Professional Documents
Culture Documents
1
10/17/2015
2
10/17/2015
3
10/17/2015
4
10/17/2015
5
10/17/2015
6
10/17/2015
7
10/17/2015
8
10/17/2015
9
10/17/2015
Núm nhụy
2.2. Cấu tạo
Vòi nhụy
Nhụy. Tạo thành từ một hoặc nhiều
lá noãn, có thể rời hoặc dính với
nhau thành 1 bầu chung. Bầu nhụy
Nhụy gồm có: Đầu (núm, nuốm)
nhụy, vòi nhụy và bầu.
10
10/17/2015
Núm nhụy
Bầu nhụy
Noãn
Lỗ noãn
Cuống noãn
Nhụy
Noãn
11
10/17/2015
Bầu hợp
12
10/17/2015
13
10/17/2015
14
10/17/2015
A. Bầu 1 ô
B. Bầu 2 ô
C. Bầu 3 ô
Khoang
Khoang bầu D. Bầu 4 ô
bầu
E. Bầu 5 ô
Khoang bầu
Giá noãn
15
10/17/2015
16
10/17/2015
17
10/17/2015
18
10/17/2015
19
10/17/2015
20
10/17/2015
21
10/17/2015
Cà tím: * ♀K(5)C(5)A5G(2)
22
10/17/2015
23
10/17/2015
24
10/17/2015
- Bông mo: cụm hoa bông có mo do lá bắc biến đổi ôm lấy cụm hoa
(cau, chuối, ráy)
- Bông nạc: cụm hoa bông có trục phình to (hoa ngô cái)
Bông nạc
Bông mo
25
10/17/2015
26
10/17/2015
27
10/17/2015
28
10/17/2015
29
10/17/2015
30
10/17/2015
2. Sự thụ phấn
2.2. Hình thức giao phấn
+ Thụ phấn nhờ động vật:
- Côn trùng: hoa có bao hoa phát triển mang màu sặc sỡ, có thể có
tuyến thơm, tuyến mật.
- Chim: hoa thường ở vị trí nghiêng, cánh hoa thường màu đỏ chói
và đế hoa có đĩa mật.
+ Thụ phấn nhờ gió: hoa có bao hoa tiêu biến – hoa trần.
+ Thụ phấn nhờ nước: thuộc cây thuỷ sinh.
31
10/17/2015
3. Sự thụ tinh
3.1. Quá trình hình thành giao tử
32
10/17/2015
3. Sự thụ tinh
3.2. Sự biến đổi của hoa sau thụ tinh
- Cuống hoa cuống quả
- Đế hoa đế quả
- Bao hoa thường tiêu biến
- Nhị tiêu biến
3. Sự thụ tinh
3.2. Sự biến đổi của hoa sau thụ tinh
- Nhụy:
+ Núm và vòi: thường tiêu biến. Một số loài vẫn còn vết
tích như chuối, dứa.
+ Bầu: biến đổi đáng kể.
Vách bầu: phân chia nhanh thành vỏ quả (3 lớp vỏ)
Noãn hạt
33
10/17/2015
3. Sự thụ tinh
3.2. Sự biến đổi của hoa sau thụ tinh
- Nhụy:
+ Noãn hạt:
Hợp tử phôi
Cuống noãn cuống hạt
Vỏ noãn vỏ hạt
Phôi tâm ngoại nhũ,
Tế bào mẹ nội nhũ phân chia thành nội nhũ
3 tế bào đối cực và 2 trợ bào bị tiêu biến.
3. Sự thụ tinh
3.2. Sự biến đổi của hoa sau thụ tinh
- Nhụy:
Nội nhũ được hình thành, giàu chất dinh dưỡng cùng ngoại nhũ
nuôi phôi phát triển.
Nội nhũ là mô dinh dưỡng mang tính di truyền cả bố và mẹ,
phôi hấp thụ có khả năng tồn tại và phát triển mạnh. Đó là
điểm khác biệt mà các ngành thực vật trước đó không có.
34
10/17/2015
4. Hạt
Sau khi thụ tinh noãn biến đổi thành
hạt gồm: vỏ hạt (có thể 1 hoặc 2 lớp),
nội nhũ, ngoại nhũ và phôi.
4.1. Sự phát triển các thành phần của hạt
- Vỏ hạt: các tế bào vỏ noãn phân chia
hình thành nên vỏ hạt
- Ngoại nhũ: là mô dinh dưỡng như nội
nhũ được hình thành từ phôi tâm gồm
các tế bào lưỡng bội.
- Nội nhũ: là nhu mô tam bội giàu chất
dinh dưỡng được hình thành từ tế bào
mẹ nội nhũ.
- Phôi : được hình thành từ hợp tử.
Hợp tử phân chia không ngừng và có
tính phân cực cao. Phôi gồm chồi mầm,
lá mầm và rễ mầm. Trong hạt có 1 phôi
hoặc nhiều phôi đa phôi.
4. Hạt
35
10/17/2015
4. Hạt
4.2.Cấu tạo của hạt Gồm vỏ & nhân
a) Vỏ hạt
Phát triển từ vỏ noãn.
- Vỏ noãn trong có thể bị tiêu biến
đi, vỏ noãn ngoài tham gia phát triển
thành vỏ hạt.
- Có thể có một lớp vỏ như đậu
hoặc 2 lớp vỏ như thầu dầu.
- Vỏ có thể nhẵn nhụi, sần sùi hay
mọng nước.
- Ngoài mặt vỏ có 1 vết sẹo của
cuống hạt gọi là rốn hạt.
4. Hạt
4.2.Cấu tạo của hạt
- Các phần phụ:
+ Lông: mặt ngoài vỏ hạt (bông) có
mào lông do biểu bì phát triển.
+ Áo hạt: cuống noãn phát triển nạc
bọc lấy hạt (nhãn, vải)
+ Mồng: sinh bởi mép của lỗ noãn
sủi lên (hạt thầu dầu)
+ Cánh: hạt có cánh (xà cừ, chò).
b) Nhân
Gồm ngoại nhũ, nội nhũ và phôi.
36
10/17/2015
4. Hạt
4.3.Các kiểu hạt
Dựa vào thành phần dữ trữ trong hạt có thể chia 4 kiểu:
a) Hạt gồm vỏ và phôi: VD. Họ Đậu, Bầu bí, Cúc, Cải và nhiều
cây khác)
b) Hạt gồm vỏ, phôi và nội nhũ: VD. Họ Lúa, Hoa hồi, cà
c) Hạt có vỏ, phôi và ngoại nhũ: VD: cẩm chướng, cà phê, hoa
hồng
d) Hạt gồm vỏ, phôi, ngoại nhũ và nội nhũ. VD. Hồ tiêu, Chuối,
Súng).
Hai kiểu đầu phát triển phổ biến hơn.
37