Professional Documents
Culture Documents
Phần I: Lá Cây
Xác định hình thể có thể nhận biết được vi phẩu nếu là LÁ(đối xứng qua 1 mặt phẳng).
Mặt trên
Mặt dưới
Chú ý khi đặt vi phẫu của lá nên đặt đúng hướng,mặt trên hướng lên&mặt dưới hướng xuống(kính hiển
vi cho ảnh ảo ngược hướng,nên khi đặt vi phẩu lên lam kính nên đặt ngược lại hướng cần đặt)
-Thông thường Lá không có cấu tạo cấp 2 nên vi phẩu của lá chỉ có :cấu tạo cấp 1 lá cây lớp Ngọc Lan
hoặc cấu tạo cấp 1 lá cây lớp Hành
Bó dẫn sx thành
1 vòng cung gián
đoạn
Hậu mộc
Designed by Minhluanphar(16DS414) 01648335989 Fanpage:Minhluanphar
Bó dẫn sx thành
1 vòng tròn
Chú thích: (Khi kể tên các mô của lá:phải kể thứ tự từ trên xuống)
Lông che chở
Biểu bì trên
Mô mềm giậu
Mô dày trên
Mô mềm khuyết
Phiến lá
Cung Libe,Gỗ Mô
mềm(đạo)
Mô dày
dưới(dày tròn)
Biểu bì dưới
Gân giữa
Biểu bì trên
Cụm mô cứng
Gỗ 1 Mô mềm
Libe 1
Bao mô cứng
Biểu bì dưới
Biểu bì dưới Mô cứng
-Thông thường thân cây lớp hành không có cấu tạo cấp 2.
mạch to ở ngoài,mạch nhỏ ở trong.Đặc điểm quan trọng nhất phân biệt giữa thân và rễ.
+Nếu chỉ có Gỗ 1 và Libe 1 cấu tạo cấp 1 thân cây lớp: (Ngọc Lan hoặc Hành)
BẢNG SO SÁNH CẤU TẠO CẤP 1 THÂN CÂY LỚP NGỌC LAN VÀ LỚP HÀNH
CẤU TẠO CẤP 1 THÂN CÂY LỚP NGỌC LAN CẤU TẠO CẤP 1 THÂN CÂY LỚP HÀNH
Cấu tạo thông thường gồm: Cấu tạo thông thường gồm:
-Biểu bì(bên ngoài có thể có lông che chở...) -Biểu bì(bên ngoài có thể có lông che chở...)
-Mô dày -Mô cứng
-Mô mềm vỏ -Mô mềm vỏ
-Nội bì đay caspary -Vòng đai mô cứng
-Trụ bì
-Libe 1 -Libe 1
-Gỗ 1(Ly tâm) -Gỗ 1(Ly tâm)
-Mô mềm tủy -Mô mềm tủy
Đặc điểm nhận dạng vi phẩu: Đặc điểm nhận dạng vi phẩu:
-Mô nâng đỡ:Mô dày -Mô nâng đỡ:Mô cứng
-Vùng trung trụ lớn(tính từ bó libe gỗ đầu tiên) -Không phân biệt được vùng vỏ và trung trụ
-Bó Libe-Gỗ sắp xếp :bó dẫn kiểu chồng(Libe nằm -Bó Libe-Gỗ:bó mạch kín,nhiều sắp xếp lộn xộn
trên gỗ) hoặc thành vòng(2 vòng trở lên)
-Không có -Bó gỗ có hình chữ V
-Không có -Có hậu mộc
-Không có -Có bao mô cứng xung quanh bó dẫn
Mô mềm
Nội bì đai
caspary
Libe 1
Gỗ 1
Biểu bì
Mô mềm
tủy
Vòng đai
mô cứng Hậu mộc
Bó gỗ 1(hình chữ V)
Mô mềm
tủy
+Nếu có Libe 2 và Gỗ 2 Cấu tạo cấp 2 thân cây lớp Ngọc Lan
Libe 1
Libe 2
Gỗ 2
Gỗ 1
Khỏang gian bó HẬU THỂ GIÁN ĐOẠN HẬU THỂ LIÊN TỤC
Designed by Minhluanphar(16DS414) 01648335989 Fanpage:Minhluanphar
Biểu bì
Mô dày
Gỗ 2
Libe 2
Đặc điểm:
mạch nhỏ ở ngoài,mạch to ở trong.Đặc điểm quan trọng nhất phân biệt giữa thân và rễ.
+Nếu chỉ có Gỗ 1 và Libe 1 cấu tạo cấp 1 rễ cây lớp: (Ngọc Lan hoặc Hành)
BẢNG SO SÁNH CẤU TẠO CẤP 1 RỄ CÂY LỚP NGỌC LAN VÀ LỚP HÀNH
CẤU TẠO CẤP 1 RỄ CÂY LỚP NGỌC LAN CẤU TẠO CẤP 1 RỄ CÂY LỚP HÀNH
Cấu tạo thông thường gồm: Cấu tạo thông thường gồm:
-Vùng vỏ: (Chiếm 2/3 vi phẩu) -Vùng vỏ: (Chiếm 2/3 vi phẩu)
+Tầng lông hút +Tầng lông hút
+Tầng tẩm chất bần(tầng tẩm suberin) +Tầng suberoid(tầng giả suberin)
+Mô mềm vỏ(vỏ ngoài và vỏ trong) +Mô mềm vỏ
+Nội bì đai caspary +Nội bì hình chữ U
-Vùng trung trụ: -Vùng trung trụ:
+Trụ bì +Trụ bì
+Libe 1 +Libe 1
+Gỗ 1 +Gỗ 1
+Tia tủy +Tia tủy
+Mô mềm tủy +Mô mềm tủy hóa mô cứng
Lông hút
Designed by Minhluanphar(16DS414) 01648335989 Fanpage:Minhluanphar
+Nếu có Libe 2 và Gỗ 2(chiếm tâm) Cấu tạo cấp 2 Rễ cây lớp Ngọc Lan
Bần
Lục bì
Libe 2
Gỗ 2
Gỗ 2 chiếm tâm
Tia tủy
Bó gỗ 1
Hướng tâm
Rể Số bó dẫn >10 Lớp Hành
Không có libe 2 ,gỗ 2 cấp
1 Lớp Ngọc
Số bó dẫn <10 Lan
-Internet