You are on page 1of 81

Các ký hiệu vẽ tổng quát

Biểu bì, trụ bì, TPS Nội bì Bần


Mô dày

Mô cứng Libe 1 Libe 2 Gỗ 1

Mô mềm
Sợi Tế bào tiết
Mô mềm giậu
Gỗ 2
Các ký hiệu vẽ tổng quát
Lông che chở đơn bào
Lông che chở đa bào
Lông tiết
Biểu bì
Hạ bì
Lỗ khí

Bì khổng
Bần
Tầng phát sinh bần
Nội bì
Trụ bì

Mô mềm Cứng Dày


Libe 2
Tầng phát sinh libe gỗ
Gỗ 1 Gỗ 2
Tia tủy
Libe 1
Các ký hiệu vẽ tổng quát
Lông hút
Biểu bì
Hạ bì

Hạ bì hóa mô cứng

Bó dẫn của gân phụ


Mô mềm giậu
Mô mềm khuyết

Mô mềm libe 2
Mô mềm gỗ 2
Cấu tạo cấp I của RỄ CÂY
Cấu tạo cấp I, thân cây lớp Ngọc lan

Biểu bì
Tầng phát sinh ngoài
Mô mềm vỏ
Nội bì
Trụ bì

Tầng phát sinh trong

Mô mềm tuỷ
Gỗ 1
Libe 1
THÂN CÂY 1. Biểu bì

THẦU DẦU NON


Cấu tạo cấp I, thân cây
lớp Ngọc lan

2. Mô mềm vỏ

3. Nội bì
4. Trụ bì

5,6. Bó libe- gỗ I
Vi phẫu hình đa giác. Biểu bì tế bào hình chữ nhật, cutin
răng cưa, rải rác có lỗ khí và tế bào biểu bì tiết màu vàng
sậm, lỗ khí nằm ngang với tế bào biểu bì. Trên tế bào biểu
bì có rất ít lông che chở đa bào 1 dãy (2- 4 tế bào). Hạ bì
là một lớp tế bào hình đa giác kích thước lớn gấp 3 lần tế
bào biểu bì. Mô mềm vỏ khuyết, 5 – 6 lớp tế bào hơi đa
giác hay bầu dục kích thước không đều nhau. Nội bì
khung caspary, 1 lớp tế bào hình chữ nhật. Trụ bì hóa mô
cứng thành 1 vòng liên tục, 1 – 4 lớp tế bào hình đa giác.
Hệ thống dẫn gồm 1 vòng bó libe gỗ cấu tạo cấp 1 với libe
ở trên, gỗ ở dưới. Vùng mô mềm xung quanh bó libe gỗ
thường hóa mô cứng, vách mỏng. Mô mềm tủy khuyết với
những khuyết nhỏ hơn so với mô mềm vỏ, tế bào tròn hay
hơi đa giác, kích thước gấp 3-4 lần tế bào mô mềm vỏ.
Trong mô mềm vỏ và mô mềm tủy rải rác có hạt tinh bột.
Soi
sống
Soi
sống
Soi
sống
Soi
sống
Soi
sống
Thân
HÚN
G
QUẾ
(Soi
sống)
Vi phẫu thân non hình vuông, thân già hình gần
tròn. Tế bào biểu bì hình chữ nhật hoặc đa
giác, không đều, lớp cutin răng cưa cạn. Trên
biểu bì có lỗ khí, lông che chở, đa bào rất ít và
bị gãy, lông tiết đa bào chân 1-2 tế bào và đầu
tròn hoặc hơi lõm ở giữa gồm 1-6 tế bào. Mô
dày góc không liên tục gồm 1-7 lớp tế bào hình
đa giác hay gần tròn, không đều, tập trung
nhiều ở bốn góc lồi. Mô mềm vỏ khuyết,
khoảng 3-6 lớp tế bào hình đa giác hơi dài
hoặc bầu dục nằm ngang, vách mỏng, ở thân
già có xu hướng bị ép dẹp.
Vi phẫu thân non hình vuông, thân già hình gần
tròn. Tế bào biểu bì hình chữ nhật hoặc đa
giác, không đều, lớp cutin răng cưa cạn. Trên
biểu bì có lỗ khí, lông che chở, đa bào rất ít và
bị gãy, lông tiết đa bào chân 1-2 tế bào và đầu
tròn hoặc hơi lõm ở giữa gồm 1-6 tế bào. Mô
dày góc không liên tục gồm 1-7 lớp tế bào hình
đa giác hay gần tròn, không đều, tập trung
nhiều ở bốn góc lồi. Mô mềm vỏ khuyết,
khoảng 3-6 lớp tế bào hình đa giác hơi dài
hoặc bầu dục nằm ngang, vách mỏng, ở thân
già có xu hướng bị ép dẹp.
Trụ bì hóa mô cứng thành từng đám 1-5 lớp. Ở thân
già, tầng bì sinh xuất hiện trong lớp trụ bì sinh bần ở
ngoài lục bì ở trong làm cho phần vỏ cấp 1 bị đẩy ra
ngoài bong tróc nhiều. Libe 1 ít, tế bào hình đa giác
kích thước nhỏ, vách uốn lượn, xếp lộn xộn. Libe 2
không liên tục do tia libe hẹp 1-2 dãy tế bào, tế bào
hình đa giác, vách mỏng, một số tế bào hóa mô cứng
Gỗ 2 nhiều; mạch gỗ 2 kích thước không đều, hình tròn
hoặc đa giác, xếp lộn xộn; mô mềm gỗ bao quanh
mạch, hình đa giác vách dày không đều, tẩm chất gỗ,
một số vách cellulose. Gỗ 1 thành cụm nằm dưới gỗ 2,
cụm dưới mỗi góc thường có 14-18 bó, cụm ở cạnh
thường 1-2 bó, mỗi bó 2-4 mạch xếp ly tâm; mô mềm
gỗ 1 tế bào nhỏ, xếp khít, vách cellulose, một số tẩm
Tia tủy nhiều, hẹp 1-2 dãy tế bào hoặc
rộng nhiều dãy tế bào ở 4 cạnh, tế bào
hình chữ nhật hoặc đa giác, kích thước
lớn dần từ trong ra ngoài. Mô mềm tủy
đạo, tế bào đa giác gần tròn, to, vách
cellulose, gần vùng gỗ vách tẩm chất gỗ
có nhiều lỗ. Tinh bột rải rác trong tế bào
mô mềm vỏ, nội bì, tia libe. Hạt tinh bột
nhỏ, hình tròn dẹp, tụ thành đám.
Thân cỏ
ống
(Soi sống)
Biểu bì

Khuyết

Trụ bì hóa
cương mô

Libe

Gỗ

Mô mềm
Vi phẫu thân [hình 17]: Gần vuông, 2 cạnh phẳng và 2
cạnh hơi lồi; 4 cánh ngắn. Vùng vỏ: biểu bì gồm một
lớp tế bào xếp đều đặn mang lông che chở, cutin [hình
18]
 dày. Dưới biểu bì là mô dày góc. Tế bào mô mềm
vỏ hình bầu dục, xếp không thứ tự theo hướng tiếp
tuyến. Ống nhựa mủ [hình 19] rải rác. Nội bì có nhiều hạt
tinh bột. Vùng trung trụ [hình 20]: Trụ bì hóa sợi [hình
21]
 thành đám, vách tế bào sợi vẫn bằng cellulose. Libe
2 và gỗ 2 liên tục thành một vòng. Mạch gỗ 2 tương
đối đều đặn. Libe trong [hình 22] thành đám. Tia tủy hẹp 1
hoặc 2 dãy tế bào. Mô mềm tủy hình tròn, kích thước
không đều, có tinh thể [hình 23] calci oxalate hình khối.
18
19

17 22
21
20

23
Vi phẫu lá: Gân giữa: Lồi rõ ở mặt dưới, mặt trên phẳng, hơi lõm
ở giữa. Biểu bì trên và biểu bì dưới 1 lớp tế bào nhỏ xếp đều đặn,
mang lông che chở, bên ngoài có phủ một lớp cutin dày. Dưới
biểu bì là đám mô dày góc. Mô mềm gồm những tế bào màng
mỏng, hình tròn hay bầu dục dẹp, kích thước khác nhau, chứa
tinh bột và nhiều tinh thể calci oxalat hình cầu gai. Có nhiều tinh
thể calci oxalat hình khối ở libe. Bó libe-gỗ chồng kép hình vòng
cung gồm những đám libe tế bào nhỏ xếp thành 2 cung bao bọc
lấy cung gỗ. Nhiều đám sợi vách bằng cellulose xếp mặt trên và
mặt dưới cung libe. Phiến lá: Tế bào biểu bì nhỏ, xếp đều đặn
mang lông che chở, bên ngoài có phủ một lớp cutin dày. Bên dưới
biểu bì trên và dưới có 3-4 lớp tế bào mô dày. Mô mềm giậu gồm
2-3 lớp. Mô mềm khuyết gồm những tế bào màng mỏng, phân
nhánh, chừa khuyết to. Biểu bì dưới có nhiều phòng ẩn lỗ khí lớn,
có nhiều lông che chở đơn bào dài. Tinh thể calci oxalat hình cầu
gai ở phần tiếp giáp giữa mô mềm giậu và mô mềm khuyết.
Cụm hoa là chùm ngắn ở nách lá.
Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5. Cuống hoa ngắn.
Lá đài 5, gần đều, màu xanh, 5 thùy hình tam giác, tiền khai đài
van. 
Cánh hoa 5, không đều, rời. Cánh cờ to nhất, màu xanh, mặt
trong có màu gân màu đỏ tỏa ra từ gốc; móng ngắn, phiến gần
tròn đường kính 3,5 mm. Cánh bên có móng màu đỏ, cao 1 mm,
phiến màu đỏ nhạt 4 mm x 1,5 mm. Lườn màu xanh, có 2 túi nhỏ
màu trắng ở hai bên; móng 1,5 mm x 1 mm; phiến 4 mm x 1,5
mm, dính nhau 1/2 ở phía trên. 
Nhị 10, không đều, dính nhau thành 1 ống, rời một ít phía trên.
Bao phấn hình bầu dục có mũi, màu vàng, dài 1 mm, 2 ô, nứt dọc,
hướng trong. 
Lá noãn 1, bầu trên 1 ô, 9-13 noãn, đính noãn mép.

K5 C 5 A(10)G1

You might also like