You are on page 1of 37

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KiẾN TRÚC HÀ NỘI

KHOA XÂY DỰNG


BỘ MÔN VẬT LiỆU XÂY DỰNG

CHƯƠNG II : VẬT LIỆU GỖ

G I Ả N G VIÊ N : T H S . T R Ư Ơ N G T H Ị K I M X U Â N

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 1


Ứng dụng của gỗ trong xây dựng

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 2


Ứng dụng của gỗ trong xây dựng

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 3


NỘI DUNG CHƯƠNG VII

1 : Khái niệm vật liệu gỗ

2 : Cấu tạo của vật liệu gỗ

3 : Các tính chất của vật liệu gỗ

4 : Sâu tật của vật liệu gỗ và biện pháp đề phòng

5 : các sản phẩm vật liệu gỗ

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 4


§1 : Khái niệm vật liệu gỗ

1) Khái niệm: Gỗ là vật liệu tự nhiên được sử dụng khá rộng rãi trong xây dựng
và trong sinh hoạt.

2) Ưu, nhược điểm của gỗ.

a) Ưu điểm của gỗ.


 Cường độ cao.
 Nhẹ, hệ số phẩm chất lớn
 Đa dạng về chủng loại.
 Nhiều loại có màu sắc đẹp
 Dễ gia công.
 Cách âm, cách nhiệt tốt.

a) Nhược điểm của gỗ


 Có cấu tạo dị hướng nên tính chất cơ lý theo các hướng khác nhau.
 Dễ hút ẩm và nhả ẩm dẫn đến thể tích thay đổi lớn khi độ ẩm môi trường
thay đổi.

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 5


 Dễ cháy
 Có nhiều khuyết tật.
 Dễ bị sâu nấm, mối mọt -> độ bền kém.

3) Các công dụng của gỗ.


 Các loại gỗ cứng, cường độ cao dùng làm kết cấu chịu lực.
 Gỗ đẹp dùng làm vật liệu trang trí.
 Gỗ dễ gia công dùng làm đồ gia dụng
 Gỗ yếu, mềm, chóng hỏng dùng làm ván cốt pha trong xây
dựng.
Gỗ cường độ cao
dùng làm kết cấu
xây dựng

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 6


Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 7
§2 : Cấu tạo của vật liệu gỗ
Cấu tạo vĩ mô

Tủy cây Lớp gỗ lõi Lớp gỗ giác Lớp hình thành Vỏ

-Bảo vệ gỗ
-Gồm khỏi tác
- Nằm ở
-Màu nhạt - Gồm một động cơ
trung tâm, nhứng tế học
-Chứa lớp tế bào
là bộ phận bào chết -Lớp
-màu đậm sống, khả
sinh ra vỏ nhiều ngoài(tế
năng sinh
đầu tiên, cứng hơn nước bào chết)
trưởng ra
chạy dọc -Chứa ít -Dễ mục -Lớp libe ở
phía ngoài bên trong:
thân cây nước nát
-Cường độ -Mềm và sinh ra vỏ, lớp tế bào
- Là bộ
vào phía mỏng của
phận mềm cao cường độ
-khó mục trong sinh vỏ, truyền
yếu nhất, thâp
ra gỗ. và dự trữ
dễ mục nát nát thức ăn
nuôi cây.
Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 8
Gỗ được cấu tạo bởi các vòng tròn đồng tâm→vòng tuổi
 Mùa xuân→gỗ phát triển mạnh, lớp gỗ dày, màu nhạt, chứa nhiều nước.
 Mùa hạ, thu, đông→gỗ phát triển chậm, lớp gỗ mỏng, màu sẫm, ít nước và
cứng
→ Hai lớp gỗ có màu thành sẫm nhạt nối tiếp nhau tạo ra một tuổi của gỗ

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 9


Cấu tạo vi mô

Tế bào chịu lực Tế bào dẫn Tế bào tia lõi Tế bào dự trữ

Hay là tế bào Gọi là mạch gỗ.


thớ. Gồm những tế Nằm xung
Có dạng hình bào lớn hình ống Là những tế quanh mạch gỗ
thoi dài 0,3-2mm, xếp chồng lên bào xếp nằm và có lỗ thông
dày 0,02-0,05mm nhau tạo thành ngang thân cây. nhau
Thành tế bào các ông thông Giữa các tế Có nhiệm vụ
dày, nối tiếp nhau suốt. bào này cũng có chứa chất dinh
theo chiều dọc Nhiệm vụ dẫn lỗ thông nhau. dưỡng để nuôi
thân cây nhựa theo chiều
cây
Chiếm 76% thể dọc thân cây
tích gỗ

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 10


Tạo bởi xenlulo, lignhin và các
Vỏ tế bào hemixenlulo, nguyên sinh chất hao dần
tạo cho lớp vỏ ngày càng dày thêm

Là chất abumi thực vật được cấu tạo


Cấu tạo tế Nguyên từ các nguyên tố: C, H, O, N và S.
bào sống sinh chất Trong nguyên sinh chất 70% là nước-
> gỗ khô tế bào trở nên rỗng ruột

Hình bầu dục, trong đó có một số hạt


Nhân tế óng ánh và chất abumi dạng sợi. Cấu
bào tạo hóa học gần giống nguyên sinh
chất nhưng có thêm P

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 11


§3 : Các tính chất của vật liệu gỗ
I. Màu sắc và vân gỗ:
 Mỗi loại gỗ có màu sắc và kiểu vân riêng.
 Căn cứ vào màu sắc có thể đáng giá sơ bộ phẩm chất và loại gỗ.
 Màu gỗ còn thay đổi tùy theo tình trạng sâu nấm và mức độ ảnh
hưởng của mưa gió

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 12


II.Độ ẩm và tính hút ẩm:
1)Khái niệm : độ ẩm có ảnh hưởng lớn đến tính chất của gỗ.Nước nằm
trong gỗ có ba dạng.
 Nước tự do : nằm trong một tế bào, khoảng trống giữa các tế bào và
bên trong các ống dẫn.
 Nước hấp phụ ( nước liến kết vật lý ) nằm trong vỏ tế bào và khoảng
trống giữa các tế bào.
 Nước liên kết hóa học : nằm trong thành phần hóa học của các chất tạo
gỗ.
a)Độ ẩm cân bằng Wcb : khi gỗ đặt trong môi trường ẩm, gỗ sẽ hút ẩm
cho đến khi áp lực nước trong gỗ cân bằng với áp lực hơi nước của môi
trường.
• Wcb phụ thuộc : vào nhiệt độ, độ ẩm môi trường, cấu tạo gỗ.
• Wcb = 8-12% gỗ khô trong phòng
• Wtc = 15-18% gỗ khô trong không khí sau khi sấy lâu dài ở ngoài
không khí
• Cách xác định Wcb : tra biểu đồ xulitki
b)Độ ẩm bão hòa thớ Wbht : khi gỗ đặt trong môi trường khô, gỗ sẽ nhả
ẩm cho đến hết nước tự do chỉ còn nước liên kết vật lý.

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 13


• Wbht chỉ phụ thuộc vào cấu tạo gỗ, tùy từng loại Wbht = 23-35%
• W ≤ Wbht thì tính chất cơ lý của gỗ thay đổi đáng kể.
• W > Wbht tính chât cơ lý của gỗ thay đổi không đáng kể.
c) Độ ẩm thực tế : là độ ẩm đo được tại thời điểm thí nghiệm.

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 14


2)Cách xác định:
Độ ẩm được xác định theo công thức :

3)Sự ảnh hưởng của độ ẩm đến các tính chất khác của gỗ :
a)Độ ẩm ảnh hưởng đến sự co nở thể tích.
 Độ co ngót : là độ giảm kích thước và thể tích khi sấy khô.
 Trương nở: là khả năng của gỗ tăng kích thước về thể tích khi hút
nước và thành tế bào.
Khi độ ẩm thay đổi trong phạm vi lớn hơn Wbht thì sự co nở không đáng
kể ( ngược lại )
 Cách đánh giá mức độ co nở của gỗ :
• Cách 1 : độ co tuyệt đối (mm/1m dài )
• Cách 2 : Độ co tương đối (%)

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 15


 Cách 3 : hệ số co thể tích Ko- là độ co tương đối về thể tích khi độ
ẩm giảm đi 1%

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 16


Ảnh hưởng của độ ẩm đến độ trương nở của gỗ có thể thấy như đồ thị
sau :

b)Độ ẩm ảnh hưởng đến khối lượng thể tích:


 Khối lượng thể tích của gỗ phụ thuộc độ rỗng và độ ẩm.
 Chuyển khối lượng thể tích của gỗ ở độ ẩm bất kỳ (W) về khối lượng
thể tích ở độ ẩm tiêu chuẩn (18%)

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 17


c)Độ ẩm ảnh hưởng đến cường độ :
W > Wbht cường độ của gỗ thay đổi không đáng kể ( ngược lại )

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 18


Vi cường độ của gỗ phụ thuộc vào độ ẩm, nên cường độ thử ở độ ẩm
nào đó (W) phải chuyển về cường độ ở điều kiện chuẩn (18%) theo
công thức :

Trong đó : α – hệ số điều chỉnh độ ẩm, biểu thị phần trăm thay


đổi cường độ của gỗ khi độ ẩm thay đổi 1%. α thay đổi tùy theo loại
cường độ và phương của thớ gỗ.
W – độ ẩm của gỗ (%) W ≤ Wbht
d)Độ ẩm ảnh hưởng đến độ bền
Gỗ ẩm ướt lâu sẽ bị mục nát, khi gỗ khô ẩm liên tục sẽ bị cong vênh,
nứt nẻ -> giảm độ bền của gỗ.
III.Cường độ
1)Khái niệm: gỗ có cấu tạo không đẳng hướng nên cường độ của nó
không đều theo các phương khác nhau.
Cường độ phụ thuộc :
• Độ ẩm của gỗ
• Khối lượng thể tích
• Tỷ lệ phần trăm lớp gỗ sớm và lớp gỗ muộn
• Tình trạng khuyết tật
Cường độ tiêu chuẩn cửa gỗ là cường độ của gỗ ở độ ẩm 18%.

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 19


2) Cách xác định.
a) Cường độ chịu nén:

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 20


b) Cường độ chịu kéo:
Mẫu làm việc chịu kéo được chia ra : kéo dọc, kéo ngang thớ tiếp
tuyến và xuyên tâm, Rkdoc thớ >Rndoctho

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 21


c) Cường độ chịu uốn:
Cường độ chịu uốn của gỗ khá cao ( nhỏ hơn cường độ kéo dọc và lớn
hơn cường độ nén dọc).
Mãu thí nghiệm uốn được mô tả như sau :

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 22


d) Cường độ chịu trượt:
Cường độ chịu trượt được phân ra : trượt dọc thớ, trượt ngang thớ
( tiếp tuyến và xuyên tâm ) và cắt đứt thớ.
Công thức chung để xác định cường độ chịu trượt như sau:

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 23


e) Cường độ chịu tách:
Gố chịu tách rất kém, vì khi tách liên kết giữa các thớ bị phá hoại
không đồng thời.
Fmax- lực tách lớn nhất (KN, kG)
a – chiều rộng mặt chịu tách (m)
St – sức chịu tách
Công thức xác định sức chịu tách như sau:

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 24


§4 : Sâu tật của vật liệu gỗ và biện pháp bảo vệ

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 25


I. Các khuyết tật của gỗ:
Nguyên nhân sinh ra tật gỗ chủ yếu là do cấu tạo như :
Mắt gỗ, u gỗ, lệch tâm, hai tâm, vặn thớ, lẫn vỏ..
1) Mắt cây : có 3 loại
 Mắt sống : còn cứng, chắc, dính chặt vào thân gỗ
 Mắt chết : có 1 phần hoặc toàn bộ rời khỏi thân gỗ, song vẫn còn cứng và chưa mục.
 Mắt mục :mắt gỗ đã mục nát
→Mắt cây làm giảm khả năng chịu lực, khó gia công..
2) Vặn thớ
 Gỗ bị vặn thớ làm giảm cường độ, thay đổi phương chịu lực của gỗ
 Làm gỗ khó gia công và khó sử dụng.
3) Lệch tâm, hai tâm.
 Lệch tâm gồm có lệch 1 phía và lệch cục bộ
 Hai tâm là hiện tượng trên tiết diện ngang của thân cây có hai lõi
 Làm giảm hiểu quả sử dụng gỗ
4) Cong queo
 Làm giảm cường độ dọc thớ của gỗ và gây lãng phí, khó sử dụng.

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 26


II. Sâu nấm:
1) Nấm : là loại thực vật đơn giản nhất sống nhờ trong các tế bào gỗ và đôi khi gây ra các hiện
tượng hóa lý khác nhau
• Nấm phát triển trong điều kiện oxy, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp
• W<20%, ngâm ngập trong nước thì không bị nấm phá hoại.
 Dạng khuyết tật do nấm.
• Làm gỗ bị biến màu, bị mục và giảm tính chất cơ lý
• Nâm có thể phá hoại ngay khi cây gỗ còn đang sống, cây gỗ chặt xuống, kết cấu công trình.
2) Sâu : là các loại côn trùng đục gỗ hoặc dùng gỗ làm thức ăn
Làm giảm tính chất cơ học và chất lượng của gỗ
III. Các biện pháp bảo quản gỗ:
1) Phòng chống nấm và côn trùng:
a) Loại trừ các điều kiện sinh sống của côn trùng
b) Dùng chất hóa học.
c) Phương pháp sử dụng thuốc.
2) Phòng chống hà:
3) Bảo quản và phơi sấy gỗ:

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 27


§5 : Các sản phẩm vật liệu gỗ
Dùng làm kết cấu xây dựng : dầm, vì, kèo...

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 28


§5 : Các sản phẩm vật liệu gỗ
Dùng làm tấm ốp: sàn, tường, trần công trình...

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 29


Sản phẩm gỗ công nghiệp

2.1 Công nghệ sản xuất ván dăm


Ván dăm là một loại ván nhân tạo được sản xuất bằng phương pháp ép các
dăm gỗ (hoặc các vật liệu phi gỗ chứa Cellulose), có sự tham gia của chất kết
dính trong điều kiện nhiệt độ và áp suất nhất định.
Dăm và chất kết dính là nguyên liệu chủ yếu tạo nên ván, ngoài ra có thể có
các phụ gia khác được sử dụng nhằm cải thiện tính chất cho ván như: phụ gia
chống ẩm, phụ gia chống cháy, phụ gia bảo quản…
Nghành công nghiệp sản xuất ván dăm mới chỉ thực sự phát triển kể từ sau
chiến tranh thế giới thứ 2 (đặc biệt là từ những năm 60 thế kỷ XX trở lại đây)
nhưng sản phẩm ván dăm đã có mặt ở hầu hết các nước trên thế giới, được
sử dụng trong nhiều lĩnh vực kinh tế và đời sống. Để có được sự phát triển đó
là nhờ ván dăm có những yêu điểm nổi bật sau:

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 30


Sản phẩm gỗ công nghiệp

- Nguyên liệu sản xuất ván dăm gồm nhiều chủng loại, đa dạng, phong phú
- Sản phẩm ván dăm có kích thước đa dạng, khắc phục, hạn chế được kích
thước, khuyết tật tự nhiên của gỗ. Tính chất cơ vật lý của ván có thể biến đổi
theo yêu cầu sử dụng bằng cách thay đổi các thông số công nghệ: tỷ lệ keo,
lực ép, khối lượng thể tích, chất phụ gia…
- Hiệu quả sử dụng ván dăm tương đối cao, 1 m3 ván dăm thay thế được 2-3
m3 gỗ tự nhiên.
- Sản phẩm ván dăm cũng đáp ứng được yêu cầu sử dụng của nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực khác nhau, ván nhân tạo nói chung và ván dăm nói riêng sẽ là
biện pháp hữu hiệu nhất thay thế gỗ nguyên liệu trong xây dựng.
- Công nghệ sản xuất ván dăm không quá phức tạp, quá trình sản xuất dễ cơ
giới hóa và tự động hóa, cho năng suất và chất lượng cao.

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 31


Sản phẩm gỗ công nghiệp

Phân loại ván dăm theo khối lượng thể tích ván: có 3 loại ván.
Hiện nay thường phân ra ba cấp khối lượng thể tích
- Ván dăm có khối lượng thể tích thấp (Ván nhẹ) : γ <0,5 g/cm 3
- Ván dăm có khối lượng thể tích trung bình: γ = 0,5- 0,65 g/cm 3
- Ván dăm có khối lượng thể tích cao: γ > 0,65 g/cm 3
Khối lượng thể tích của ván là chỉ tiêu quan trọng, nó liên quan trực tiếp tới
tính chất cơ học và vật lí của ván. Khối lượng thể tích lớn thì ván nặng nhưng
có tính chất cơ học cao và ngược lại. Do mục đích sử dụng mà ván dăm có
khối lượng thể tích trung bình và ván dăm nhẹ được sản xuất phổ biến hơn.

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 32


Sản phẩm gỗ công nghiệp

Nguyên Xử lý nguyên Băm Dự trữ Sấ


liệu liệu dăm y

Keo định
lượng

Nhỏ
Trải thảm Trộn keo Phân loại Đốt, loại
bỏ

(Ép sơ bộ) Lớn

Ép nhiệt Băm, đập


nghiền lại

Làm Nguội Tạo kích Phân loại Đóng gói


thước sp’

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 33


Sản phẩm gỗ công nghiệp
2.2 Công nghệ sản xuất ván sợi
Ván sợi là một là một loại ván lấy sợi thực vật làm nguyên liệu chính, qua các
công đoạn phân ly sợi, trải thảm, sấy hoặc ép nhiệt,…
Sản xuất ván sợi trước đây đều dùng phương pháp ướt, cơ bản theo kỹ thuật
sản xuất giấy. Ván sợi phương pháp khô phát triển tương đối chậm, trừ bộ
phận cung ứng nguyên vật liệu, cơ bản là biến đổi từ sản xuất ván dăm và
gần giống kỹ thuật sản xuất ván dăm.
Ván sợi có thể phân loại theo khối lượng thể tích:
ván sợi có khối lượng thể tích nhỏ hơn 0,5 g/cm3 gọi là ván sợi mềm.
Ván sợi khối lượng thể tích lớn hơn 0,8 g/cm3 gọi là ván sợi khối lượng thể
tích cao (HDF – High Density Fiberboard),
ván sợi có khối lượng thể tích trong phạm vi 0,45 – 0,88 g/cm3 gọi là ván sợi
có khối lượng thể tích trung bình (MDF – Medium Density Fiberboard)

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 34


Sản phẩm gỗ công nghiệp
Tính chất của MDF do chủng loại nguyên liệu, công nghệ sản xuất, điều kiện
thiết bị, … khác nhau mà sai khác rất lớn. Trong tiêu chuẩn nhà nước, chỉ tiêu
tính năng cơ học bao gồm: cường độ kết hợp bên trong, cường độ uốn tĩnh,
modul đàn hồi, lực bám đinh vít; chỉ tiêu tính năng vật lý có: tỷ lệ trương nở
chiều dày hút nước, độ ẩm, khối lượng thể tích và chênh lệch khối lượng thể
tích trong ván,…
MDF có các đặc điểm sau:
(1) Kết cấu bên trong đồng đều, khối lượng thể tích vừa phải, tính ổn định
kích thước tốt, biến dạng nhỏ, trong tính năng cơ học như: cường độ chống
uốn, cường độ va đập, lực liên kết bên trong,… đều lớn hơn ván dăm,
(2) Bề mặt phẳng nhẵn, có thể dán ván lạng hoặc giấy mỏng, hoặc có thể
dùng trực tiếp chất phủ lỏng trang sức do đó có thể sử dụng làm tấm mặt đồ
gia dụng;
(3) Kích thước MDF phương pháp khô lớn, chiều dày ván có thể thay đổi
trong phạm vi 2,5 – 60 mm;

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 35


Sản phẩm gỗ công nghiệp
(4) Tính năng gia công cơ giới tốt, tính năng gia công cắt ngang, khoan lỗ,
phay rãnh, đánh nhẵn… tương tự gỗ,
(5) Dễ điêu khắc và phay thành các cụm chi tiết chịu tải các loại mặt hình,
hình dạng, như chân ghế tựa, chân bàn,… Cạnh hình dạng đặc biệt gia công
được có thể không dán cạnh mà trực tiếp xử lý trang sức bằng chất phủ lỏng.
Trong quá trình sản xuất còn có thể cho chất chống nước, chất chống cháy,
chất bảo quản,… tạo ra MDF có công dụng đặc biệt.

Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 36


Sản phẩm gỗ công nghiệp

Nguyên liệu Bóc vỏ Băm dăm

Dăm gỗ Sàng Phân ly sợi

Trộn keo Sấy

Sấy
Trộn
keo

Ép nhiệt nhiều tầng

Ép phẳng liên tục

Trải thảm Làm nguội Xếp đống


Ép trước Ép nhiệt

Ép rulô liên tục


Saturday, June 4, 2022 BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG P2 37

You might also like