Professional Documents
Culture Documents
2
12
9
3 10
1
Gồm những thực vật hạt kín nguyên thủy nhất
1. Lớp Ngọc lan • Cây gỗ, trong thân và lá có TB tiết
1.1. Phân lớp • Những đại diện của các taxon đầu tiên có hoa
Ngọc lan đơn độc, đế lồi, thành phần hoa nhiều, xếp
(Magnoliidae) xoắn ốc, lá noãn nhiều và rời nhau, hạt phấn
có 1 rãnh
STT Bộ Họ
1 Magnoliales Magnoliaceae
2 Annonales Annonaceae
Phân lớp 3 Laurales Lauraceae
Ngọc lan 4 Illiciales Illiciaceae
5 Piperales Piperaceae
Saururaceae
6 Nelumbonales Nelumbonaceae
• Cây gỗ thường xanh
• Lá đơn, so le, lá kèm sớm rụng để lại sẹo dạng
1.1. Phân lớp Ngọc lan nhẫn
1.1.1. Bộ Ngọc lan • Hoa: đều, lưỡng tính, đế hoa lồi
– Họ Ngọc lan K, C không phân biệt à P
(Magnoliaceae) Nhị, nhuỵ nhiều, xếp xoắn
Hoa thức: * P6-18 A∞ G∞
• Quả: tụ, hạch
• Hạt có nội nhũ
1.1. Phân lớp Ngọc lan
1.1.1. Bộ Ngọc lan – Họ Ngọc lan
Họ Ngọc lan (Magnoliaceae)
1-2. Hoa đơn độc trên ngọn cành; 3. Hoa nguyên vẹn; 4. Hoa bộc lộ bộ phận sinh sản;
5. Bộ nhị, nhuỵ xếp trên đế hoa kéo dài; 6. Một nhị hoa cho thấy chỉ nhị ngắn, trung đới
kéo dài thành mào, 7. Bộ nhuỵ với các lá noãn rời thành từng bầu riêng biệt,
8. Một bầu cắt dọc, 9. Công thức hoa; 10. Quả gồm nhiều đại
Ngọc lan
(Michelia alba)
Ngọc lan
(Michelia alba)
Magnolia salicifolia Magnolia grandiflora
1.1. Phân lớp Ngọc lan • Đa dạng
1.1.1. Bộ Ngọc lan – Phân bố: Á nhiệt đới
– Việt Nam: núi cao
– Họ Ngọc lan
• Vai trò
(Magnoliaceae)
– Cung cấp gỗ
– Làm cảnh
– Gia vị
– Hương liệu
– Làm thuốc
Hậu phác
Magnolia
officinalis
Vàng tâm Manglietia fordiana
Vietn.: Giổi ford
Liriodendron
chinense
(Hemsl.) Sarg.
(Vietn.: Áo cộc)
Magnolia coco (Lour.) DC.
(Vietn.: Hoa trứng gà, Dạ hợp)
15
Magnolia
grandiflora L.
(Vietn.: Dạ hợp
hoa to, Sen đất)
Michelia alba DC. Michelia champaca L. Michelia figo (Lour.) Spreng.
(Vietn.: Ngọc lan hoa trắng) (Vietn.: Ngọc lan hoa vàng) (Vietn.: Tử tiêu, Lan tiêu)
18
• Cây gỗ hoặc cây bụi, dây leo gỗ
• Lá đơn, nguyên, mọc so le, không có lá kèm,
xếp thành 2 dãy
1.1. Phân lớp Ngọc lan
• Hoa đơn độc, cụm hoa, hoa lưỡng tính, mẫu 3,
1.1.2. Bộ Na – họ Na
bao hoa thường có 3 vòng
(Annonaceae)
• Nhị nhiều, xếp xoắn ốc, nhiều lá noãn, xếp trên
đế hoa lồi
Hoa thức: * K3 C3 hoặc 3+3 A∞ G∞
• Quả tụ, nhiều lá noãn
• Hạt có nội nhũ cuốn
1.1. Phân lớp Ngọc lan • Đa dạng: phân bố vùng nhiệt đới
1.1.2. Bộ Na – họ Na • Vai trò
(Annonaceae)
– Cây ăn quả: Na, Mãng cầu xiêm
– Cây cảnh: Móng rồng, Dẻ
– Hương liệu
– Làm thuốc
Móng rồng
Polyalthia longifolia
(Sonn.) Thw. var.
pendula
- Huyền diệp,
Hoàng nam
Polyalthia longifolia
(Sonn.) Thw. var.
pendula
- Huyền diệp,
Hoàng nam
Na
Hạt có nội nhũ dầu
• Cây gỗ lớn, cây bụi, dây leo ký sinh
1. Lớp Ngọc lan Hoa thường nhỏ, không hấp dẫn (bao hoa ít phát triển, hoa trần
1.3. Phân lớp hoặc có một vài bao hoa), phần lớn đơn tính, xếp thành cụm hoa
phức tạp.
Sau sau
Quả rắn, khi khô tách ở đỉnh, chứa 1 hạt.
2 Polygonales Polygonaceae
• Cây cỏ, đôi khi là cây bụi hoặc cây leo.
• Lá mọc đối hay so le, không có lá kèm.
• Cụm hoa bông, hình đầu hay chùm, có lá bắc hay lá bắc con.
1.4. Phân lớp Cẩm chướng
• Hoa đều, lưỡng tính.
1.4.1. Bộ Cẩm chướng – Đài 4 - 5, màu hơi đỏ (Cúc bách nhật) hay màu lục (Rau dền).
– Họ Rau dền – Không có cánh hoa.
– Nhị có số lượng bằng số lá đài, xếp đối diện với các lá đài, chỉ nhị dính nhau
(Amaranthaceae) ở gốc.
– Bộ nhuỵ 2 - 3 lá noãn dính liền thành bầu trên, 1 ô, một vòi nhuỵ, 2 - 3 núm
nhuỵ, thường chứa một noãn, đính noãn trung tâm
Hoa thức: * K4-5 C0 A4-5 G(2-3)
• Quả hạch nhỏ, đôi khi là quả hộp.
• Hạt có phôi cong bao bởi vỏ cứng và bóng.
Họ Rau dền (Amaranthaceae)
1. Cành mang hoa dạng bông, 2. Hoa nguyên vẹn, 3. Bộ nhuỵ,
4-5. Bộ nhị với bao phấn đứng đối diện cánh hoa , 6. Quả hộp
• Đa dạng
– Thế giới: 65 chi, 900 loài, phân bố vùng
1.4. Phân lớp Cẩm chướng nhiệt đới và cận nhiệt đới, chủ yếu châu
1.4.1. Bộ Cẩm chướng – Phi và châu Mỹ
Họ Rau dền – Việt Nam: 15 chi, 30 spp.
• Vai trò
– Rau ăn: Rau dền
– Cây cảnh
• Nhung hoa
• Cúc bách nhật
– Cây thuốc
Rau dền Gomphora globosa
– Cúc bách nhật
Cỏ xước
Achyranthes aspera
Ngưu tất
Achyranthes bidentata
• Cây cỏ, cây bụi, dây leo.
• Lá đơn, so le, thường có bẹ chìa.
• Cụm hoa chùm, cờ, bông, đầu.
1.4. Phân lớp Cẩm chướng
• Hoa nhỏ, lưỡng tính, đều, thường mẫu 3
1.4.2. Bộ Rau răm
– Đài gồm 3+3 hoặc 5, tồn tại và bọc lấy quả.
– Họ Rau răm
– Không cánh hoa
(Polygonaceae)
– Nhị 3-6 (-9).
– Bầu 1 ô, đính noãn gốc.
Hoa thức: * K3-(5)-6 C0 A3-6-(9) G(3)
• Quả đóng 3 cạnh hoặc có hình thấu kính.
• Hạt có phôi thẳng hoặc cong.
Họ Rau răm (Polygonaceae)
1. Thân có bẹ chìa, 2. Hoa nguyên vẹn, 3. Hoa cắt dọc,
4-5. Sơ đồ hoa cho thấy bầu có 3 góc, 6-7. Quả có 3 cạnh
• Đa dạng
– Thế giới: 30 chi, 1.000 loài, phân bố vùng
1.4. Phân lớp Cẩm chướng ôn đới
1.4.2. Bộ Rau răm
– Việt Nam: 10 chi, trên 50 spp.
– Họ Rau răm
• Vai trò
– Cảnh: Tigon
– Gia vị: Nghể răm
– Lương thực: Mạch ba góc
– Làm thuốc
Hà thủ ô đỏ Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson
Cốt khí củ Reynoutria japonica Houtt
= Polygonum cuspidatum Sieb. et Zucc
Đại hoàng Rheum officinale Baill.
1.5. Phân lớp Sổ Phân lớp lớn à đặc điểm đa dạng:
12
9
3
10
1
STT Bộ Họ
1 Violales Passifloraceae
2 Cucurbitales Cucurbitaceae
3 Capparidales Brassicaceae
Phân lớp Sổ
4 Malvales Malvaceae
5 Urticales Urticaceae
Moraceae
6 Euphorbiales Euphorbiaceae
• Cây bụi, dây leo nhờ tua cuốn, ít khi là cây gỗ.
• Lá mọc so le, cuống lá thường có tuyến. Có lá kèm.
1.5. Phân lớp Sổ • Cụm hoa hình xim ở kẽ lá hay riêng lẻ. Lá bắc nhỏ hoặc có
1.5.1. Bộ Hoa tím hình lá làm thành một bao chung, bao lấy hoa.
– Họ Lạc tiên • Hoa đều, lưỡng tính, có khi đơn tính.
(Passifloraceae) – Đài, tràng mẫu 5, cũng có khi không có tràng; có tràng phụ
– Nhị 5, dính nhau ở gốc hoặc trên cuống nhị - nhuỵ, bao phấn
mở dọc.
– Bộ nhuỵ 3 lá noãn dính nhau thành bầu trên, đính noãn bên.
• Quả nang hay quả mọng.
• Vỏ hạt có lỗ nhỏ, áo hạt nạc. Phôi thẳng lớn, nội nhũ nạc.
Cây lạc tiên
Passiflora
foetida L.
• Dạng sống hằng năm, leo nhờ tua cuốn, ráp
• Lá đơn, so le. Không lá kèm.
• Cụm hoa: Riêng lẻ, hoặc cụm hoa chùm, xim.
1.5. Phân lớp Sổ • Hoa: đơn tính, cùng gốc hay khác gốc, đều, mẫu 5
1.5.2. Bộ Bí – 5 lá đài rời hay dính liền; 5 cánh thường dính liền.
– Họ Bí – Bộ nhị 2+2+1, hoặc cả 5 đính nhau. Bao phấn cong queo hình
(Cucurbitaceae) chữ S.
– Bộ nhuỵ 3 lá noãn, bầu dưới, 3 ô; đính noãn trung trục đặc biệt.
Hoa thức: * ♂ K5 C(5) A5 G0
* ♀ K5 C(5) A0 Ḡ(3)
• Quả và hạt: Quả mọng loại bí. Hạt có 2 lá mầm to, chứa
dầu béo.
Họ Bí (Cucurbitaceae)
1. Cành mang lá và tua quấn, 2. Cụm hoa đực, 3. Hoa đực cắt dọc cho thấy cánh hoa dính nhau,
4. Bộ nhị có bao phấn cong queo, 5. Sơ đồ hoa đực, 6. Hoa cái mọc đơn độc, 7. Hoa cái cắt dọc
cho thấy bầu dưới, 8. Bộ nhuỵ, 9. Sơ đồ hoa cái, 10. Bầu cắt ngang, 11. Quả
• Vai trò
– Rau ăn: Bí, Mướp, Mướp đắng
1.5. Phân lớp Sổ
– Quả: dưa các loại
1.5.2. Bộ Bí – Họ Bí
– Cây thuốc
• Bí đỏ (Cucurbita maxima Duch. ex
Lamk.)
• Đại hái/ Mỡ lợn (Hodgsonia
macrocarpa (Bl.) Cogn.)
• Gấc (Momordica cochinchinensis
(Lour.) Spreng.)
• Mướp đắng (M.charantia L.)
• Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphylla)
Gấc Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng.
Qua lâu Trichosanthes rosthornii Harm.
Bí đỏ Cucurbita pepo L.
• Dạng sống: cỏ sống 1 (2 – nhiều) năm, có mùi cay hăng
(muroxin)
• Lá đơn, so le, không lá kèm.
1.5. Phân lớp Sổ • Cụm hoa: cụm hoa chùm hay chùy, không có lá bắc
1.5.3. Bộ Màn màn – • Hoa
Họ Cải (Brassicaceae) – Lá đài 4, xếp chéo chữ thập; 4 cánh hoa xếp xen kẽ với lá đài
– Bộ nhị có 6 nhị xếp 2 vòng, 4 trội
– Bộ nhuỵ 2 lá noãn, bầu 1 ô, có vách giả nên chia thành bầu 2 ô,
đính noãn bên
Hoa thức: * K4 C4 A2+4 G(2)
• Quả và hạt: Quả loại cải, hạt có 2 phôi lớn và cong,
không có nội nhũ hoặc nội nhũ nghèo
• Đa dạng
– Thế giới: 350 chi, 3.000 loài, phân bố toàn
1.5. Phân lớp Sổ
1.5.3. Bộ Màn màn cầu
– Họ Cải – Việt Nam: 06 chi, 20 loài
• Vai trò
– Rau ăn: Cải canh, Su hào, Súp lơ, Bắp cải,
Cải xoong, Cải củ…
– Làm thuốc
• Cải canh (Brassica alba): Bạch giới tử
• Cải củ (Raphanus sativus): La bặc tử
• Cải xoong (Nasturtium officinale)
Cải canh Brassica alba
Cải củ Raphanus sativus
Cải xoong
Nasturtium officinale
• Cây cỏ, cây bụi, ít khi là cây gỗ.
• Lá đơn, mọc so le, thường có gân chân vịt. Luôn có lá kèm.
• Hoa đơn độc hay xếp thành cụm hoa xim.
1.5. Phân lớp Sổ – Dưới đài hoa có một vòng lá bắc con hay đài phụ. Đài 3-5, ít nhiều
dính nhau ở gốc.
1.5.4. Bộ Bông – Tràng 5, rời, gốc tràng thường dính với gốc bó nhị.
– Họ Bông (Malvaceae) – Bộ nhị một bó (do chỉ nhị dính liền nhau thành một ống). Bao phấn 1
ô, mặt ngoài hạt phấn có gai.
– Bộ nhuỵ 5 - nhiều lá noãn dính liền nhau thành bầu trên, số ô bằng số
lá noãn, đính noãn trung trụ.
– Vòi nhuỵ dài nằm trong ống chỉ nhị, đầu nhuỵ thò ra ngoài.
Hoa thức: * K3-5 C5 A∞ G(5- ∞)
• Quả nang, ít khi là quả mọng. Hạt có phôi cong
• Giải phẫu: tế bào / túi tiết chất nhầy, có sợi libe
• Đa dạng
– Thế giới: 90 chi, 1570 spp, phân bố chủ yếu
1.5. Phân lớp Sổ vùng nhiệt đới
1.5.4. Bộ Bông – Việt Nam: 17 chi, 65 loài
– Họ Bông • Vai trò
– Cây cảnh: Dâm bụt, Phù dung
– Rau: Đậu bắp
– Giải khát: Bụp dấm
– Hương liệu: Vông vang
– Lấy sợi: Tra làm chiếu, Bông
– Làm thuốc
• Sâm bố chính (Hibiscus sagittifolius Kurz.)
• Cối xay (Abutilon indicum)
• Ké hoa vàng (Sida rhombifolia L.)
Họ Bông (Malvaceae)
1-2. Hoa nguyên vẹn, 3. Hoa cắt dọc cho thấy chỉ nhị dính nhau thành một ống,
4. Bộ nhị với bao phấn 1 ô, 5. Sơ đồ hoa, 6-8. Các dạng quả
Cối xay
Abutilon indicum
(L.) Sweet
Sâm bố chính,
Thổ hào sâm
Abelmoschus
moschatus (L.)
Medic. subsp.
tuberosus (Span.)
Borss.
• Cây cỏ, ít khi cây gỗ hay cây bụi. Một số loài có lông
ngứa.
• Lá mọc so le hay đối. Có lá kèm. Phiến lá nguyên,
1.5. Phân lớp Sổ khía răng hay chia thùy.
1.5.5. Bộ Gai – Họ Gai
• Cụm hoa thường là xim co.
(Urticaceae)
– Hoa đơn tính, cùng gốc, nhỏ, không có cánh hoa.
– Hoa đực có 4-5 lá đài, 4-5 nhị đối diện với các lá đài.
– Hoa cái có 1 lá noãn, bầu trên, một ô, đựng một noãn.
Hoa thức: * ♂ K4-5 C0 A4-5 G0
* ♀ K4-5 C0 A0 G1
• Qủa đóng, đựng một hạt.
Gai
Boehmeria nivea
Gaud.
• Cây gỗ hay bụi, cây cỏ, leo, có khi có rễ phụ, có nhựa mủ trắng,
có khi có rễ phụ
• Lá đơn, mọc so le, có lá kèm bọc lấy chồi, rụng sớm và để lại
1.5. Phân lớp Sổ sẹo.
1.5.5. Bộ Gai • Hoa thường nhỏ, đơn tính cùng gốc hay khác gốc họp thành
– Họ Dâu tằm cụm hoa chùm, bông, tán, đầu hoặc các hoa cái phủ toàn bộ
(Moraceae) mặt trong của một đế cụm hoa lõm hình quả gioi.
– Hoa đực có 4 lá đài, không có cánh hoa, 4 nhị đứng đối diện với lá đài.
– Bộ nhuỵ của hoa cái có 2 lá noãn, bầu trên hoặc dưới 1 ô, đựng 1 noãn.
Hoa thức: * ♂ K4 C0 A4 G0
* ♀ K4 C0 A0 Ḡ(2) hoặc G(2)
• Quả kép
• Đa dạng
– Thế giới: 60 chi, 1550 loài, phân bố nhiệt đới,
cận nhiệt đới, ôn đới
1.5. Phân lớp Sổ – Việt Nam: 11 chi, 120 loài. Chi Ficus lớn nhất
1.5.5. Bộ Gai • Vai trò
– Họ Dâu tằm – Ăn quả: Mít các loại, Chay, Sung, Vả
– Biểu tượng: Đề, Đa, Si
– Làm thuốc
• Mỏ quạ (Maclura cochinchinensis (Lour.)
Corn.)
• Dâu tằm (Morus alba L.)
• Dướng (Broussonetia papyrifera)
• Mít (Artocarpus heterophyllus)
• Trâu cổ (Ficus pumila)
– Cây độc
• Sui (Antiaris toxicaria)
Mỏ quạ
Maclura
cochinchinensis
(Lour.) Corm.
Dâu tằm
Morus alba L.
• Cây gỗ, bụi, cây cỏ hay dây leo. Nhiều loài có nhựa mủ
trắng hay dịch trong.
• Lá thường đơn, nguyên, mọc so le, có khi như lá kép
1.5. Phân lớp Sổ
lông chim
1.5.6. Bộ Thầu dầu
– Họ Thầu dầu – Phiến lá tiêu giảm hay rụng hết ở những cây sống trong vùng
khô hạn, cành có màu lục làm nhiệm vụ thay cho lá.
(Euphorbiaceae)
– Một số loài có 2 tuyến mật ở gốc lá.
– Có lá kèm hay không, có khi biến thành gai.
• Cụm hoa phức tạp, xim hai ngả, những xim này lại tập
hợp thành cụm hoa cờ, chùm, bông, cụm hoa hình
chén (cyathium)
• Hoa
– Đài 4 hoặc không có (hoa trần).
– Tràng 5 hay không có.
1.5. Phân lớp Sổ
– Bộ nhị có 1 - nhiều nhị rời hay dính liền, xếp 1 - 2 vòng hay
1.5.6. Bộ Thầu dầu phân nhánh, có bầu lép trong hoa đực.
– Họ Thầu dầu – Hoa cái có bộ nhuỵ luôn có 3 lá noãn hợp thành bầu trên 3 ô,
(Euphorbiaceae) mỗi ô chứa 1 hoặc 2 noãn.
Hoa thức: * ♂ K0-5 C0-5 A1-∞ G0
* ♀ K0-5 C0-5 A0 G(3)
• Quả nang mở ra 3 mảnh vỏ.
• Hạt thường có mồng, nhiều loài có nội nhũ dầu.
Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
1. Cụm hoa có hoa cái ở trên, hoa đực ở dưới, 2. Hoa đực, 3. Hoa cái, 4. Bầu cắt ngang, 5-6. Sơ đồ hoa đực
(5) và hoa cái (6), 7. Cụm hoa hình chén, 8. Các dạng hoa đực của cụm hoa hình chén, 9-13. Một cụm hoa
hình chén, 14. Sơ đồ một cụm hoa hình chén, 15-17. Quả
• Đa dạng
1.5. Phân lớp Sổ – Thế giới: 290 chi, 7.500 loài. Phân bố
1.5.6. Bộ Thầu dầu nhiệt đới và cận nhiệt đới
– Họ Thầu dầu – Việt Nam: 69 chi, 425 loài
– Được chia thành 4 phân họ
• Phyllanthoideae: không có nhựa mủ, mỗi ô 2
noãn
• Crotonoideae: có nhựa mủ, mỗi ô 1 noãn
• Acaphyphoideae: có nhựa mủ, mỗi ô 1 noãn
• Euphorbioideae: có nhựa mủ, mỗi ô 1 noãn
• Vai trò
1.5. Phân lớp Sổ – Cây cảnh: Trạng nguyên, Xương rắn
1.5.6. Bộ Thầu dầu – Lương thực: Sắn
– Họ Thầu dầu – Lấy dầu: Trẩu, Lai, Tung, Dầu mè
– Cao su
– Rau: Rau ngót
– Cây độc: Han gà, Ba đậu
• Vai trò
1.5. Phân lớp Sổ – Cây thuốc
1.5.6. Bộ Thầu dầu • Ba đậu (Croton tiglium L.)
– Họ Thầu dầu • Khổ sâm (C. tonkinensis Gagnep.)
• Cỏ sữa lá to (Euphorbia hirta L.)
• Cỏ sữa lá nhỏ (E. thymifolia L.)
• Thầu dầu (Ricinus communis L.)
• Phèn đen (Phyllanthus reticulata)
• Chó đẻ răng cưa (Phyllanthus spp.)
Khổ sâm Bắc bộ Croton tonkinensis Gagnep.
Ba đậu Croton tiglium L.
Chó đẻ răng cưa, Diệp hạ châu
Phyllanthus urinaria L.
Đặc điểm chung
1.6. Phân lớp • Cây gỗ, cỏ
• Hoa đều tiến tới không đều, mẫu 5,
Hoa hồng thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu
bọ
• Đính noãn trung trụ, mép
STT Bộ Họ
1 Rosales Rosaceae
2 Myrtales Myrtaceae
Combretaceae
1.6. Phân lớp 3 Fabales Fabaceae
Hoa hồng 4 Rutales Rutaceae
5 Rhamnales Rhamnaceae
6 Apiales Araliaceae
Apiaceae
7 Dipsacales Dipsacaceae
Caprifoliaceae
• Cây gỗ, bụi, cỏ.
• Lá đơn, kép, so le, có lá kèm
1.6. Phân lớp Hoa hồng • Cụm hoa đơn độc, chùm, xim.
1.6.1. Bộ Hoa hồng – • Hoa lưỡng tính, đều, mẫu 5, đế hoa phẳng, lồi
Họ Hoa hồng hoặc lõm hình chén.
(Rosaceae) – Bộ nhị: thường nhiều, có khi chỉ có 5 hoặc 10.
– Bộ nhuỵ: nhiều lá noãn rời, 2-5 lá noãn dính liền, 1 lá
noãn, Bầu trên hoặc dưới.
Hoa thức: * K5 C5 A5-10-∞ G(1-2-5-∞)
• Quả: Quả đóng, đại, mọng kiểu táo hay quả hạch
Họ Hoa hồng (Rosaceae)
1. Cụm hoa, 2-3. Hoa và sơ đồ hoa phân họ Hoa hồng cho thấy nhiều nhị, bộ nhuỵ với các lá
noãn rời, 4-5. Hoa và sơ đồ hoa phân họ Mận, 6-11. Quả: Quả tụ của phân họ hoa hồng (6),
quả hoạch của phân họ Táo tây (7-8), quả hạch 1 hạt phân họ Mận (9), chi Rubus (10,11)
• Đa dạng
1.6. Phân lớp Hoa hồng – Thế giới: gồm 4 phân họ, 115 chi, 3.000
1.6.1. Bộ Hoa hồng loài; phân bố toàn cầu, chủ yếu Bắc bán
– Họ Hoa hồng cầu
– Việt Nam; 20 chi, 130 loài
– 4 phân họ
• Mận G1
• Táo tây G2-5
• Thủy bia G5
• Hoa hồng G∞
Phân họ Thủy bia (Spiraecoideae): cây bụi, lá đơn,
mọc so le, bộ nhụy gồm 5 lá noãn rời, quả gồm
các đại hoặc quả nang.
1.6. Phân lớp Phân họ Hoa hồng (Rosoideae): lá kép 3-5 lá chét,
bộ nhị thường 10 đến nhiều nhị rời, quả tụ.
Hoa hồng
1.6.1. Bộ Hoa hồng Phân họ Táo tây (Maloideae): lá đơn, nguyên, 2-5
lá noãn trong đế hoa lõm, bầu dưới, quả mọng
– Họ Hoa hồng kiểu táo.
Lá hen
Đại diện làm thuốc
Dây thìa canh
• Dạng sống: đa dạng (gỗ, bụi, cỏ, dây leo)
1.7. Phân lớp Bạc hà • Lá đơn, nguyên, mọc đối. Có lá kèm chung; lá kèm
có khi dính lại với nhau và lớn như phiến lá, trông
1.7.1. Bộ Long đởm – như có 4 hoặc 8 lá mọc vòng
Họ Cà phê (Rubiaceae)
• Hoa mọc đơn độc hoặc tụ họp thành xim ở ngọn
cành hay dạng đầu
• Quả hạch, nang hay quả mọng, quả kép
• Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 4-5.
– Đài 4-5.
– Bộ nhị: đính vào họng ống tràng
– Bộ nhụy 2 lá noãn liền, bầu dưới 2 ô
Hoa thức: * K4-5 C(4-5) A4-5 Ḡ(2)
Họ Cà phê (Rubiaceae)
1-3. Hoa nguyên vẹn ở các hướng nhìn khác nhau, 4. Sơ đồ hoa Cà phê, 5. Hoa
Đơn trắng với tràng hình đinh, 6. Sơ đồ hoa Đơn trắng, 7-10. Các dạng quả.
• Đa dạng
1.7. Phân lớp Bạc hà – Thế giới: 450 chi, 7.000 loài; phân bố
1.7.1. Bộ Long đởm nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới
– Họ Cà phê – Việt Nam: 40 chi, 430 loài
• Vai trò
– Thức uống: cà phê các loại
• Cà phê chè (Coffea arabica L.)
• Cà phê vối (Coffea canephora Pierre.)
• Cà phê mít (Coffea excelsa A.Chev)
– Cảnh: Bỏng nẻ
• Vai trò
1.7. Phân lớp Bạc hà – Thuốc
1.7.1. Bộ Long đởm • Ba kích (Morinda officinalis)
– Họ Cà phê • Câu đằng (Uncaria macrophylla Wall. in
Roxb.)
• Canhkina (Cinchona pupescens Vahl)
• Dành dành (Gardenia florida L.)
• Mơ tam thể (Paederia foetida L.)
• Nhàu (Morinda citrifolia)
• Dạ cẩm (Hedyotis capitellata)
Ba kích Morinda officinalis How
Câu đằng Uncaria sp.
Dành dành Gardenia augusta (L.) Merr.
Dạ cẩm Hedyotis capitellata Kuntze.
1.7. Phân lớp Phân biệt với họ Cà phê
Bạc hà • Giống: lá mọc đối, có lá kèm
1.7.1. Bộ Long đởm
• Khác: Bầu trên
– Họ Mã tiền
(Loganiaceae)
Nhiều loài chứa alcaloid, glycosid
• Độc: Lá ngón, Mã tiền
• Làm thuốc: Mã tiền, Hoàng nàn
• Cây cỏ, cây gỗ mọc đứng hay leo bằng thân quấn,
móc hay tua quấn có nguồn gốc từ cành hay cụm
hoa biến đổi.
1.7. Phân lớp Bạc hà • Lá mọc đối, nguyên hay khía răng. Có lá kèm.
1.7.1. Bộ Long đởm – • Cụm hoa xim hay mọc riêng lẻ. Hoa đều, mẫu 4-5.
Họ Mã tiền Đài 4-5, rời. Tràng 4-5, liền. Nhị 4-5. Bộ nhuỵ 2 lá
(Loganiaceae) noãn tạo thành bầu trên 2 ô, đựng nhiều noãn
đảo, đính noãn trung trụ.
Hoa thức: * K4-5 C(4-5) A4-5 G(2)
• Quả nang hay quả thịt. Hạt có nội nhũ sừng, chứa
nhiều dầu.
Họ Mã tiền (Loganiaceae)
1. Cụm hoa, 2. Cành mang móc, 3. Một cụm hoa nhỏ gồm nụ và hoa đã nở,
4. Hoa nguyên vẹn, 5. Các phần của hoa, 6. Bộ nhuỵ, 7-8. Quả, 9-10. Hạt
Mã tiền Strychnos nux-vomica L.
Lá ngón Gelsemium elegans Benth.
• Dạng sống: cỏ, bụi, gỗ nhỏ, dây leo.
• Lá đơn, nguyên, chia thuỳ sâu, mọc so le, có hiện
tượng lôi cuốn (lá ở mấu dưới cùng mọc với lá mấu
1.7. Phân lớp Bạc hà trên, tạo thành góc vuông). Không có lá kèm.
1.7.2. Bộ Cà – Họ Cà • Cụm hoa xim ở kẽ lá, đôi khi có hiện tượng lôi cuốn
(Solanaceae) (Lu lu đực).
• Quả mọng, nang, mang đài còn lại (đồng trưởng).
Hạt có phôi thẳng hay cong, ở trong nội nhũ.
• Giải phẫu: libe quanh tủy, nhiều loài có alcaloid
• Đặc điểm đặc biệt
– Lá và cụm hoa có hiện tượng lôi cuốn
– Bầu bị vặn nghiêng 450
• Hoa lưỡng tính, mẫu 5, đều hoặc không đều.
– Đài 5, dính nhau, phát triển cùng quả.
1.7. Phân lớp Bạc hà – Tràng 5, dính liền nhau tạo thành tràng hình
bánh xe hoặc hình ống.
1.7.2. Bộ Cà – Họ Cà – Nhị 5, dính vào ống tràng, xếp xen kẽ với các
(Solanaceae) thuỳ của tràng. Bao phấn mở bằng khe dọc hoặc
mở bằng lỗ ở đỉnh.
– Bộ nhuỵ gồm hai lá noãn dính nhau tạo thành
bầu trên, nằm lệch so với mặt phẳng trước sau
của hoa, có 2 ô hoặc do vách giả chia thành 3-5
ô, mỗi ô nhiều noãn, đính noãn trung trụ.
Hoa thức: * K(5) C(5) A5 G(2)
Họ Cà (Solanaceae)
1. Cành mang cụm hoa dạng xim bị lôi cuốn, 2. Hoa nguyên vẹn, 3-4. Hoa cắt dọc
cho thấy nhị đính trên tràng, 5-6. Bộ nhuỵ, 7. Nhị, 8. Sơ đồ hoa cho thấy vách ngăn
bầu đặt lệch, 9-13. Quả mọng có đài đồng trưởng rõ (11-12), 14. Quả nang.
Mạn đà la
Brugmansia suaveolens
• Đa dạng
– Thế giới: 85 chi, 2.800 loài; phân bố nhiệt đới,
1.7. Phân lớp Bạc hà ôn đới
1.7.2. Bộ Cà – Họ Cà – Việt Nam: 15 chi, 50 loài
• Vai trò
– Làm rau, gia vị: Cà chua, Cà các loại, Ớt
– Lương thực: Khoai tây (nguồn gốc Nam Mỹ)
– Cây cảnh: Dạ hương
– Kích thích: Thuốc lá
– Làm thuốc
• Cà độc dược (Datura metel L.)
• Cà gai leo (Solanum procumbens)
• Khủ khởi (Lycium chinense)
• Belladon (Atropa belladonna)
Cà độc dược
Datura metel L.
Khủ khởi
Lycium chinense
Mill.
Cà gai leo
Solanum
procumbens Lour.
• Cây gỗ hoặc dây leo, ít khi là cây cỏ.
• Lá thường mọc đối, đôi khi mọc so le, phần nhiều là
lá kép 1, 2, 3 lần, lông chim hoặc chân vịt, ít khi là lá
đơn.
1.7. Phân lớp Bạc hà
• Hoa thường tập hợp thành cụm hoa xim ít hoa.
1.7.3. Bộ Hoa mõm chó
• Hoa lớn, đối xứng 2 bên, thường có màu sắc sặc sỡ,
– Họ Núc nác mẫu 5, có lá bắc và lá bắc con.
(Bignoniaceae) – Đài 5, hình chuông, đôi khi có 2 môi hoặc cụt.
– Tràng 5, thường hình chuông hay hình phễu 5 thùy, hoặc tạo thành 2
môi.
– Nhị thường có 4 nhị sinh sản, còn 1 nhị ở phía sau biến thành nhị
lép.
– Bộ nhụy gồm 2 lá noãn, 1 vòi nhụy, núm nhụy chia 2 thùy. Noãn
nhiều, lỗ noãn hướng xuống phía dưới.
• Quả nang thường có vỏ hoá gỗ, mở bằng 2 mảnh
nhỏ hoặc quả nạc không mở
Núc nác
Oroxylon indicum
(L.) Vent.
• Cây cỏ, sống hằng năm hay lâu năm.
• Lá mọc từ gốc hay trên thân.
• Hoa thường nhiều, tập hợp thành bông dầy đặc,
1.7. Phân lớp Bạc hà thành đầu, trên một cán từ gốc hoặc từ thân, ít khi
1.7.3. Bộ Hoa mõm chó đơn độc.
– Họ Mã đề – Đài 4, gần bằng nhau hay có 2 cái lớn hơn.
(Plantaginaceae) – Tràng 4, dính nhau thành hình ống.
– Nhị 4,
– Bộ nhuỵ 2 lá noãn tạo thành bầu trên, 2 ô, mỗi ô 1 đến
nhiều noãn.
Hoa thức: * K(4) C(4) A4 G(2)
• Quả nang, thường mở ở giữa hay phía dưới. Hạt có
góc.
Mã đề
Plantago major
L.
• Cây cỏ hoặc cây bụi nhỏ, ít khi cây gỗ hoặc dây leo, một vài
loài kí sinh trên rễ cây khác.
• Lá đơn, mọc so le hoặc mọc đối, ít khi mọc vòng. Không có
1.7. Phân lớp Bạc hà lá kèm.
1.7.3. Bộ Hoa mõm chó • Cụm hoa là chùm, bông hay xim. Hoa lưỡng tính, mẫu 5, đối
xứng hai bên.
– Họ Hoa mõm chó – Đài 5, dính liền.Tràng 5, dính liền, đặc trưng vì có 2 môi, 4 hoặc 5
thuỳ.
(Scrophulariaceae) – Bộ nhị thường có 4 nhị do có 1 nhị ở phía sau bị lép, có khi chỉ còn 2
nhị. Khi có 4 nhị thì 2 nhị đài, 2 nhị ngắn.
– Bộ nhuỵ gồm 2 lá noãn tạo thành bầu trên, 2 ô, chứa nhiều noãn,
đính noãn trung trụ.
Họ Bạc hà (Lamiaceae)
1-2. Cành mang cụm hoa xim co, 3-5. Đài hoa dính nhau thành ống, 6-7. Hoa nguyên vẹn,
8. Tràng hoa và bộ nhị hai trội, 9-11. Nhị hoa với các cách sắp xếp của bao phấn,
12-14. Bộ nhuỵ có vòi xuất phát từ gốc bầu, 15. Quả
• Đa dạng
1.7. Phân lớp Bạc hà – Thế giới: 200 chi, 3.500 loài, phân bố
1.7.4. Bộ Bạc hà toàn cầu
– Họ Bạc hà – Việt Nam: 125 chi, 350 loài
• Vai trò
– Nguồn tinh dầu
– Gia vị: Kinh giới, Húng chó, Húng láng,
Tía tô…
– Làm thuốc
• Làm thuốc
1.7. Phân lớp Bạc hà – Kinh giới (Elsholtzia cristata Wild.)
1.7.4. Bộ Bạc hà – Ích mẫu (Leonurus sibiricus;
– Họ Bạc hà L.heterophyllus)
– Bạc hà nam (Mentha arvensis L.)
– Hương nhu trắng (Ocimum
gratissimum L.)
– Húng chanh (Coleus aromaticus Benth.)
– Râu mèo (Orthosiphon stamineus)
– Hạ khô thảo (Prunella vulgaris)
Húng chanh
Coleus
aromaticus
Kinh giới Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland.
Ích mẫu Leonurus heterophyllus Houtt
Bạc hà nam Mentha arvensis L.
Hương nhu trắng
Ocimum
gratissimum L.
Hoắc hương Pogostemon cablin
Hoàng cầm Scutellaria baicalensis Geogri.
Hạ khô thảo
Prunella
vulgaris L.
Đặc điểm chung
• Giống phân lớp Hoa môi
1.8. Phân lớp • Khác
Cúc • Cụm hoa dạng đầu/ rổ
• Cấu tạo của hoa thích nghi cao độ
với thụ phấn nhờ sâu bọ
• Quả đóng
• Cây cỏ hay bụi, ít khi là dây leo hay cây gỗ.
• Lá đơn, ít khi lá kép hoặc tiêu giảm, mọc so le hoặc
đối. Không có lá kèm.
1.8. Phân lớp Cúc
1.8.1. Bộ Cúc – Họ Cúc • Cụm hoa là đầu/ rổ. Các đầu có thể tụ họp thành
(Asteraceae) chùm đầu hoặc ngù đầu. Có tổng bao lá bắc
• Quả đóng, mỗi quả có một hạt. Để giúp sự phán
tán, mỗi quả có thể có một chùm lông (phát tán
nhờ gió), có gai nhọn, có móc nhỏ hoặc lông dính
(phát tán nhờ động vật).
• Hạt có phôi lớn, không có nội nhũ.
• Giải phẫu: chất dự trữ tan trong nước (inulin)
• Hoa
– Hoa lưỡng tính hoặc đơn tính, có khi vô tính do cả bộ nhị và
bộ nhuỵ không phát triển; đều hoặc đối xứng 2 bên, mẫu 5
1.8. Phân lớp Cúc
– Có 2 loại hoa: ống và lưỡi nhỏ
1.8.1. Bộ Cúc – Họ Cúc
– Đài không bao giờ có dạng lá, thường biến thành mào lông.
(Asteraceae)
– Tràng 5, dính nhau thành ống có 5 thuỳ, hoặc hình lưỡi nhỏ có
3-5 răng, hoặc thành hình môi, môi trên 3 thuỳ, môi dưới 2
thuỳ.
– Bộ nhị (4-)5, chỉ nhị rời và dính vào ống tràng, bao phấn dính
lại với nhau thành 1 ống, mở bằng khe nứt dọc vào phía trong.
– Bộ nhuỵ có 2 lá noãn dính nhau thành bầu dưới ô, chứa 1
noãn.
Hoa thức * (↑) (♂) K∞ C(5) A(5) Ḡ(2)
↑ ♀ K∞ C(5) A0 Ḡ(2)
Họ Cúc (Asteraceae)
1-2. Cụm hoa dạng đầu, 3. Hoa hình lưỡi nhỏ, 4-6. Hoa hình ống, 7. Bộ nhị có chỉ nhị rời nhau,
bao phấn dính nhau, 8. Nhị có trung đới kéo dài thành mào, 9. Sơ đồ hoa, 10-14. Quả
Hoa hình lưỡi nhỏ
Hoa hình ống
• Đa dạng
– Thế giới: 1.100 chi, 20.000 loài, phân
1.8. Phân lớp Cúc bố toàn cầu
1.8.1. Bộ Cúc – Họ Cúc
– Việt Nam: 120 chi, 350 loài
– Chia thành 2 phân họ
• Phân họ Hoa ống (Tubuliflorae =
Asteroideae): Trên cụm hoa chỉ có hoa
hình ống, hoặc hoa hình ống ở giữa, hoa
hình lưỡi nhỏ ở xung quanh đầu. Cây
không có nhựa mủ.
• Phân họ Hoa lưỡi nhỏ (Liguliflorae =
Cichorioideae): Tất cả các hoa trong cụm
hoa đầu là hoa lưỡi nhỏ. Không bao giờ có
hoa ống. Cây có nhựa mủ.
• Vai trò
– Cảnh: các loại hoa cúc
1.8. Phân lớp Cúc
1.8.1. Bộ Cúc – Họ Cúc – Rau: Bầu đất, Ngải đỏ, Ngải cứu…
– Thuốc
• Cúc hoa vàng (Chrysanthemum indicum)
• Thanh hao hoa vàng (Artemisia annua L.)
• Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.)
• Nhọ nồi (Eclipta alba Hassk)
• Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.)
• Ké đầu ngựa (Xanthium strumarium L.)
• Mần tưới (Eupatorium staechydosmum)
• Sài đất (Wedelia chinensis)
Cứt lợn Ageratum conyzoides L.
Thanh cao
hoa vàng
Artemisia
annua L.
Ngải cứu
Artemisia
vulgaris L.
Bạch truật Atractylodes macrocephala Koidz.
Đại bi Blumea balsamifera DC.
Hồng hoa
Carthamus
tinctorius L.
Cúc hoa vàng, Kim cúc
Chrysanthemum indicum L.
Actisô
Cynara
scolymus L.
Nhọ nồi Eclipta prostrata (L.) L.
Cúc tần
Pluchea
indica (L.)
Less.
Hy thiêm Siegesbeckia orientalis L.
Cỏ ngọt
Stevia
rebaudiana L.
Bồ công anh TQ
Taraxacum
officinale
Wigers.
Sài đất Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.)
Ké đầu ngựa Xanthium strumarium L.
Đặc điểm chung
1.8. Phân lớp Cúc
• Giống họ Cúc
1.8.2. Bộ Hoa chuông – – Hoa mẫu 5
Họ Hoa chuông – Bầu dưới
(Campanulaceae) • Khác họ Cúc
– Bầu 5 lá noãn
– Quả nang, mọng
– Hạt nhiều
• Đa dạng
– 40/800. Phân bố chủ yếu vùng ôn đới
1.8. Phân lớp Cúc núi cao.
1.8.2. Bộ Hoa chuông –
Họ Hoa chuông – Việt Nam có 5 chi với khoảng 10 loài
(Campanulaceae) – 6 loài làm thuốc
• Đẳng sâm
• Cát cánh
Đẳng sâm Codonopsis javanica (Blume) Hook.f.
Cát cánh Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC.