Mô phân sinh ngọn Phát triển chiều dài của Mô phân sinh lóng cây và rễ Phát triển chiều ngang của cây
2. Mạch ngăn, mạch thông : dẫn nhực nguyên
3. Có tác dụng nâng đỡ : sợi gỗ 4. Có tác dụng dự trữ : mô mềm gỗ 5. Sợi gỗ có bản chất là mô cứng 6. Libe dẫn nhựa luyện : mạch rây 7. Có vai trò trong kiểm nghiêm dược liệu: lông tiết , lỗ khí(khí khổng) 8. Lớp cuttin có tác dụng : ngăn sự thấm nước và khí 9. Nội bì đai caspary : giảm sự xâm nhập của nước vào trung trụ 10. Hệ thống dẫn : có vai trog wusn trọng trong phân biệt các cơ quan 11. Sắp xếp đúng : libe1 libe 2 gỗ 2 gỗ 1 12. Thụ bì : bần +mô chết 13. Có vai trò xác định tên cây : ống nhựa mũ 14. Nội bì đai caspory : có trong vỏ cấp 1 cuar lan cấp 1 15. Nội bì hình chữ U(hình móng ngựa ) : Lớp hành 16. Lan cấp 1 gồm : tầng lông hút , vỏ cấp 1, trụ giữa 17. ống nhựa mũ màu trăng: cỏ sữa , trúc dào 18. ống nhựa mũ có màu vàng : cây gai cua 19. biểu bì tiết : có tác dụng lôi cuốn côn trùng 20. mô che chở có chức năng : trao đổi vs các chất ở môi trường bên ngoài 21. tế bào kèm: giúp cho nhựa luyện trong mạch rây không đông lại ảm bảo quá trình quang hợp 22. trụ giữa lan cấp 1 gồm : hệ thống dẫn, tia tủy (ruột), mô mềm ruột 23. mô mềm theo cách sắp xếp tế bào : mô mềm đạo, mô mềm khuyết, mô mềm đặc 24. mô mềm theo vị trí : tủy, vỏ 25. mô mềm theo nhiệm vụ : đồng hóa (quang hợp ) , dự trữ ( mô mềm khuyết , mô mềm dậu ) 26. mô che chở gồm : biểu bì , lỗ khí , lông che chở 27. dựa vào cách dày lên của vách tế bào để ploai mô dày thành 3 loại : mô dầy tròn, md phiến, md góc . 28. lan cấp hai phát triển theo chiều ngang 29. lan cấp hai là sự phát triển mạnh của tầng phát sinh ngoài (không cố định, tạo ra bần và lục bì , sắp xếp xuyên tâm và vòng đồng tâm ) và tầng phát sinh trong (cố định, sắp xếp libe2- gỗ 2 xuyên tâm )