ngoài để bảo vệ cho cây.
- Có cấu trúc khác nhau ở các vị trí khác nhau của cây.
- Những phần tế bào biểu bì tiếp xúc với không khí được bảo vệ bởi lớp cutin không thấm nước, hạn chế sự
thoát hơi nước.
-Một số t.bào biểu bì ở rễ chuyên hóa thành lông hút.
-Ở những cây thân gỗ già, t.bào biểu bì ở thân được thay thế bởi lớp mô bần(chu bì).
-Ở lá có sự biệt hóa t.bào biểu bì dưới thành t.bào b.vệ( t.bào khẩu) và khí khẩu.
9. Có bao nhiêu loại mô nền(mô căn bản). Hãy so sánh đặc trưng của các loại mô nền và cho biết vai trò và vị trí
của chúng trong cây.
Câu 11: Nêu đặc điểm và chức năng của rễ, phân loại rễ và các biến dạng của rễ.
Câu 12: hãy mô tả cấu trúc của các vùng của rễ cây song tử diệp và đơn tử diệp theo mặt cắt ngang.
Câu 13: Hãy trình bày các phần của rễ theo phẫu phức dọc,. cho biết vai trò của lông rễ và vùng chóp rễ.
- Vai trò:
+ Lông rễ là vùng kéo dài của biều bì bảo vệ và giảm sự mất nước trong vùng vỏ rễ
+ Vùng vỏ rễ bảo vệ phần đỉnh rễ và giúp rễ xâm nhập sâu vào đất
Câu 14: Nêu đặc điểm và chức năng của thân, các dạng biến đổi của thân,
- Đặc điểm:
+ Hình thái bên ngoài của thân:
Đơn Tử Diệp
Thân -> Lá -> Mắt -> Lóng
Nách lá -> Chồi nách -> Nhánh
Ngọn thân và ngọn nhánh -> Chồi ngọn cho ra lá và lóng khác -> Thân cao lên
+ Cấu trúc bên trong của thân:
Mô dẫn truyền làm thành bó thẳng đứng riêng biệt rải rác trong nhu mô, tạo nên nhiều bó libe gỗ, được
bao bởi vòng bao bó mạch
Bó mạch có hình dạng chữ V
Song Tử Diệp
Mô dẫn truyền : mô gỗ và mô libe cũng sắp xếp thành những bó riêng biệt
Các bó mạch sắp xếp tren 1 đường tròn, mô libe nằm ở phía ngoài, mô gỗ hướng vào trung tâm, ở gữa
chúng là tượng tầng libe gỗ
- Chức năng:
+ chống đỡ lá
+ vận chuyển các chất
- Các dạng biến đổi của thân: hành, giò, thân rễ, thân bò, thân củ, thân leo, thân dạng lá.
Câu 15: trình bày và so sánh sự tổ chức hệ thống mô dẫn truyền ở thân cây 1 lá mầm và 2 lá mầm.
Câu 16: Trình bày hình thái và chức năng của lá, cách sắp xếp của lá trên thân cây và sự biến dạng của lá.
+ Phần lớn lá có 1 cuống hẹp và 1 phiến to, dẹp, trên mặt có 1 hệ gân lá
+ Lá non có thể thay đổi hình dạng và màu sắc khi trưởng thành
+ Lá Song tử diệp có gân hình mạng: 1 gân chính to từ đó phát xuất ra nhiều gân phụ nhỏ hơn
+ Lá Đơn tử diệp có gân song song: các gân gần bằng nhau và gần như song song theo trục dọc của phiến lá
Câu 17: Mô tả hình dạng của gân lá ở cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. Định nghĩa lá đơn và lá kép, cho ví dụ minh họa 5
loại lá cho từng nhóm khác nhau
- Lá cây 2 lá mầm: thường có 1 gân chính to từ đó xuất phát ra nhiều gân phụ nhỏ hơn
- Lá cây 1 lá mầm: thường các gân gần bằng nhau và gần như song song theo trục dọc của phiến lá
- Lá đơn với 1 phiến duy nhất. VD: lá mít, lá đu đủ, lá sen, lá xoài, lá dâu tằm,…
- Lá kép: gồm nhiều lá phụ mỗi lá có 1 cuống riêng.VD: lá hoa phượng, lá ổi, lá khế, lá bông so đủa, lá hoa
bằng lăng,…
Câu 18: Nêu cấu trúc của phiến lá, cấu tạo của biểu bì lá và các dạng biến đổi của nó.
Câu 19: Thế nào là sinh sản sinh dưỡng, trình bày các hình thức sinh sản sinh dưỡng của thực vật.
- Sinh sản sinh dưỡng là kiểu sinh sản trong cơ thể thực vật được thực hiện từ những bộ phận sinh dưỡng
của cây từ mẫu tản hay tế bào riêng lẻ của thực vật bậc thấp từ các cơ quan của cây nuôi cấy tế bào,..ở
thực vật bậc cao
- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng của thực vật:
*nhân tạo
+ giâm cành
+ chiết cành
+ ghép cành
+ nhân giống trong ống nghiệp
*tự nhiên
+ thân bò
+ thân rễ
+ rễ
+ lá
+ thân củ
Câu 20: Trình bày đặc điểm của hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà trong đó thế hệ con cháu suất phát từ 1 cá thể duy nhất cho sự
nguyên phân tế bào không có sự phối hợp giao tử, do đó con cháu đồng nhất về kiểu di truyền.
Câu 21: Trình bày đặc điểm của hình thức sinh sản hữu tính ở thực vật
- Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản mà trong đó thế hệ mới suất hiện do sự hợp nhất ̣( tái tổ hợp di truyền
) của tinh trùng và trứng.
- Đặc trưng: luôn có sự tham gia của 2 cá thể, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của 2 bộ gen và luôn gắn liền
với giảm phân.
- Chu kì sống của thực vật hột kín có sự xen kẽ 2 thế hệ: thế hệ đơn bội và lưỡng bội