You are on page 1of 12

NHẬN BIẾT THỰC VẬT DƯỢC

Bộ Ngọc Lan
Đặc điểm Lớp Hành
phận
Cấp 1 Cấp 2
-Libe 1 xen kẽ - Số bó libe gỗ >10 - Số bó libe gỗ - Gỗ 2 chiếm
với gỗ 1 - Tầng suberoid <8 tâm
- Gỗ 1 phân hóa - Nhiều lớp tế bào - Tần tẩm - Gỗ 1 dưới gỗ
hướng tâm sắp xếp lộn xộn suberin 2
(Hướng tâm - Có mạch hậu mộc - Có 1 lớp tế - Đi từ ngoài
càng vào tâm - Không có mô bào vào
mạch gỗ càng mềm gỗ - Đi từ ngoài bao gồm
to) - Đi từ ngoài vào vào bao gồm 1. Bần
- Gỗ 2 chiếm bao gồm 1. Tầng lông 2. Tầng sinh
tâm hoàn toàn 1. Tầng lông hút hút bần
bộ vi phẫu → 2. Tầng suberoid 2. Tầng tẩm 3. Mô mềm vỏ
Rễ cấp 2 3. Mô mềm vỏ: suberin 4. Libe 1
Rễ thẳng hàng 3. Mô mềm vỏ 5. Libe 2
xuyên tâm 4. Nội bì đai 6. Gỗ 2
4. Nội bì hình Caspary 7. Gỗ 1
chữ U 5. Trụ bì 8. Mô mềm tủy
5. Trụ bì 6. Libe 1
6. Libe 1 7. Gỗ 1
7 Gỗ 1 8. Mô mềm
8. Hậu mộc và tủy
tiền mộc
9. Mô mềm tủy:
vách cellulose / hóa
mô cứng
- Libe 1 chống - Nhiều vòng bó 1 vòng bó libe - Tần phát sinh
lên gỗ 1 libe gỗ gỗ bần –lục bì
- Gỗ 1 phân hóa - Có bó mạch kín - Phần vỏ nhỏ - Thượng tầng:
li tâm (Càng - Không có mô hơn giữa
vào dày phần tủy gỗ 2 và libe 2
tâm mạch gỗ - Đi từ ngoài vào - Đi từ ngoài - Mạch gỗ 2
càng nhỏ) bao gồm vào phân bố
1. Biểu bì bao gồm rời → hậu thể
2. Mô nâng đỡ là 1. Biểu bì (Giả gián
mô cứng bần) đoạn
3. Mô mềm vỏ 2. Mô nâng đỡ - Đi từ ngoài
4. Vòng đai mô là mô dày (Hạ vào
cứng bì) bao gồm:
Thân 5. Bó mạch kín 3. Mô mềm vỏ 1. Bần màu
- Bao mô cứng 4. Nội bì xanh
- Tiền mộc 5. Trụ bì (xếp xuyên tâm
- Hậu mộc 6. Libe 1 nhiều lớp)
- Mô mềm gỗ 1 7. Gỗ 1 2. Mô dày
6. Mô mềm tủy 8, Mô mềm 3. Mô mềm vỏ
tủy 4. Nội bì
5. Trụ bì
6. Libe 1
7. Libe 2
8. Gỗ 2
9. Gỗ 1
10. Mô mềm
tủy
Đối xứng trục Gân lá song song - Gân lá quy tụ
qua 1 mặt phẳng - Hai lớp biểu bì đều Số lượng bỏ
- Không có gỗ 2 có lỗ khí libe gỗ it
và libe 2 Rất nhiều bó libe gỗ - Dị thế đối
- Không có cấp xếp thành 1hàng - xứng hoặc
2 Cấu tạo đồng thể Bó dịthể bắt đôi
Lá mạch kín - Đi từ trên xứng
xuống bao gồm: - - Đi từ trên
1. Biêu bì trên xuông bao gồm
2. Cụm mô cứng 1. Gần chính:
3. Mô mêm 2. Lông che
chở
4. Vòng bao mô 3. Biểu bì trên
cứng 4. Mô dày
5. Mô mềm khuyết 5. Mô mêm
6. Gỗ 1: tiên mọc và 6. Gỗ 1
hậu mộc 7. Libe 1
7. Libe 1 8. Biêu bì dưới
9. Phiên là
chính thức
- Dị thế bắt đôi
xứng: MMG -
MMK
-Dị thẻ đôi
xứng.
MMG-MMK-
MMG
10. Lông tiết

ĐẶC ĐIỂM CÁC MÔ TRÊN RỄ CẤP 1


Đặc điểm các mô trên THÂN CÂY CẤP 1 LỚP NGỌC LAN

Đặc điểm các mô trên THÂN CÂY CẤP 1 LỚP HÀNH


LY TÂM: ĐẦU TO HƯỚNG RA NGOÀI, ĐẦU NHỎ HƯỚNG VÔ
TÂM.
HƯỚNG TÂM: ĐẦU TO HƯỚNG VÔ TÂM, ĐẦU NHỎ HƯỚNG
RA NGOÀI
NHẬN BIẾT RỄ
1. Sắp xếp giữa libe 1 và gỗ 1, xếp xen kẽ với nhau, mạch gỗ 1 phân hoá hướng
tâm
→ rễ cây
Chỉ có libe 1 và gỗ 1 → cấp 1
Số lượng bó libe 1 hoặc gỗ 1 < 10 → rễ lớp ngọc lan cấp 1
Số lượng bó libe 1 hoặc gỗ 1 > 10, có hậu mộc → rễ lớp ngọc lan cấp 1
2. Nếu có libe 2 hoặc gỗ 2 → cấp 2, lớp ngọc lan
Nếu có hiện tượng gỗ 2 chiếm tâm → rễ lớp ngọc lan cấp 2
NHẬN BIẾT THÂN
ng bó dẫn, bó mạch kín → thân lớp hành cấp 1
3. Libe 1 chồng lên gỗ 1; mạch gỗ 1 phân hoá ly tâm → Thân cây
Có libe 2 hoặc gỗ 2 → cấp 2, lớp ngọc lan
NHẬN BIẾT LÁ
Gân giữa: mặt dưới lồi nhiều hơn sơ với mặt trên → lá
Mô dẫn: bó gỗ và libe rời rạc, không đều nhau, theo bó mạch kín → lá lớp hành
Mô dẫn: bó gỗ ở trên, libe ở dưới (chồng lên nhau), xếp thành hình cung, có thể
gặp
thêm 2 bó libe
gỗ của gân phụ, hình tròn, với gỗ ở trong và libe ở ngoài → lá lớp ngọc lan
Lá không có cấu tạo cấp 2
TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CÁC HỌ THỰC VẬT
- Thân và lá phủ đầy lông nhám do có lông che chở đơn bào, mảng lông dày, có
mụt và tẩm silic: Vòi voi.
- Chất thơm: Bạc hà.
- Cấu tạo cấp 1 nhưng có nhiều bó mạch kín xếp ko thứ tự → thân rất cứng: Cau.
- Thân rễ → củ: Cói, Ráy (phát triển cộng trụ).
- Rễ → củ: Rau răm, Hoa tán, Cúc (inulin), Khoai lang, Củ nâu.
- Lá mọc đối: Sim, Măng rô (cuống hoa có đốt), Cúc (tụ hình hoa/ gốc), Mã tiền,

phê, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà (chữ thập).
- Lá mọc cách hoặc mọc đối: Long não, Dâu tằm, Hoa chuông, Mõm chó.
- Lá mọc cách hoặc mọc vòng: Trúc đào.
- Lá mọc cách, mọc đối hoặc mọc vòng: Thầu dầu, Hành.
- 2 dãy: Gừng, Lúa.
- Tam đính: Lay dơn (tiền khai cưỡi), Cói.
- ± lá kèm: Ngọc lan, Hồng xiêm, Măng rô.
- Có lá kèm: Lạc tiên, Dâu tằm (búp), Thầu dầu, Mã tiền, Cà phê, Củ nâu.
- Lá kèm rụng sớm: Trôm, Hoa hồng (dính cuống lá).
- Bẹ lá → ống xẻ dọc: Gừng, Lúa.
- Bẹ lá → ống không xẻ dọc: Cói.
- Bẹ lá → thân giả: Thủy tiên.
- Bẹ lá phát triển: Hoàng liên, Hoa tán, Ngũ gia bì.
- Bẹ lá ôm thân: Cau.
- Bẹ chìa: Rau răm.
- Có cuống lá: Củ nâu, Cau , ± Ráy.
- Cuống lá có tuyến: Lạc tiên, Thầu dầu, Bóng nước.
- Cử động thức ngủ: Trinh nữ, Chua me đất.
- Mẫu 3: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Tiết dê, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ
nâu.
- Không đều, lưỡng tính, mẫu 3: Gừng (to).
- Không đều, lưỡng tính, mẫu 5: Vang, Đậu, Bóng nước, Mõm chó, Chùm ớt (to,
cong), Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Đơn tính khác gốc: Tiết dê, Củ nâu.
- Mặt phẳng đối xứng xéo: Bồ hòn.
0
- Bị vặn 180 : Bóng nước (đài sau có cựa), Hoa chuông.
- Gié: Hồ tiêu (ko phân nhánh), Rau dền, Dâu tằm, Trinh nữ.
- Gié hoa
gié: Cói, Lúa.
- Xim: Rau dền, Rau muối co), Rau răm (2-1), Táo (co), Mã tiền, Trúc đào, Vòi
voi,
Bạc hà (đa dạng).
- Đuôi sóc: Dâu tằm.
- Chùm: Hoàng liên, Tiết dê, Cải, Vang, Đậu, Măng rô.
- Tán đơn hoặc kép: Hoa tán, Ngũ gia bì.
- Bao mo: Thủy tiên, Cau (ko màu rực rỡ, hay rách), Ráy (to, mềm, có màu rực
rỡ).
- Bông mo phân nhánh, hoa không cuống: Cau.
- Bông mo không phân nhánh: Ráy.
- Hoa trần: Hồ tiêu, Thầu dầu, Cói (lông, vảy, 6 phiến/ 2 vòng), Lúa.
- Vô cánh: Rau muối, Rau răm, Thầu dầu.
- Đài phụ: Bông, Hoa hồng (lá kèm của lá dài).
- Đài dạng cánh: Hoàng liên, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu.
- Đài tồn tại: Rau dền (khô), Rau muối bế), Bứa (mọng, hạch, nang cắt vách), Hoa
hồng (bế, đại, hạch), Hoa chuông, Cúc (lông), Cà, Bạc hà.
- Đài đồng trưởng: Đào lộn hột, Khoai lang, Mõm chó.
- Cánh hoa to, dày, mềm: Na.
- 4 cánh hoa xếp 1 vòng chéo chữ thập, phiến thẳng gốc móng: Màn màn, Cải.
- Cánh dạng: Long não, Rau răm.
- Tràng phụ: Trúc đào (phụ bộ: lông or vảy/ họng tràng), Vòi voi (lông, vẩy, phụ
bộ
hình lưỡi/ họng tràng), Lay dơn (3 đầu nhụy phát triển à 3 phiến to, có màu như
cánh
hoa), Thủy tiên (lưỡi nhỏ/ cánh hoa hoặc đĩa mật).
- 1 lá bắc + 1 lá bắc con dựa trục: Lay dơn.
- Trục phát hoa mập: Hồ tiêu.
- 1 lá noãn: Long não, Trinh nữ, Vang, Đậu.
- 2 lá noãn: Màm màn, Cải, Dâu tằm, Hoa tán, Cúc (all), Cà phê, Trúc đào (rời ở
bầu), Khoai lang, Vòi Voi, Mõn chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà, Cói (3).
- 2 lá noãn đặt xéo: Mã tiền, Cà
- 3 lá noãn: Bầu bí, Thầu dầu(<or>), Bồ hòn, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy tiên,
Củ nâu, Gừng.
- 3-5 lá noãn: Bông, Trôm, Táo ta.
- 5 lá noãn: Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
- Số lá noãn = số lá đài: Hồng xiêm.
- Nhiều lá noãn rời, xếp xoắn ốc: Ngọc lan, Hoàng liên.
- Nhiều lá noãn rời, xếp khít nhau: Na.
- Lá noãn rời: Tiết dê (3), Hoa hồng (n), Cau (3).
- Bầu dưới: Bầu bí, Hoa hồng (trên), Sim, Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông, Cúc,
Cà phê, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
- Bầu rời: Trúc đào, Táo.
- Bầu 1 ô: Long não, Hồ tiêu, Á phiện, Rau dền, Rau răm, Rau muối, Lạc tiên,
Màn
màn, Cải, Dâu tằm, Trinh nữ, Vang, Đậu, Cúc, Cói.
- Bầu 2 ô: Táo ta (5), Hoa tán, Mã tiền, Cà phê, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi
voi,
Mõm chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Bầu 3 ô: Bầu bí, Bông (5), Thầu dầu, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ
nâu,
Gừng.
- Bầu 5 ô: Trôm, Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
- Số đầu nhụy = số ô: Bứa, Bông.
- Lỗ noãn có nút bịt (ǂ mồng): Thầu dầu.
- Vách giả: Long não (ko hoàn toàn), Á phiện (lồi), Màn màn, Cải, Khoai lang,
Vòi
voi, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Đĩa mật: Bầu bí, Thầu dầu, Cam (to), Táo (dày), Hoa tán (chân vòi), Hoa
chuông,
Cúc, Cà phê, Cà, Khoai lang (rõ), Vòi voi, Ô rô, Bạc hà, Thủy tiên.
- Tuyến mật: Cải (4-6/ gốc chỉ nhị), Măng rô (gốc lá đài).
- Phụ bộ: Ngọc lan (chỉ nhị), Na (chung đới), Lạc tiên (gốc cánh hoa, hình bản
dẹp
à n vòng), Cúc (chung đới), Trúc đào (chung đới à mũi nhọn).
- 2 lá bắc con: Rau dền, Măng rô, Hoa chuông, Khoai lang.
- Nhiều lá noãn
quả mọng
quả tụ: Na.
- Đế hoa lồi: Ngọc lan, Na, Hoàng liên, Á phiện, Hoa hồng (mâm), Sim (ống).
- Đế hoa hình chén: Ngọc lan, Hoa hồng, Sim, Táo.
- Cuống nhị nhụy: Lạc tiên, Màn màn (nhụy).
- 1 nhị đối diện cánh môi do 2 nhị bên biến đổi: Gừng.
- 3 nhị
6 nhị/ 2 vòng: Cói (2), Lúa.
- 5 nhị: Lạc tiên, Bầu bí, Bóng nước (dính), Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông,
Cúc
(dính), Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi voi.
- 5 nhị mọc trước lá đài: Rau dền, Rau muối, Táo ta.
- 6 nhị: Màn màn.
- 6 nhị/ 2 vòng: Hồ tiêu, Tiết dê, Rau răm, Hành, Lay dơn (vòng trong trụy), Thủy
tiên, Cau, Ráy.
- 10 nhị: Sim, Vang, Đậu, Măng rô (dính).
- Số nhị = số cánh hoa: Cà phê
- 4 vòng nhị: Long não.
- Nhiều nhị rời, xếp xoắn ốc: Ngọc Lan, Na, Hoàng liên.
- Nhiều nhị rời, xếp nhiều vòng: Á phiện, Bứa, Hoa hồng, Sim.
- Nhiều nhị dính: Bông.
- Bộ nhị 2 trội: Mõm chó, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Bộ nhị 4 trội: Cải.
- Bộ nhị lưỡng nhị: Bồ hòn.
- Bộ nhị đảo lưỡng nhị: Cam, Đào lộn hột, Chua me đất.
- Chỉ nhị ngắn: Ngọc lan, Na.
- Ô phấn hướng ngoài: Na, Hồng xiêm, Bông, Hành (trong), Lay dơn.
- Hạt phấn tứ tử hoặc khối: Trúc đào.
- Màng hạt phấn có rãnh: Cà phê, Hành.
- Màng hạt phấn có rãnh lỗ: Cải (2-3-4-n), Cam (3-6).
- Lá mầm chứa nhiều dầu: Bầu bí, Cúc.
- Mầm cong hình móng ngựa: Tiết dê, Rau dền, Rau muối, Rau răm.
- Tb tiết tinh dầu: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Bồ hòn, Cúc, Cỏ roi ngựa,
Bạc
hà (1-2 tb/ chân, 4-8 tb/ đầu), Gừng.
- Lông tiết: Cúc.
- Lông che chở đa bào phân nhánh: Bông.
- Lông che chở đơn bào: Hồng xiêm (thoi), Măng rô, Trôm (sao), Cúc.
- Tb chứa nhiều silic: Cói.
- Tb chứa nhựa Myrosin: Màn màn, Cải.
- Tb tiết chất nhày: Bông, Trôm, Táo (tanin), Cà (ống, alkaloid).
- Tb chứa nhũ dịch mủ trắng: Khoai lang
- Tb chứa cát calci oxalat: Cà phê, Cà.
- Ống nhựa mủ: Á phiện, Hồng xiêm (có đốt), Dâu tằm (thật), Thầu dầu, Hoa
chuông, Cúc, Trúc đào (độc).
- Ống tiết Resin (nhựa): Bứa, Đào lộn hột (thơm), Hoa tán (dầu nhựa, túi tiết),
Ngũ
gia bì (dầu nhựa, túi tiết).
- Túi tiết ly bào: Bứa, Sim.
- Túi tiết tiêu ly bào: Cam.
- Libe2 kết tầng: Bông, Trôm, Sim.
- Libe quanh tủy: Sim, Hoa chuông, Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Ô rô.
- Libe trong gỗ: Mã tiền, Cà, Ô rô.
- Bào thạch: Dâu tằm, Vòi voi, Mõm chó, Ô rô.
- Cấu tạo cấp 3 hoặc bất thường libe gỗ thặng dư: Rau muối, Rau răm, khoai lang.
- Lỗ khí kiểu dị bào: Cải.
- Lỗ khí kiểu song bào: Cà phê.
- Đại: Ngọc lan (thịt).
- Mọng: Ráy, Bứa (hạch), Hồng xiêm.
- Mọng 1 hạt: Long não, Hồ tiêu.
- Dĩnh: Lúa.
- Nang mở = lỗ: Mõm chó.
- Nang mở = lỗ hoặc mảnh vỏ: Á phiện
- Nang tự mở
3 mảnh vỏ: Thầu dầu.
- Nang mở mạnh
5 mảnh vỏ: Bóng nước.
- Nang nứt mạnh, cán phôi to và cứng: Ô rô.
- Nang cắt vách: Bứa, Hành.
- Nang nứt lưng: Hành, Lay dơn, Thủy tiên.
- Nang có 3 cánh: Củ nâu.
- Nang: Hoa chuông, Mã tiền, Khoai lang, Gừng.
- Khô mở = lỗ hoặc nắp: Bầu bí.
- Hạch: Đào lộn hột.
- Bế: Dâu tằm, Hoa hồng, Cúc, Cói.
- Bế đôi: Hoa tán.
- Bế tư: Vòi voi (hạch), Bạc hà.
- Đa bế hoặc đại tụ: Hoàng liên.
- Áo hạt: Bứa, Lạc tiên, Gừng.
- Hạt có nội nhũ: Hoàng liên, Lạc tiên (rốn hạt phát triển), Trinh nữ, Vang, Chua
me đất (n acid oxalic), Ngũ gia bì, Ha chuông, Trúc đào, Cà, khoai lang, Lay dơn,
Thủy tiên, Ráy.
- Nội nhũ Protein: Hành.
- Nội nhũ bột: Rau dền, Rau răm, Cói (nội phôi), Lúa (ngoại phôi).
- Nội nhũ dầu: Thầu dầu, Hành, Cau.
- Nội nhũ sừng: Mã tiền, Cà phê (thịt), Củ nâu, Cau (nhăn).
- Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ: Hồ tiêu, Gừng.

You might also like