You are on page 1of 2

Họ và Tên SV: Nguyễn Thị Như Hoài

IDSV: 54381
Lớp: PH20A1A
Khoa: Dược
Giáo viên giảng dạy: Thầy Huỳnh Như Tuấn

Câu hỏi:
1. So sánh cấu tạo cấp 1 rễ cây lớp Ngọc lan và lớp Hành?
2. Phân biệt cấu tạo cấp 1 và cấu tạo cấp 2 ở rễ cây lớp Ngọc lan?
Bài làm:
1a, giống nhau
* Cấu tạo cấp 1 rễ cây lớp Ngọc lan:
- Đối xứng qua trụ: + Vùng vỏ  2/3
+ Trụ giữa  1/3
- Vùng vỏ: giới hạn từ tầng lông hút đến nội bì.
- Vùng trung trụ: giới hạn từ trụ bì đến mô mềm tủy.
- Bó gỗ 1 phân hóa hướng tâm, xếp xen kẽ trên một vòng.

* Cấu tạo cấp 1 rễ cây lớp Hành:


- Đối xứng qua trụ: + Vùng vỏ  2/3
+ Trụ giữa  1/3
- Vùng vỏ: giới hạn từ tầng lông hút đến nội bì.
- Vùng trung trụ: giới hạn từ trụ bì đến mô mềm tủy
- Bó gỗ 1 phân hóa hướng tâm, xếp xen kẽ trên một vòng.

B, khác nhau

LỚP NGỌC LAN LỚP HÀNH


Cấu tạo cấp 1 chỉ tồn tại trong thời gian ngắn Chỉ tồn tại cấu tạo cấp 1

Tầng TẨM SUBERIN Tầng SUBEROID


Nội bì: khung Caspary Nội bì: Khung hình chữ U (móng ngựa)
Hệ thống dẫn: ≤ 8 bó libe/gỗ Hệ thống dẫn: > 8 bỏ libe/gỗ

Không có mạch hậu mộc Có mạch hậu mộc

Mô mềm tủy: Vách có thể có tầm mộc tố Mô mềm tủy: vách cellulose, không tẩm mộc
tổ

2
CẤU TẠO CẤP 1 RỄ CÂY LỚP NGỌC LAN CẤU TẠO CẤP 2 RỄ CÂY LỚP NGỌC LAN
- Vùng vỏ: (Chiếm 2/3 vi phẩu) - Vùng vỏ:
+ Tầng lông hút + Bần
+ Tầng tẩm chất bần(tầng tẩm suberin) + Tầng sinh bần
+ Mô mềm vỏ(vỏ ngoài và vỏ trong) + Lục bì
+ Nội bì đai caspary + Mô mềm vỏ
- Vùng trung trụ: + Nội bì đai caspary
+ Trụ bì - Trung trụ:
+ Libe 1 + Trụ bì
+ Gỗ 1 + Libe 1
+ Tia tủy + Libe 2
+ Mô mềm tủy + Tượng tầng
+ Gỗ 2
+ Gỗ 1
+ Mô mềm tủy

Đặc điểm nhận dạng: Đặc điểm nhận dạng:


- Libe 1&Gỗ 1 sắp xếp xen kẽ - Gỗ 2 chiếm tâm
- Không có - Gỗ 1 hướng tâm
- Mô mềm tủy không hóa mô cứng
- Nội bì đai caspary
- Số bó dẫn <10 bó

You might also like