You are on page 1of 1

Rễ cấp I Rễ cấp II

 Vùng vỏ: dày, chiếm 2/3 so với trung  Tầng phát sinh bần- lục bì
trụ
- Có vị trí không cố định
- Tầng lông hút: cấu tạo bởi 1 lớp TB
- Cấu tạo bởi 1 lớp TB
sống, vách mỏng bằng cellulose
- Tạo bần mặt ngoài  Che chở
Nhiệm vụ hút nước và muối khoáng
Lục bì mặt trong  Dự trữ
- Tầng tầm chất bần: sẽ lộ ra khi TB lông
hút rụng đi  Tượng tầng
- Mô mềm vỏ: cấu tạo bởi các TB có - Có vị trí cố định, trong libe I và ngoài
vách mỏng bằng cellulose gỗ I
2 vùng: vỏ ngoài (TB hình tròn/ đa giác - Sinh libe II ở ngoài, gỗ II ở trong
xếp lộn xộn), vỏ trong (TB hình chữ
nhật xếp thành dãy xuyên tâm và đồng
tâm)
Thường chứa chất dự trữ
- Nội bì: cấu tạo bởi những TB sống, xếp
khít nhau
Mặt trong và ngoài TB có vách bằng
cellulose
Trên mặt bên có đai Caspary
Chức năng: giảm bớt sự xâm nhập của
nước vào trung trụ
 Trung trụ
- Trụ bì: Gồm 1/nhiều lớp TB, vách có
thể còn cellulose/hóa mô cứng thành sợi
trụ bì
- Các bó libe gỗ: xếp xen kẽ nhau trên 1
vòng
- Tia ruột: phần mô mềm giữa libe và gỗ,
đi từ tủy ra đến trụ bì
- Tủy: phần mô mềm ở giữa của trung trụ

You might also like