You are on page 1of 350

NGÀNH NGỌC LAN

1. Đặc điểm chung


1.1. Đặc điểm cơ quan dinh dưỡng
TBT phát triển mạnh và rất đa dạng

Dạng sống đa dạng: từ địa sinh, bì sinh, kí sinh, hoại sinh


đến thuỷ sinh.

Thân có mô phân sinh thứ cấp, có mạch gỗ và mạch rây


điển hình, bảo đảm dẫn truyền tốt; có sợi gỗ để nâng đỡ.
1. Đặc điểm chung
1.1. Đặc điểm cơ quan sinh sản
Hoa và các bộ phận bảo vệ hoa (đài, tràng)

Bộ phận sinh sản có lá noãn đóng kín thành nhụy


điển hình (gồm bầu, vòi, núm nhụy)
Các hoa tập trung thành cụm hoa
1. Đặc điểm chung
1.1. Đặc điểm cơ quan sinh sản
Sự thụ Thụ phấn nhờ Bao hoa và tuyến mật tiêu giảm
phấn hoàn gió: Bao phấn lắc lư, hạt phấn nhiều và nhẹ
thiện nhờ
côn trùng Đầu nhụy loe hay xẻ nhỏ, thò ra ngoài
và gió Bao hoa màu sắc sặc sỡ, cánh hoa dính nhau
Thụ phấn nhờ
à cấu côn trùng: Có tuyến mật
trúc hoa
biến đổi Có mùi đặc biệt
1. Đặc điểm chung
1.1. Đặc điểm cơ quan sinh sản
Quá trình thụ tinh thoát khỏi môi trường nước nhờ
ống phấn

Thụ tinh kép:

• 1 tinh trùng + 1 noãn cầu à hợp tử (2n) à phôi


• 1 tinh trùng + nhân cấp hai à nội nhũ tam bội (3n) chứa nhiều chất
dinh dưỡng cho phôi phát triển.
1. Đặc điểm chung
1.1. Đặc điểm cơ quan sinh sản

Sự phát tán quả đa dạng:

• Nhờ gió: quả/hạt có cánh

• Nhờ động vật: có lông/gai/chất dính/cùi nạc hấp dẫn

• Nhờ nước: có cánh/đuôi/tỷ trọng nhẹ hơn nước

TBT chiếm ưu thế tuyệt đối, TGT tiêu giảm mạnh


(chỉ bao gồm 1 ống phấn với 2 tinh trùng ở TGT ♂ và túi phôi với nhân ở TGT ♀)
Điểm khác nhau giữa ngành Thông
và ngành Ngọc lan

Ngành Thông Ngành Ngọc Lan


Cơ quan sinh sản hữu tính là nón đực và Cơ quan sinh sản hữu tính là hoa gồm đài,
nón cái tràng, bộ nhị và bộ nhụy
Lá noãn mở Lá noãn đóng kín thành nhụy
Noãn trần, có một lớp vỏ Noãn nằm kín trong bầu, có hai lớp vỏ
Hạt phấn rơi trực tiếp trên noãn Hạt phấn tiếp xúc với núm nhụy từ đó mọc
qua ống phấn đi qua vòi nhụy để vào noãn
Thụ tinh đơn Thụ tinh kép
Xu hướng tiến hóa biến đổi
của ngành Ngọc lan

Đặc điểm Tiến hóa thấp Tiến hóa cao


Dạng sống Cây gỗ Cây bụi, cây cỏ
Bó mạch Xếp vòng Xếp rải rác
Hệ dẫn Quản bào Mạch thông, mạch điểm
Lá Đơn, mọc so le, gân lông Kép, mọc đối, gân hình
chim cung, song song, chân vịt
Xu hướng tiến hóa biến đổi
của ngành Ngọc lan (tiếp)

Đặc điểm Tiến hóa thấp Tiến hóa cao


Cụm hoa Lớn, mọc đơn độc ở ngọn Nhỏ, mọc thành cụm ở nách lá
cành
Hoa Lưỡng tính, đều Đơn tính, đối xứng hai bên
Đế hoa Lồi Lõm hay phẳng
Các thành Nhiều, xếp xoắn ốc, chưa Ít, dính nhau, xếp vòng, phân
phần của hoa phân hóa hóa và chuyên hóa
Bao hoa Kép Đơn, không có bao hoa
Xu hướng tiến hóa biến đổi
của ngành Ngọc lan (tiếp)

Đặc điểm Tiến hóa thấp Tiến hóa cao


Noãn Hai vỏ bọc Một vỏ bọc
Phôi Bé, 2 lá mầm Lớn, một lá mầm
Nội nhũ Lớn Bé
Hạt phấn Một rãnh ở lưng Ba rãnh, nhiều rãnh hoặc nhiều lỗ

Thể nhiễm sắc 7 Nhiều hơn 7


cơ bản
Đa dạng và • Lớp Ngọc Lan
• Phân lớp Ngọc Lan
• Lớp Hành
• Phân lớp Trạch tả
phân loại • Phân lớp Hoàng Liên • Phân lớp Háo rợp
• Phân lớp Sau sau (rất nhỏ)
• Phân lớp Cẩm chướng • Phân lớp Loa kèn
• Phân lớp Sổ • Phân lớp Cau
• Phân lớp Hoa hồng
• Phân lớp Bạc Hà
• Phân lớp Cúc
Đặc điểm của lớp Ngọc Lan và lớp Hành

Đặc điểm Lớp Ngọc Lan Lớp Hành


Phôi Hai lá mầm Một lá mầm
Nẩy mầm trên mặt đất Nảy mầm dưới mặt đất
Rễ phôi Phát triển, rễ cọc Chết sớm, rễ chùm
Hệ dẫn Một vòng liên tục hoặc gián đoạn, Nhiều bó riêng rẽ, bó dẫn kín
bó dẫn mở
Lá Đa dạng, gân lông chim Đơn, gân song song
Hoa Mẫu (4), 5 Mẫu 3 (4)
Hệ thống phát sinh
chủng loại các cây
hạt kín của
Takhtajan (1987)
Hệ thống phân loại của Takhtajan
5
8
4 6
11

2
12
9
3 10

1
Gồm những thực vật hạt kín nguyên thủy nhất
1. Lớp Ngọc lan • Cây gỗ, trong thân và lá có TB tiết
1.1. Phân lớp • Những đại diện của các taxon đầu tiên có hoa
Ngọc lan đơn độc, đế lồi, thành phần hoa nhiều, xếp
(Magnoliidae) xoắn ốc, lá noãn nhiều và rời nhau, hạt phấn
có 1 rãnh
STT Bộ Họ
1 Magnoliales Magnoliaceae
2 Annonales Annonaceae
Phân lớp 3 Laurales Lauraceae
Ngọc lan 4 Illiciales Illiciaceae
5 Piperales Piperaceae
Saururaceae
6 Nelumbonales Nelumbonaceae
• Cây gỗ thường xanh
• Lá đơn, so le, lá kèm sớm rụng để lại sẹo dạng
1.1. Phân lớp Ngọc lan nhẫn
1.1.1. Bộ Ngọc lan • Hoa: đều, lưỡng tính, đế hoa lồi
– Họ Ngọc lan K, C không phân biệt à P
(Magnoliaceae) Nhị, nhuỵ nhiều, xếp xoắn
Hoa thức: * P6-18 A∞ G∞
• Quả: tụ, hạch
• Hạt có nội nhũ
1.1. Phân lớp Ngọc lan
1.1.1. Bộ Ngọc lan – Họ Ngọc lan
Họ Ngọc lan (Magnoliaceae)
1-2. Hoa đơn độc trên ngọn cành; 3. Hoa nguyên vẹn; 4. Hoa bộc lộ bộ phận sinh sản;
5. Bộ nhị, nhuỵ xếp trên đế hoa kéo dài; 6. Một nhị hoa cho thấy chỉ nhị ngắn, trung đới
kéo dài thành mào, 7. Bộ nhuỵ với các lá noãn rời thành từng bầu riêng biệt,
8. Một bầu cắt dọc, 9. Công thức hoa; 10. Quả gồm nhiều đại
Ngọc lan
(Michelia alba)
Ngọc lan
(Michelia alba)
Magnolia salicifolia Magnolia grandiflora
1.1. Phân lớp Ngọc lan • Đa dạng
1.1.1. Bộ Ngọc lan – Phân bố: Á nhiệt đới
– Việt Nam: núi cao
– Họ Ngọc lan
• Vai trò
(Magnoliaceae)
– Cung cấp gỗ
– Làm cảnh
– Gia vị
– Hương liệu
– Làm thuốc
Hậu phác
Magnolia
officinalis
Vàng tâm Manglietia fordiana
Vietn.: Giổi ford
Liriodendron
chinense
(Hemsl.) Sarg.
(Vietn.: Áo cộc)
Magnolia coco (Lour.) DC.
(Vietn.: Hoa trứng gà, Dạ hợp)
15
Magnolia
grandiflora L.
(Vietn.: Dạ hợp
hoa to, Sen đất)
Michelia alba DC. Michelia champaca L. Michelia figo (Lour.) Spreng.
(Vietn.: Ngọc lan hoa trắng) (Vietn.: Ngọc lan hoa vàng) (Vietn.: Tử tiêu, Lan tiêu)

18
• Cây gỗ hoặc cây bụi, dây leo gỗ
• Lá đơn, nguyên, mọc so le, không có lá kèm,
xếp thành 2 dãy
1.1. Phân lớp Ngọc lan
• Hoa đơn độc, cụm hoa, hoa lưỡng tính, mẫu 3,
1.1.2. Bộ Na – họ Na
bao hoa thường có 3 vòng
(Annonaceae)
• Nhị nhiều, xếp xoắn ốc, nhiều lá noãn, xếp trên
đế hoa lồi
Hoa thức: * K3 C3 hoặc 3+3 A∞ G∞
• Quả tụ, nhiều lá noãn
• Hạt có nội nhũ cuốn
1.1. Phân lớp Ngọc lan • Đa dạng: phân bố vùng nhiệt đới
1.1.2. Bộ Na – họ Na • Vai trò
(Annonaceae)
– Cây ăn quả: Na, Mãng cầu xiêm
– Cây cảnh: Móng rồng, Dẻ
– Hương liệu
– Làm thuốc
Móng rồng
Polyalthia longifolia
(Sonn.) Thw. var.
pendula
- Huyền diệp,
Hoàng nam
Polyalthia longifolia
(Sonn.) Thw. var.
pendula
- Huyền diệp,
Hoàng nam
Na
Hạt có nội nhũ dầu
• Cây gỗ lớn, cây bụi, dây leo ký sinh

1.1. Phân lớp Ngọc lan • Thân và lá thường thơm


1.1.3. Bộ Long não – • Lá mọc so le, nguyên, không có lá kèm, gân hình
Họ Long não lông chim, có 3 gân chính ở gốc
(Lauraceae) • Hoa xim, tán, lưỡng tính, đôi khi đơn tính, mẫu 3
– Bộ nhị có 4 vòng, bao phấn mở bằng 2 hoặc 4 lỗ có nắp
– Bộ nhụy có 1 lá noãn, bầu trên 1 ô
• Quả mọng hay quả hạch thường có đấu
Hoa thức: * K3+3 C0 A3+3+3+3 G1
Hoặc
1.1. Phân lớp Ngọc lan
1.1.3. Bộ Long não –
Họ Long não
(Lauraceae)
1.1. Phân lớp Ngọc lan • Đa dạng: phân bố Á nhiệt đới
1.1.3. Bộ Long não – • Vai trò
Họ Long não – Cây lấy gỗ: De, Kháo
(Lauraceae) – Cây ăn quả: quả Bơ
– Tinh dầu
– Cây thuốc
Họ Long não (Lauraceae)
1. Cành mang hoa; 2, 3. Hoa đực nhìn từ trên xuống và nhìn nghiêng;
4. Hoa cái và nhị lép; 5. Sơ đồ hoa; 6, 7. Nhị mở bằng 4 lỗ có nắp, có
tuyến (6) hay không (7); 8-10. Quả có đài tồn tại ở gốc; 11. Hạt.
Long não
(Cinnamomum
camphora (L)
Presl.)
Quế thanh
Cinnamomum
cassia Presl.
Quế nhục Quế chi
Ô dược
Lindera
aggregata
Cassytha filiformis L.
- Tơ xanh
• Cây gỗ xanh, mùi thơm
• Lá đơn nguyên, so le
• Hoa đơn độc, nhiều
1.1. Phân lớp Ngọc lan mảnh xếp xoắn ốc
1.1.4. Bộ Hồi – Họ Hồi • Quả tụ gồm nhiều đại
(Illiciaceae)
Hồi Illicium
verum
• Cây cỏ hay cây leo nhờ rễ bám
• Lá đơn, so le, gân hình cung
1.1. Phân lớp Ngọc lan • Cụm hoa bông, trần, đơn tính hoặc lưỡng tính
1.1.5. Bộ Hồ tiêu Hoa thức:
– Họ Hồ tiêu
* ♂ K0 C0 A1-10 G0
(Piperaceae)
* ♀ K0 C0 A0 G(2-4)
• Quả hạch, hạt có nội nhũ
• Đặc điểm khác thường (đối với cây 2 lá mầm): có
các bó mạch xếp rải rác trong thân
1.1. Phân lớp Ngọc lan • Vai trò
1.1.5. Bộ Hồ tiêu – Gia vị: Hồ tiêu (Piper nigrum L.)
– Họ Hồ tiêu – Ăn trầu: Trầu không (Piper betle L.)
(Piperaceae) – Làm thuốc: Lá lốt (Piper lolot DC.)
Họ Hồ tiêu (Piperaceae)
1. Cành mang hoa, 2-3. Cụm hoa, 4. Hoa đực, 5-6. Hoa lưỡng tính,
7. Bầu cắt dọc, 8. Cụm quả, 9. Quả cắt dọc
Lá lốt
Piper lolot
• Cây cỏ
• Lá so le, thân lá có dầu thơm hay hôi
• Cụm hoa bông, lưỡng tính, không có bao hoa: nhị
1.1. Phân lớp Ngọc lan 3-6, nhụy 3 lá noãn, bầu 1 ô, đính noãn bên
1.1.5. Bộ Hồ tiêu
– Họ Lá giấp
(Saururaceae)
Giấp cá
Houttuynia
cordata
Thunb.
• Cây cỏ thủy sinh, thân rễ lớn
• Lá hình lọng, cuống dài
• Hoa đơn độc, cuống dài, các bộ phận xếp hình
1.1. Phân lớp Ngọc lan xoắn ốc
1.1.6. Bộ Sen – Họ Sen Hoa thức: * K2 C∞ A∞ G∞
(Nelumbonaceae)
Sen
Nelumbo
nucifera
Gaertn.
Cây cỏ hay dây leo, ít cây gỗ

Bộ nhị và nhụy nhiều, rời, thụ phấn nhờ sâu bọ,


đính noãn trung tâm
1. Lớp Ngọc lan
1.2. Phân lớp Hạt phấn 3 – nhiều rãnh hoặc 3 – nhiều lỗ
Hoàng liên
(Ranunculidae)
Cây mầm cong

Không có tế bào tiết.


STT Bộ Họ
Phân lớp 1 Ranunculales Menispermaceae
Hoàng liên Ranunculaceae
Berberidaceae
2 Papaverales Papaveraceae
• Cây dây leo, rễ có khi phình thành củ
• Lá đơn nguyên, mọc so le, hình khiên, gân hình
1.2. Phân lớp Hoàng liên chân vịt hay hình lọng
1.2.1. Bộ Hoàng liên • Hoa nhỏ, đơn tính khác gốc, mẫu 3
– Họ Tiết dê
Hoa thức
(Menispermaceae)
* ♂ K3+3 C3+3 A3-6 G0
* ♀ K3+3 C3+3 A0 G1-3(6-32)
• Quả hạch hay quả mọng
• Hạt hình móng ngựa, phôi cong
1.2. Phân lớp Hoàng liên • Đa dạng
1.2.1. Bộ Hoàng liên – Thế giới: 70 chi, 450 loài, phân bố
– Họ Tiết dê vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới
(Menispermaceae)
– Việt Nam: 18 chi, 40 loài
• Vai trò
– Làm thuốc
1.2. Phân lớp Hoàng liên • Làm thuốc
1.2.1. Bộ Hoàng liên – – Vàng đắng (Cosciniumfenestratum)
Họ Tiết dê – Hoàng đằng (Fibraurea tinctoria)
– Bình vôi (Stephaniaspp.)
– Dây ký ninh (Tinospora crispa)
– Dây đau xương (Tinospora tomentosa)
– Củ gió (Tinospora capillipes)
– Phòng kỷ (Stephania tetrandra S. Moore)
Họ tiết dê (Menispermaceae)
1. Dạng sống, 2-3. Hoa cái, 4-7. Các dạng hoa đực, 8. Sơ đồ hoa,
9. Cụm quả, 10-11. Hạt hình móng ngựa
Dạng sống: Dây leo, thân phình củ hoặc không
Hoàng đằng – Fibraurea tinctorea

Dây ký ninh – Tinospora crispa


Củ dòm – Stephania dielsiana
Lá đơn, nguyên, hình khiên
Vàng đắng
Coscinium
fenestratum
(Gaetn). Colebr.
Bình vôi
Stephania sp.
Hoàng đằng Fibraurea tinctoria Lour.
Dây kí ninh Tinospora crispa (L.) Miers.
Dây đau xương Tinospora tomentosa (Colebr.) Miers.
• Cây cỏ hay dây leo
1.2. Phân lớp Hoàng liên
• Lá đơn hay kép, mọc đối hay so le, có bẹ, nguyên
1.2.1. Bộ Hoàng liên hay xe thùy, có khi phần cuối biến thành tua cuốn
– Họ Hoàng liên
(Ranunculaceae) • Hoa mọc đơn độc, chùm, đều, không đều, lưỡng
tính, xếp vòng xoắn
Hoa thức: * K4-5 C5 A∞ G3-∞
• Quả tụ gồm nhiều quả đóng hay quả đại
• Đa dạng
– Thế giới: 45 chi, 2.000 loài, phân bố
1.2. Phân lớp Hoàng liên vùng ôn đới
1.2.1. Bộ Hoàng liên – Việt Nam: 10 chi, 30 loài
– Họ Hoàng liên
(Ranunculaceae) • Vai trò
– Làm cảnh
– Độc
– Làm thuốc
• Ô đầu (Aconitum spp.)
• Mộc thông (Clematis spp.)
• Hoàng liên chân gà (Coptis chinensis)
Họ Hoàng liên (Ranunculaceae)
1. Cành mang hoa, 2-3. Hoa cắt dọc và sơ đồ hoa của chi Delphinium,
4. Cụm hoa, 5. Hoa nguyên vẹn, 6. Nhị hoa, 7. Sơ đồ hoa của chi
Clematis, 8. Quả có mào lông
Hoàng liên:
Coptis quinquesecta W.T.Wang
Coptis chinensis Franch.
Ô đầu
Aconitum
carmichaeli
Debx.
Delphinium ajacis - Hoa phi yến
Clematis leschenaultiana - Dây ông lão
• Cây cỏ nhiều năm, cây bụi, cây gỗ nhỏ
1.2. Phân lớp Hoàng liên • Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 3. Bao phấn mở bằng 2
1.2.1. Bộ Hoàng liên lỗ có nắp
– Họ Hoàng liên gai Hoa thức: * K3+3 C3+3 A3+3 G1
(Hoàng mộc, Mã hồ) • Quả mọng hay quả đại
(Berberidaceae)
• Đa dạng và sử dụng
– 13/650, phân bố bán cầu Bắc
– VN có 4 chi, 8 loài, mọc hoang
Họ Hoàng liên gai
1. Cành mang cụm hoa, 2. Hoa bộc lộ các phần sinh sản, 3. Cánh hoa,
4-5. Nhị với bao phấn mở bằng lỗ có nắp, 6. Bộ nhuỵ, 7. Sơ đồ hoa
Podophyllum peltatum
Berberis fendleri Mahonia aquifolium
• Các loài làm thuốc
1.2. Phân lớp Hoàng liên – Berberis – Hoàng liên gai (2/450): Hoàng
1.2.1. Bộ Hoàng liên liên gai (B.wallichiana DC.) chứa berberin
– Họ Hoàng liên gai – Epimedium – Dâm dương hoắc (1/21):
Dâm dương hoắc (Epimedium sp.) có mọc
hoang ở Việt Nam
– Mahonia – Hoàng liên ô rô (3/70): Hoàng
liên ô rô: mép lá có gai, chứa berberin
– Podophyllum – Bát giác liên (2/4): Bát giác
liên (P.tonkinense Gagn.) thân rễ chứa
berberin
Hoàng liên gai
Berberis
wallichiana
Dâm dương
hoắc
Epimedium
sp.
• Cây cỏ, có nhựa mủ
• Lá mọc so le, đơn, xẻ thùy; không có lá kèm
1.2. Phân lớp Hoàng liên • Hoa lớn, đơn độc, dễ nhàu nát, đều, lưỡng tính
1.2.2. Bộ A phiến
• Đài 2 – 3 rụng sớm, tràng 4 – 6 rời, xếp thành 2
– Họ A phiến
(Papaveraceae) vòng, nhị nhiều, bầu 1 ô do nhiều lá noãn dính
liền, đính noãn bên
Hoa thức: * K2-3 C4-6 A∞ G(2-∞)
• Quả nang nứt lỗ
• Hạt nhỏ, nhiều
• Phân bố: ôn đới, cận nhiệt đới
• Vai trò
1.2. Phân lớp Hoàng liên
1.2.2. Bộ A phiến – Làm cảnh
– Họ A phiến – Ma túy, độc
(Papaveraceae) – Làm thuốc
• Thuốc phiện (Papaver somniferum L.):
nhựa mủ lấy từ quả chứa nhiều
alcaloid (morphin, codein, papaverin…)
• Quả khô gọi là Anh túc xác, dùng trong
đông y. Hạt chứa chất béo, dùng làm
bánh và ép dầu. Cây cấm không được
trồng vì chứa các chất gây nghiện.
Thuốc phiện
Papaver
somniferum
THUỐC PHIỆN
Đa số là cây gỗ.

Thụ phấn nhờ gió

1. Lớp Ngọc lan Hoa thường nhỏ, không hấp dẫn (bao hoa ít phát triển, hoa trần
1.3. Phân lớp hoặc có một vài bao hoa), phần lớn đơn tính, xếp thành cụm hoa
phức tạp.
Sau sau
Quả rắn, khi khô tách ở đỉnh, chứa 1 hạt.

Các chất đặc trưng là polyphenol, triterpen, tanin.


1.3. Phân lớp Sau sau • Cây gỗ, lá đơn, mọc so le
Bộ Đỗ trọng • Vỏ thân, lá có chất nhựa như cao su
– họ Đỗ trọng • Hoa trần, đơn tính, khác gốc
(Eucommiaceae) • Quả dẹt, có cánh
• Đại diện
– Đỗ trọng (Eucommia ulmoides Oliv.)
Đỗ trọng
Eucommia ulmoides Oliv.
1.4. Phân lớp Cẩm chướng
Hoa lưỡng tính, thường
Phần lớn là cây cỏ, ít khi
C0, có xu hướng tiêu
là cây bụi hay cây nhỡ, Mạch dẫn có mặt ngăn
giảm kích thước thành
thích nghi với đời sống thủng lỗ đơn
hoa nhỏ, đơn tính, thụ
khô hạn.
phấn nhờ gió

Các bộ tiến hóa thấp bộ


Hạt có phôi cong bao
Đính noãn trung tâm. nhụy có các lá noãn còn
quanh nội nhũ.
rời nhau
STT Bộ Họ
Phân lớp
Cẩm chướng 1 Caryophyllales Amaranthaceae

2 Polygonales Polygonaceae
• Cây cỏ, đôi khi là cây bụi hoặc cây leo.
• Lá mọc đối hay so le, không có lá kèm.
• Cụm hoa bông, hình đầu hay chùm, có lá bắc hay lá bắc con.
1.4. Phân lớp Cẩm chướng
• Hoa đều, lưỡng tính.
1.4.1. Bộ Cẩm chướng – Đài 4 - 5, màu hơi đỏ (Cúc bách nhật) hay màu lục (Rau dền).
– Họ Rau dền – Không có cánh hoa.
– Nhị có số lượng bằng số lá đài, xếp đối diện với các lá đài, chỉ nhị dính nhau
(Amaranthaceae) ở gốc.
– Bộ nhuỵ 2 - 3 lá noãn dính liền thành bầu trên, 1 ô, một vòi nhuỵ, 2 - 3 núm
nhuỵ, thường chứa một noãn, đính noãn trung tâm
Hoa thức: * K4-5 C0 A4-5 G(2-3)
• Quả hạch nhỏ, đôi khi là quả hộp.
• Hạt có phôi cong bao bởi vỏ cứng và bóng.
Họ Rau dền (Amaranthaceae)
1. Cành mang hoa dạng bông, 2. Hoa nguyên vẹn, 3. Bộ nhuỵ,
4-5. Bộ nhị với bao phấn đứng đối diện cánh hoa , 6. Quả hộp
• Đa dạng
– Thế giới: 65 chi, 900 loài, phân bố vùng
1.4. Phân lớp Cẩm chướng nhiệt đới và cận nhiệt đới, chủ yếu châu
1.4.1. Bộ Cẩm chướng – Phi và châu Mỹ
Họ Rau dền – Việt Nam: 15 chi, 30 spp.
• Vai trò
– Rau ăn: Rau dền
– Cây cảnh
• Nhung hoa
• Cúc bách nhật
– Cây thuốc
Rau dền Gomphora globosa
– Cúc bách nhật
Cỏ xước
Achyranthes aspera
Ngưu tất
Achyranthes bidentata
• Cây cỏ, cây bụi, dây leo.
• Lá đơn, so le, thường có bẹ chìa.
• Cụm hoa chùm, cờ, bông, đầu.
1.4. Phân lớp Cẩm chướng
• Hoa nhỏ, lưỡng tính, đều, thường mẫu 3
1.4.2. Bộ Rau răm
– Đài gồm 3+3 hoặc 5, tồn tại và bọc lấy quả.
– Họ Rau răm
– Không cánh hoa
(Polygonaceae)
– Nhị 3-6 (-9).
– Bầu 1 ô, đính noãn gốc.
Hoa thức: * K3-(5)-6 C0 A3-6-(9) G(3)
• Quả đóng 3 cạnh hoặc có hình thấu kính.
• Hạt có phôi thẳng hoặc cong.
Họ Rau răm (Polygonaceae)
1. Thân có bẹ chìa, 2. Hoa nguyên vẹn, 3. Hoa cắt dọc,
4-5. Sơ đồ hoa cho thấy bầu có 3 góc, 6-7. Quả có 3 cạnh
• Đa dạng
– Thế giới: 30 chi, 1.000 loài, phân bố vùng
1.4. Phân lớp Cẩm chướng ôn đới
1.4.2. Bộ Rau răm
– Việt Nam: 10 chi, trên 50 spp.
– Họ Rau răm
• Vai trò
– Cảnh: Tigon
– Gia vị: Nghể răm
– Lương thực: Mạch ba góc
– Làm thuốc
Hà thủ ô đỏ Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson
Cốt khí củ Reynoutria japonica Houtt
= Polygonum cuspidatum Sieb. et Zucc
Đại hoàng Rheum officinale Baill.
1.5. Phân lớp Sổ Phân lớp lớn à đặc điểm đa dạng:

• Từ cây gỗ đến cây thân cỏ.


• Lá nguyên hoặc phân thùy khác nhau.
• Hoa lưỡng tính, đều, ít khi đối xứng 2
bên, tiến hóa theo hướng thụ phấn
nhờ sâu bọ. Bao hoa 2 vòng.
• Các đại diện tiến hóa thấp: các lá noãn
còn rời nhau (tính chất gần gũi với bộ Ngọc lan)
5 6 8
4 11

12
9
3
10

1
STT Bộ Họ
1 Violales Passifloraceae
2 Cucurbitales Cucurbitaceae
3 Capparidales Brassicaceae
Phân lớp Sổ
4 Malvales Malvaceae
5 Urticales Urticaceae
Moraceae
6 Euphorbiales Euphorbiaceae
• Cây bụi, dây leo nhờ tua cuốn, ít khi là cây gỗ.
• Lá mọc so le, cuống lá thường có tuyến. Có lá kèm.
1.5. Phân lớp Sổ • Cụm hoa hình xim ở kẽ lá hay riêng lẻ. Lá bắc nhỏ hoặc có
1.5.1. Bộ Hoa tím hình lá làm thành một bao chung, bao lấy hoa.
– Họ Lạc tiên • Hoa đều, lưỡng tính, có khi đơn tính.
(Passifloraceae) – Đài, tràng mẫu 5, cũng có khi không có tràng; có tràng phụ
– Nhị 5, dính nhau ở gốc hoặc trên cuống nhị - nhuỵ, bao phấn
mở dọc.
– Bộ nhuỵ 3 lá noãn dính nhau thành bầu trên, đính noãn bên.
• Quả nang hay quả mọng.
• Vỏ hạt có lỗ nhỏ, áo hạt nạc. Phôi thẳng lớn, nội nhũ nạc.
Cây lạc tiên
Passiflora
foetida L.
• Dạng sống hằng năm, leo nhờ tua cuốn, ráp
• Lá đơn, so le. Không lá kèm.
• Cụm hoa: Riêng lẻ, hoặc cụm hoa chùm, xim.
1.5. Phân lớp Sổ • Hoa: đơn tính, cùng gốc hay khác gốc, đều, mẫu 5
1.5.2. Bộ Bí – 5 lá đài rời hay dính liền; 5 cánh thường dính liền.
– Họ Bí – Bộ nhị 2+2+1, hoặc cả 5 đính nhau. Bao phấn cong queo hình
(Cucurbitaceae) chữ S.
– Bộ nhuỵ 3 lá noãn, bầu dưới, 3 ô; đính noãn trung trục đặc biệt.
Hoa thức: * ♂ K5 C(5) A5 G0
* ♀ K5 C(5) A0 Ḡ(3)
• Quả và hạt: Quả mọng loại bí. Hạt có 2 lá mầm to, chứa
dầu béo.
Họ Bí (Cucurbitaceae)
1. Cành mang lá và tua quấn, 2. Cụm hoa đực, 3. Hoa đực cắt dọc cho thấy cánh hoa dính nhau,
4. Bộ nhị có bao phấn cong queo, 5. Sơ đồ hoa đực, 6. Hoa cái mọc đơn độc, 7. Hoa cái cắt dọc
cho thấy bầu dưới, 8. Bộ nhuỵ, 9. Sơ đồ hoa cái, 10. Bầu cắt ngang, 11. Quả
• Vai trò
– Rau ăn: Bí, Mướp, Mướp đắng
1.5. Phân lớp Sổ
– Quả: dưa các loại
1.5.2. Bộ Bí – Họ Bí
– Cây thuốc
• Bí đỏ (Cucurbita maxima Duch. ex
Lamk.)
• Đại hái/ Mỡ lợn (Hodgsonia
macrocarpa (Bl.) Cogn.)
• Gấc (Momordica cochinchinensis
(Lour.) Spreng.)
• Mướp đắng (M.charantia L.)
• Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphylla)
Gấc Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng.
Qua lâu Trichosanthes rosthornii Harm.
Bí đỏ Cucurbita pepo L.
• Dạng sống: cỏ sống 1 (2 – nhiều) năm, có mùi cay hăng
(muroxin)
• Lá đơn, so le, không lá kèm.
1.5. Phân lớp Sổ • Cụm hoa: cụm hoa chùm hay chùy, không có lá bắc
1.5.3. Bộ Màn màn – • Hoa
Họ Cải (Brassicaceae) – Lá đài 4, xếp chéo chữ thập; 4 cánh hoa xếp xen kẽ với lá đài
– Bộ nhị có 6 nhị xếp 2 vòng, 4 trội
– Bộ nhuỵ 2 lá noãn, bầu 1 ô, có vách giả nên chia thành bầu 2 ô,
đính noãn bên
Hoa thức: * K4 C4 A2+4 G(2)
• Quả và hạt: Quả loại cải, hạt có 2 phôi lớn và cong,
không có nội nhũ hoặc nội nhũ nghèo
• Đa dạng
– Thế giới: 350 chi, 3.000 loài, phân bố toàn
1.5. Phân lớp Sổ
1.5.3. Bộ Màn màn cầu
– Họ Cải – Việt Nam: 06 chi, 20 loài
• Vai trò
– Rau ăn: Cải canh, Su hào, Súp lơ, Bắp cải,
Cải xoong, Cải củ…
– Làm thuốc
• Cải canh (Brassica alba): Bạch giới tử
• Cải củ (Raphanus sativus): La bặc tử
• Cải xoong (Nasturtium officinale)
Cải canh Brassica alba
Cải củ Raphanus sativus
Cải xoong
Nasturtium officinale
• Cây cỏ, cây bụi, ít khi là cây gỗ.
• Lá đơn, mọc so le, thường có gân chân vịt. Luôn có lá kèm.
• Hoa đơn độc hay xếp thành cụm hoa xim.
1.5. Phân lớp Sổ – Dưới đài hoa có một vòng lá bắc con hay đài phụ. Đài 3-5, ít nhiều
dính nhau ở gốc.
1.5.4. Bộ Bông – Tràng 5, rời, gốc tràng thường dính với gốc bó nhị.
– Họ Bông (Malvaceae) – Bộ nhị một bó (do chỉ nhị dính liền nhau thành một ống). Bao phấn 1
ô, mặt ngoài hạt phấn có gai.
– Bộ nhuỵ 5 - nhiều lá noãn dính liền nhau thành bầu trên, số ô bằng số
lá noãn, đính noãn trung trụ.
– Vòi nhuỵ dài nằm trong ống chỉ nhị, đầu nhuỵ thò ra ngoài.
Hoa thức: * K3-5 C5 A∞ G(5- ∞)
• Quả nang, ít khi là quả mọng. Hạt có phôi cong
• Giải phẫu: tế bào / túi tiết chất nhầy, có sợi libe
• Đa dạng
– Thế giới: 90 chi, 1570 spp, phân bố chủ yếu
1.5. Phân lớp Sổ vùng nhiệt đới
1.5.4. Bộ Bông – Việt Nam: 17 chi, 65 loài
– Họ Bông • Vai trò
– Cây cảnh: Dâm bụt, Phù dung
– Rau: Đậu bắp
– Giải khát: Bụp dấm
– Hương liệu: Vông vang
– Lấy sợi: Tra làm chiếu, Bông
– Làm thuốc
• Sâm bố chính (Hibiscus sagittifolius Kurz.)
• Cối xay (Abutilon indicum)
• Ké hoa vàng (Sida rhombifolia L.)
Họ Bông (Malvaceae)
1-2. Hoa nguyên vẹn, 3. Hoa cắt dọc cho thấy chỉ nhị dính nhau thành một ống,
4. Bộ nhị với bao phấn 1 ô, 5. Sơ đồ hoa, 6-8. Các dạng quả
Cối xay
Abutilon indicum
(L.) Sweet
Sâm bố chính,
Thổ hào sâm
Abelmoschus
moschatus (L.)
Medic. subsp.
tuberosus (Span.)
Borss.
• Cây cỏ, ít khi cây gỗ hay cây bụi. Một số loài có lông
ngứa.
• Lá mọc so le hay đối. Có lá kèm. Phiến lá nguyên,
1.5. Phân lớp Sổ khía răng hay chia thùy.
1.5.5. Bộ Gai – Họ Gai
• Cụm hoa thường là xim co.
(Urticaceae)
– Hoa đơn tính, cùng gốc, nhỏ, không có cánh hoa.
– Hoa đực có 4-5 lá đài, 4-5 nhị đối diện với các lá đài.
– Hoa cái có 1 lá noãn, bầu trên, một ô, đựng một noãn.
Hoa thức: * ♂ K4-5 C0 A4-5 G0
* ♀ K4-5 C0 A0 G1
• Qủa đóng, đựng một hạt.
Gai
Boehmeria nivea
Gaud.
• Cây gỗ hay bụi, cây cỏ, leo, có khi có rễ phụ, có nhựa mủ trắng,
có khi có rễ phụ
• Lá đơn, mọc so le, có lá kèm bọc lấy chồi, rụng sớm và để lại
1.5. Phân lớp Sổ sẹo.
1.5.5. Bộ Gai • Hoa thường nhỏ, đơn tính cùng gốc hay khác gốc họp thành
– Họ Dâu tằm cụm hoa chùm, bông, tán, đầu hoặc các hoa cái phủ toàn bộ
(Moraceae) mặt trong của một đế cụm hoa lõm hình quả gioi.
– Hoa đực có 4 lá đài, không có cánh hoa, 4 nhị đứng đối diện với lá đài.
– Bộ nhuỵ của hoa cái có 2 lá noãn, bầu trên hoặc dưới 1 ô, đựng 1 noãn.

Hoa thức: * ♂ K4 C0 A4 G0
* ♀ K4 C0 A0 Ḡ(2) hoặc G(2)
• Quả kép
• Đa dạng
– Thế giới: 60 chi, 1550 loài, phân bố nhiệt đới,
cận nhiệt đới, ôn đới
1.5. Phân lớp Sổ – Việt Nam: 11 chi, 120 loài. Chi Ficus lớn nhất
1.5.5. Bộ Gai • Vai trò
– Họ Dâu tằm – Ăn quả: Mít các loại, Chay, Sung, Vả
– Biểu tượng: Đề, Đa, Si
– Làm thuốc
• Mỏ quạ (Maclura cochinchinensis (Lour.)
Corn.)
• Dâu tằm (Morus alba L.)
• Dướng (Broussonetia papyrifera)
• Mít (Artocarpus heterophyllus)
• Trâu cổ (Ficus pumila)
– Cây độc
• Sui (Antiaris toxicaria)
Mỏ quạ
Maclura
cochinchinensis
(Lour.) Corm.
Dâu tằm
Morus alba L.
• Cây gỗ, bụi, cây cỏ hay dây leo. Nhiều loài có nhựa mủ
trắng hay dịch trong.
• Lá thường đơn, nguyên, mọc so le, có khi như lá kép
1.5. Phân lớp Sổ
lông chim
1.5.6. Bộ Thầu dầu
– Họ Thầu dầu – Phiến lá tiêu giảm hay rụng hết ở những cây sống trong vùng
khô hạn, cành có màu lục làm nhiệm vụ thay cho lá.
(Euphorbiaceae)
– Một số loài có 2 tuyến mật ở gốc lá.
– Có lá kèm hay không, có khi biến thành gai.
• Cụm hoa phức tạp, xim hai ngả, những xim này lại tập
hợp thành cụm hoa cờ, chùm, bông, cụm hoa hình
chén (cyathium)
• Hoa
– Đài 4 hoặc không có (hoa trần).
– Tràng 5 hay không có.
1.5. Phân lớp Sổ
– Bộ nhị có 1 - nhiều nhị rời hay dính liền, xếp 1 - 2 vòng hay
1.5.6. Bộ Thầu dầu phân nhánh, có bầu lép trong hoa đực.
– Họ Thầu dầu – Hoa cái có bộ nhuỵ luôn có 3 lá noãn hợp thành bầu trên 3 ô,
(Euphorbiaceae) mỗi ô chứa 1 hoặc 2 noãn.
Hoa thức: * ♂ K0-5 C0-5 A1-∞ G0
* ♀ K0-5 C0-5 A0 G(3)
• Quả nang mở ra 3 mảnh vỏ.
• Hạt thường có mồng, nhiều loài có nội nhũ dầu.
Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
1. Cụm hoa có hoa cái ở trên, hoa đực ở dưới, 2. Hoa đực, 3. Hoa cái, 4. Bầu cắt ngang, 5-6. Sơ đồ hoa đực
(5) và hoa cái (6), 7. Cụm hoa hình chén, 8. Các dạng hoa đực của cụm hoa hình chén, 9-13. Một cụm hoa
hình chén, 14. Sơ đồ một cụm hoa hình chén, 15-17. Quả
• Đa dạng
1.5. Phân lớp Sổ – Thế giới: 290 chi, 7.500 loài. Phân bố
1.5.6. Bộ Thầu dầu nhiệt đới và cận nhiệt đới
– Họ Thầu dầu – Việt Nam: 69 chi, 425 loài
– Được chia thành 4 phân họ
• Phyllanthoideae: không có nhựa mủ, mỗi ô 2
noãn
• Crotonoideae: có nhựa mủ, mỗi ô 1 noãn
• Acaphyphoideae: có nhựa mủ, mỗi ô 1 noãn
• Euphorbioideae: có nhựa mủ, mỗi ô 1 noãn
• Vai trò
1.5. Phân lớp Sổ – Cây cảnh: Trạng nguyên, Xương rắn
1.5.6. Bộ Thầu dầu – Lương thực: Sắn
– Họ Thầu dầu – Lấy dầu: Trẩu, Lai, Tung, Dầu mè
– Cao su
– Rau: Rau ngót
– Cây độc: Han gà, Ba đậu
• Vai trò
1.5. Phân lớp Sổ – Cây thuốc
1.5.6. Bộ Thầu dầu • Ba đậu (Croton tiglium L.)
– Họ Thầu dầu • Khổ sâm (C. tonkinensis Gagnep.)
• Cỏ sữa lá to (Euphorbia hirta L.)
• Cỏ sữa lá nhỏ (E. thymifolia L.)
• Thầu dầu (Ricinus communis L.)
• Phèn đen (Phyllanthus reticulata)
• Chó đẻ răng cưa (Phyllanthus spp.)
Khổ sâm Bắc bộ Croton tonkinensis Gagnep.
Ba đậu Croton tiglium L.
Chó đẻ răng cưa, Diệp hạ châu
Phyllanthus urinaria L.
Đặc điểm chung
1.6. Phân lớp • Cây gỗ, cỏ
• Hoa đều tiến tới không đều, mẫu 5,
Hoa hồng thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu
bọ
• Đính noãn trung trụ, mép
STT Bộ Họ
1 Rosales Rosaceae
2 Myrtales Myrtaceae
Combretaceae
1.6. Phân lớp 3 Fabales Fabaceae
Hoa hồng 4 Rutales Rutaceae
5 Rhamnales Rhamnaceae
6 Apiales Araliaceae
Apiaceae
7 Dipsacales Dipsacaceae
Caprifoliaceae
• Cây gỗ, bụi, cỏ.
• Lá đơn, kép, so le, có lá kèm
1.6. Phân lớp Hoa hồng • Cụm hoa đơn độc, chùm, xim.
1.6.1. Bộ Hoa hồng – • Hoa lưỡng tính, đều, mẫu 5, đế hoa phẳng, lồi
Họ Hoa hồng hoặc lõm hình chén.
(Rosaceae) – Bộ nhị: thường nhiều, có khi chỉ có 5 hoặc 10.
– Bộ nhuỵ: nhiều lá noãn rời, 2-5 lá noãn dính liền, 1 lá
noãn, Bầu trên hoặc dưới.
Hoa thức: * K5 C5 A5-10-∞ G(1-2-5-∞)
• Quả: Quả đóng, đại, mọng kiểu táo hay quả hạch
Họ Hoa hồng (Rosaceae)
1. Cụm hoa, 2-3. Hoa và sơ đồ hoa phân họ Hoa hồng cho thấy nhiều nhị, bộ nhuỵ với các lá
noãn rời, 4-5. Hoa và sơ đồ hoa phân họ Mận, 6-11. Quả: Quả tụ của phân họ hoa hồng (6),
quả hoạch của phân họ Táo tây (7-8), quả hạch 1 hạt phân họ Mận (9), chi Rubus (10,11)
• Đa dạng
1.6. Phân lớp Hoa hồng – Thế giới: gồm 4 phân họ, 115 chi, 3.000
1.6.1. Bộ Hoa hồng loài; phân bố toàn cầu, chủ yếu Bắc bán
– Họ Hoa hồng cầu
– Việt Nam; 20 chi, 130 loài
– 4 phân họ
• Mận G1
• Táo tây G2-5
• Thủy bia G5
• Hoa hồng G∞
Phân họ Thủy bia (Spiraecoideae): cây bụi, lá đơn,
mọc so le, bộ nhụy gồm 5 lá noãn rời, quả gồm
các đại hoặc quả nang.

1.6. Phân lớp Phân họ Hoa hồng (Rosoideae): lá kép 3-5 lá chét,
bộ nhị thường 10 đến nhiều nhị rời, quả tụ.
Hoa hồng
1.6.1. Bộ Hoa hồng Phân họ Táo tây (Maloideae): lá đơn, nguyên, 2-5
lá noãn trong đế hoa lõm, bầu dưới, quả mọng
– Họ Hoa hồng kiểu táo.

Phân họ Mận (Prunoideae): lá đơn, bộ nhụy có 1


lá noãn, rất ít khi 2-5, bầu trên, quả hạch.
• Vai trò
1.6. Phân lớp Hoa hồng – Quả: Mơ, Mận, Đào, Dâu tây
1.6.1. Bộ Hoa hồng – Cây cảnh: Hoa hồng (Rosa chinensis Jacq.)
– Họ Hoa hồng – Làm thuốc
• Sơn tra, Chua chát (Docynia indica (Wall.)
Decne)
• Đào (Prunus persica)
• Kim anh (Rosa laevigata)
• Mâm xôi (Rubus alcaefolius)
• Mơ (Prunus mume Sieb. et Zucc)
Táo mèo, Chua chát
Docynia indica
(Wall.) Decne
Sơn tra
Malus doumeri
(Bois.) A. Chev.
Táo mèo, Sơn tra
Kim anh Rosa laevigata Michx.
• Cây gỗ hay bụi.
• Lá đơn, nguyên, thường mọc đối, có khi mọc vòng,
1.6. Phân lớp Hoa hồng so le, có điểm tuyến, gân bên thường nối lại với
1.6.2. Bộ Sim – Họ Sim nhau (gân vấn hợp). Không có lá kèm.
(Myrtaceae) • Cụm hoa thường xim, đôi khi chùm, ít khi hoa đơn
độc.
• Quả mọng, ít khi là quả hạch hay quả nang.
• Hạt có ít hoặc không có nội nhũ.
• Giải phẫu: có túi tiết tinh dầu kiểu phân sinh (khác
Cam)
• Hoa đều, lưỡng tính.
– Đài 4-5, rời, đôi khi dính một ít với đế hoa
thành hình chén.
1.6. Phân lớp Hoa hồng – Tràng 4-5, rời.
1.6.2. Bộ Sim – Họ Sim
(Myrtaceae) – Bộ nhị có nhiều nhị rời, bao phấn nhỏ, chỉ nhị
dài đưa bao phấn thò ra ngoài (nhị thò).
– Bộ nhuỵ 2-3 lá noãn dính liền thành bầu dưới
hay nửa dưới, có một đến nhiều ô (thường 2-5
ô), 1 vòi nhuỵ, chứa 2 đến nhiều noãn, đính
noãn trung trụ, ít khi đính noãn bên.
Hoa thức: * K4-5 C4-5 A∞ G2-3
Họ Sim (Myrtaceae)
1-2. Hoa cắt dọc, 3. Hoa nở cho thấy nhị thò, 4. Hoa còn là nụ, 5. Nhị,
6-7. Sơ đồ hoa cho thấy nhiều nhị, 8. Quả của chi Eucalyptus.
• Đa dạng
– Thế giới: 100 chi, 3.000 loài; phân bố
1.6. Phân lớp Hoa hồng nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặc biệt
1.6.2. Bộ Sim Australia
– Họ Sim – Việt Nam; 15 chi, 100 loài
• Vai trò
– Cây quả: Ổi, Sim
– Công nghiệp: Bạch đàn
– Tinh dầu: Khuynh diệp, Bạch đàn
– Thuốc
• Sim (Rhodomyrtus tomentosa)
• Tràm (Melaleuca leucadendra L.)
• Đinh hương (Syzygium aromaticum (L.) Men.
et Perry)
• Bạch đàn (Eucalyptus sp.)
Vối Cleistocalyx operculatus (Roxb.)
Bạch đàn chanh
Eucalyptus
citriodora Hook.f.
Đinh hương Syzygium aromaticum (L.) Merr. Et Perry
• Cây gỗ lớn, bụi, dây leo.
• Lá nguyên, mọc so le, đối hay vòng. Không có lá kèm.
• Cụm hoa bông, chùm, ở đầu cành hay ở kẽ lá, buông thõng
xuống.
1.6. Phân lớp Hoa hồng
• Hoa thường nhỏ, lưỡng tính, đều, mẫu 5.
1.6.2. Bộ Sim – Họ Bàng
– Đài 5, dính ở dưới.
(Combretaceae) – Tràng 5, rời nhau, dễ rụng.
– Nhị thường gấp đôi số cánh hoa, xếp thành hai vòng, nhị vòng
ngoài đôi khi tiêu giảm hoặc không có.
– Bộ nhuỵ 5 lá noãn dính nhau thành bầu dưới, một ô đựng 2-5 noãn
đảo.
Hoa thức: * K5 C5 A5+5 Ḡ(5)
• Quả nang hay quả hạch, thường có cạnh ở rìa quả, có 1
hạt, không có nội nhũ
Sử quân
Quisqualis indica L.
• Cây gỗ, cỏ, bụi, dây leo bằng thân quấn hay tua cuốn.
• Lá kép lông chim 1-2 lần, nhiều khi chỉ có 3 lá chét. Luôn
luôn có lá kèm
1.6. Phân lớp Hoa hồng • Cụm hoa là chùm, đầu, tán hoặc bông.
1.6.3. Bộ Đậu – Họ Đậu – Hoa lưỡng tính, đối xứng hai bên. Đài 5, thường dính nhau. Tràng
(Fabaceae = 5, tiền khai hoa van, cờ hay thìa.
– Nhị thường 10, hoàn toàn rời (Sophora), bộ nhị 1 bó hoặc 2 bó
Leguminosae) – Bộ nhuỵ 1 lá noãn tạo thành bầu trên, một ô, mang hai dãy noãn
đảo hay cong, đính noãn mép.
• Quả luôn là loại đậu mở bằng hai khe nứt, thường khô, ít
khi mọng nước, có khi chín trong đất (Lạc)
• Hạt không có nội nhũ, phôi cong, hai lá mầm dày và lớn,
chứa nhiều chất dinh dưỡng
Họ Đậu (Fabaceae)
1-5. Hoa phân họ Đậu: Hoa nguyên vẹn (1), tràng hình cánh bướm (2), bộ nhị
2 bó (3), bộ nhuỵ (4), sơ đồ hoa (5); 6-7. Hoa phân họ Vang, 8-11. Quả
• Đa dạng
– Thế giới: 3 phân họ, 590 chi, 14.200 loài;
1.6. Phân lớp Hoa hồng phân bố toàn cầu
1.6.3. Bộ Đậu – Họ Đậu – Việt Nam: 130 chi, 650 loài
• 3 phân họ
– Trinh nữ: A∞, tiền khai van
– Vang: A10, tiền khai thìa
– Đậu: A(9)+1, tiền khai cờ
• Vai trò
– Cải tạo đất
– Thực phẩm: Các loại đậu
– Nhuộm: Chàm
– Gỗ: Lim
• Phân họ Trinh nữ (Mimosoideae): Lá kép một hoặc hai lần
1.6. Phân lớp hình lông chim. Có lá kèm. Cụm hoa là bông hay khối cầu.
Tiền khai hoa van. Bộ nhị có 5 đến nhiều nhị rời.
Hoa hồng Hoa thức: * K5 C5 A5-∞ G1
• Phân họ Vang (Caesalpinioidae): Lá kép 1-2 lần lông chim,
1.6.3. Bộ Đậu có khi chỉ có một lá chét dính liền nhau như một lá đơn có
khía sâu ở giữa. Thường không có lá kèm. Cụm hoa là
– Họ Đậu chùm, ngù. Tiền khai hoa thìa. Nhị 10, rời, xếp thành 2
vòng.
Hoa thức: ↑ K5 C5 A5+5 G1
• Phân họ Đậu (Faboideae = Papilionoideae): Lá đơn hoặc
kép hình lông chim hoặc 3 lá chét. Luôn có lá kèm. Cụm
hoa thường là chùm. Tràng hình bướm, tiền khai hoa cờ.
Bộ nhị 2 bó kiểu (9) + 1 hay một bó.
Hoa thức: ↑ K(5) C5 A(9)+1 G1
Phân biệt 3 phân họ của họ Đậu
1. Phân họ Trinh nữ
2. Phân họ Vang
3. Phân họ Đậu
a = cụm hoa, b = hoa, c = sơ đồ hoa
• Vai trò
– Làm thuốc
1.6. Phân lớp Hoa hồng • Đậu ván trắng (Lablab purpureus)
1.6.3. Bộ Đậu – Họ Đậu • Ba chẽ (Desmodium cephalotes)
• Bồ kết (Gleditsia australis)
• Sắn dây (Pueraria montana)
• Hòe (Styphnolobium japonicum)
• Keo dậu (Leucaena glauca)
• Đồng tiền lông (Desmodium styracifolium)
• Tô mộc (Caesalpinia sappan L.)
• Thảo quyết minh (Cassia tora L.)
• Xấu hổ (Mimosa pudica)
• Cam thảo dây (Abrus precaturius L.)
• Vông nem (Erythrica variegata L.)
Cam thảo dây
Abrus
precatorius L.
Hoàng kỳ
Astragalus
membranaceus (Fisch.)
Bge. var. mongholicus
(Bge.) Hsiao.
Vang
Caesalpinia
sappan L.
Thảo quyết minh Cassia tora L.
Vông nem
Erythrina variegata L.
Sắn dây
Pueraria
montana (Lour.)
Merr.
Hoè
Styphnolobium
japonicum (L.f.)
Schott.
• Cây gỗ, bụi, ít khi là cây cỏ. Thân có nhiều gai do
1.6. Phân lớp Hoa hồng cành biến đổi
1.6.4. Bộ Cam – Họ Cam • Lá đơn hoặc kép, mọc so le hay mọc đối. Không có
(Rutaceae) lá kèm.
• Cụm hoa là xim, chùm kép
• Quả nang hay mọng loại cam, có khi là quả tụ gồm
nhiều đại, quả hạch. Hạt không có nội nhũ.
• Giải phẫu: túi tiết tinh dầu kiểu dung sinh (soi lá)
• Hoa
– Hoa thường đều, lưỡng tính, mẫu 4-5, các
thành phần của bao hoa rời.
1.6. Phân lớp Hoa hồng
– Bộ nhị nhiều, xếp 2 vòng, có vòng ngoài thường
1.6.4. Bộ Cam – Họ Cam
đối diện với cánh hoa, ngoài đĩa tuyến mật
(Rutaceae)
– Bộ nhuỵ có 4-5 lá noãn dính liền thành bầu
trên, có khi nhiều lá noãn (15-20), số ô của bầu
bằng số lá noãn, mỗi ô có 1-2 hay nhiều noãn
đính trung trụ; vòi nhụy lớn, đầu nhụy phát
triển.
Hoa thức: * K4-5 C4-5 A8-10-∞ G(4-5-20)
Họ Cam (Rutaceae)
1-8. Hoa chi Citrus: Cụm hoa (1), Nụ hoa (2), Hoa bộc lộ các phần sinh sản (3), Bộ nhị (4),
Bộ nhuỵ (5), Bầu cắt dọc (6), Bầu cắt ngang (7), Sơ đồ hoa (8), 9. Hoa chi Zanthoxylum,
10-12. Quả mọng của chi Citrus, 13. Quả khô tự mở của chi Zanthoxylum
• Đa dạng
1.6. Phân lớp Hoa hồng – Thế giới: 150 chi, 1.600 loài; phân bố
1.6.4. Bộ Cam – Họ Cam ở vùng nhiệt đới, ôn đới
– Việt Nam: 30 chi, 110 loài
• Vai trò
– Quả: Cam, Chanh, Bưởi, Quýt…
1.6. Phân lớp Hoa hồng
1.6.4. Bộ Cam – Họ Cam – Gia vị: Quất hồng bì, Sẻn…
– Tinh dầu
– Thuốc
• Hoàng bá (Phellodendron chinense)
• Ngô thù (Evodia rutaecarpa)
• Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum)
• Bưởi (Citrus grandis Osbeck)
• Chỉ thực (Citrus aurantium L.)
• Quýt (Citrus deliciosa)
• Vương tùng
Citrus sp.
Hoàng bá
Phellodendron
chinense
Schneid
• Cây gỗ, bụi hay dây leo. Cành có gai hay không.
• Lá đơn, mọc so le, ít khi đối, có 3-4 gân nổi rõ. Lá
kèm nhỏ, sớm rụng.
1.6. Phân lớp Hoa hồng • Hoa đơn độc hay bông hay cờ, lưỡng tính hay đa
tính.
1.6.5. Bộ Táo ta – Đài 4-5 thuỳ, hình tam giác.
– Họ Táo ta – Tràng 4-5, có khi không có.
(Rhamnaceae) – Nhị 4-5, đính ở trong cánh hoa, bao phấn 2 ô, mở dọc.
– Đĩa mật dầy, nguyên hay chia thuỳ. Bộ nhuỵ 2-3 lá noãn,
dính nhau thành bầu trên, rời hay ít nhiều đính với đài,
thường 3 ô, mỗi ô 1 noãn đứng.
Hoa thức: * K4-5 C4-5 A4-5 G(2-3)
• Quả nang, hạch khô hay nạc, đôi khi có cánh.
Đại táo
Ziziphus sativa
Mill.
Táo ta (Ziziphus mauritiana Lam.)
• Cây cỏ một hay nhiều năm. Thân mang nhiều gióng và
mấu, có khía theo chiều dọc. Toàn cây có ống tiết tinh
1.6. Phân lớp Hoa hồng dầu.
1.6.6. Bộ Hoa tán • Lá mọc so le, có bẹ lá; phiến lá thường xẻ một đến
– Họ Cần (Apiaceae) nhiều lần hình lông chim, có khi hình sợi, có bẹ
• Cụm hoa là tán đơn hay kép (gồm 3 – 6 tán đơn), đôi
khi hình đầu.
• Quả đóng đôi, mặt ngoài có các cạnh lồi chạy dọc, các
cạnh này có khi rộng ra trông như những cánh hoa
nhỏ. Hạt có phôi nhỏ nằm trong nội nhũ chứa dầu.
• Hoa nhỏ, cụm hoa là tán đơn hay kép (gồm
3 – 6 tán đơn), đôi khi hình đầu.
1.6. Phân lớp Hoa hồng – Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5. Đài 5 hình sợi.
1.6.6. Bộ Hoa tán Tràng 5 gần đều, một số rụng sớm.
– Họ Cần (Apiaceae)
– Nhị 5, xếp xen kẽ với cánh hoa.
– Bộ nhụy gồm 2 lá noãn dính nhau thành bầu
dưới, vòi nhụy mảnh rời, choãi ra 2 bên, gốc vòi
dính trên 2 đĩa tuyến mật

Hoa thức: * K5 C5 A5 Ḡ(2)


Họ Cần (Apiaceae)
1. Lá có bẹ, 2. Cành mang hoa, 3-4. Cụm hoa tán kép, 5. Một tán đơn, 6. Hoa nguyên vẹn,
7. Sơ đồ hoa, 8-9. Quả đóng với hai phân quả, 10. Mặt cắt quả
• Đa dạng
1.6. Phân lớp Hoa hồng – Thế giới: 300 chi, 3.000 loài; phân bố
1.6.6. Bộ Hoa tán chủ yếu ôn đới
– Họ Cần – Việt Nam: 20 chi, 30 loài
• Vai trò
1.6. Phân lớp Hoa hồng – Rau và gia vị: Rau mùi, Mùi tàu, Cà rốt,
1.6.6. Bộ Hoa tán Thìa là, Cần tây…
– Họ Cần – Thuốc
• Rau má (Centella asiatica Urb.)
• Bạch chỉ (Angelica dahurica (Fisch.)
Benth. et Hook.)
• Tiền hồ (A. decursiva Franch. et Savat.)
• Xuyên khung
• Đương quy
• Độc hoạt
• Tiểu hồi
Đương quy
Angelica sinensis
(Oliv.) Diels
Bạch chỉ
Angelica dahurica
Benth. et Hook.f.
Xuyên khung
Ligusticum
wallichii Franch.
• Cây gỗ, bụi hay cây cỏ nhiều năm.
• Lá đơn hay kép, mọc so le, ít khi mọc đối hay mọc vòng. Lá
kèm nhỏ.
1.6. Phân lớp Hoa hồng • Hoa thường nhỏ, mọc thành cụm hoa tán đơn. Các tán đơn
này lại tập hợp trong một cụm hoa kép kiểu chùm tán.
1.6.6. Bộ Hoa tán
• Hoa đều, lưỡng tính, đôi khi đơn tính, mẫu 5.
– Họ Nhân sâm – Đài 5, phần dưới dính lại, phần trên có 4-5 răng nhỏ,
(Araliaceae) – Tràng 5, rời, tiền khai hoa vặn hay lợp.
– Nhị 5, dính với đĩa của bầu.
– Bộ nhụy có 2 noãn dính liền thành bầu dưới, ít khi là nửa dưới, vòi
nhụy rời, số ô bằng số lá noãn, mỗi ô chứa một noãn.

Hoa thức: * K5 C5 A5 Ḡ(5-2)


• Quả mọng. Hạt có phôi nhỏ, nội nhũ nhiều.
1.6. Phân lớp Hoa hồng • Đặc điểm chung
1.6.6. Bộ Hoa tán – Giống họ Cần
– Họ Nhân sâm – Khác họ Cần
• Dạng sống đa dạng hơn (gỗ, bụi, cỏ)
• Cụm hoa: chùm tán
• Hoa: G(2-5)
• Quả mọng
Họ Nhân sâm (Araliaceae)
1. Cành mang hoa xếp thành cụm dạng chùm - tán, 2. Hoa nguyên vẹn,
3. Hoa cắt dọc cho thấy bầu đưới, đĩa mật trên đỉnh bầu, 4. Sơ đồ hoa,
5-7. Quả
• Vai trò
– Cây cảnh
1.6. Phân lớp Hoa hồng – Làm thuốc
1.6.6. Bộ Hoa tán • Nhân sâm (Panax ginseng C.A.Mey)
– Họ Nhân sâm • Tam thất (Panax notoginseng Wall.)
• Đinh lăng (Polyscias fruticosa Harms)
• Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus)
• Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis)
• Ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus
(L.) Merr.)
• Ngũ gia bì chân chim (Schefflera
leucantha)
• Đu đủ rừng (Trevesia palmata)
Nhân sâm
Panax ginseng
C.A.Mey
Tam thất
Panax pseudo-ginseng
Wall.
Ngũ gia bì chân chim Schefflera heptaphylla (Lour.) Harms
Ngũ gia bì gai
Acanthopanax
trifoliatus (L.)
Merr.
Thông thảo
Tetrapanax
papyriferus
(Hook.) C.Koch.
• Cây cỏ.
• Lá mọc đối. Không có lá kèm.
1.6. Phân lớp Hoa hồng • Cụm hoa dạng đầu, có tổng bao lá bắc bao bọc,
1.6.7. Bộ Tục đoạn mỗi hoa lại có một lá bắc nhỏ.
– Họ Tục đoạn
• Hoa lưỡng tính, mẫu 4-5. Nhị 4, luôn rời. Bộ nhuỵ
(Dipsacaceae)
2 lá noãn, nhưng chỉ có 1 phát triển, tạo thành
bầu dưới, đựng 1 noãn đảo.
Hoa thức: * K5 C5 A4 Ḡ(2)
• Quả đóng. Hạt có nội nhũ
Tục đoạn
Dipsacus japonicus
Miq.
• Cây gỗ nhỡ, bụi hay dây leo.
• Lá đơn hay kép lông chim, mọc đối. Không có lá kèm.
• Cụm hoa xim hai ngả, có khi tụ họp thành ngù kép. Hoa
1.6. Phân lớp Hoa hồng đều, lưỡng tính, mẫu 5.
1.6.7. Bộ Tục đoạn – Đài thường rất tiêu giảm.
– Họ Cơm cháy
– Tràng dính nhau, không đều.
(Caprifoliaceae)
– Nhị 5, đính trên tràng.
– Bộ nhuỵ 2 (5,8) lá noãn, bầu dưới 2-5 ô, mỗi ô 1-nhiều
noãn.
Hoa thức: * K(4-5) C(4-5) A4-5 Ḡ(2-5-8)
• Quả mọng, hạch hay quả nang.
Kim ngân
Lonicera
japonica Thunb.
1.7. Phân lớp Đặc điểm chung
Bạc hà • Đặc điểm chung
(Hoa môi) • Hoa 4 vòng
• Cánh hoa dính nhau (hợp)
Lamiidae • Bầu có 2 lá noãn
STT Bộ Họ
1 Gentianales Loganiaceae
Apocynaceae
Asclepiadaceae
1.7. Phân lớp Rubiaceae
Bạc hà 2 Solanales Solanaceae
(Hoa môi) 3 Scrophulariales Bignoniaceae
Plantaginaceae
Scrophulariaceae
Acanthaceae
4 Lamiales Lamiaceae
Verbenaceae
• Dạng sống: đa dạng (gỗ, bụi, cỏ hoặc dây leo gỗ).
Toàn cây có nhựa mủ trắng.
1.7. Phân lớp Bạc hà • Lá đơn nguyên, cách mọc đa dạng (đối, vòng, ít khi
1.7.1. Bộ Long đởm – so le). Không có lá kèm.
Họ Trúc đào • Hoa mọc riêng lẻ hoặc chùm, xim.
(Apocynaceae) • Quả 2 đại hay quả nang, đôi khi quả hạch hay quả
mọng. Hạt thường có chùm lông ở một hoặc cả
hai đầu
• Giải phẫu: libe quanh tủy, nhựa mủ
• Nhiều loài chứa alcaloid, glycosid: độc, làm thuốc
• Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5, thường có
phần phụ ở bên trong (lông, vẩy).
– Đài 5. Tràng 5, liền, tiền khai hoa vặn.
1.7. Phân lớp Bạc hà – Nhị 5, dính vào ống tràng, bao phấn 2 ô, chỉ nhị
1.7.1. Bộ Long đởm – rời, hạt phấn rời. Nhị có thể mang phần phụ
Họ Trúc đào (Trúc đào).
(Apocynaceae) – Bộ nhuỵ gồm 2 lá noãn tạo thành bầu trên, bầu
rời, dính nhau ở vòi và núm nhuỵ. Núm nhuỵ
chia làm 2 phần: phần bất thụ hình nón, có các
bao phấn úp lên trên; phần hữu thụ nằm ở
dưới, hình trụ.
Hoa thức: * K(5) C(5) A5 G2
Họ Trúc đào (Apocynaceae)
1. Hoa nguyên vẹn, 2. Tràng hoa và nhị đính trên tràng, 3. Bộ nhuỵ,
4-5. Các dạng quả, 6-7. Hạt có mào lông ở một đầu (6) và hai đầu (7)
• Đa dạng
– Thế giới: 200 chi, 2.000 loài; phân bố
1.7. Phân lớp Bạc hà
1.7.1. Bộ Long đởm nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới
– Họ Trúc đào – Việt Nam: 50 chi, 170 loài
• Vai trò
– Cây cảnh: Thông thiên, Trúc đào, Dây
huỳnh...
– Cây độc: Trúc đào
– Cây thuốc
– Cây thuốc
• Sữa (Alstoria scholaris (L.) R.Br.)
1.7. Phân lớp Bạc hà • Dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) Don)
1.7.1. Bộ Long đởm • Các loài Ba gạc
– Họ Trúc đào – Ba gạc (Rauwolfia verticillata Lour.)
– Ba gạc Phú Thọ (Rauwolfia vomitoria Afzel. ex
Spreng.)
– Ba gạc Ấn Độ (Rauwolfia serpentina)
– Ba gạc lá to (Rauwolfia cambodiana)
• Sừng dê (Strophanthus divaricatus (Lour.)
Hook. et Am)
Trúc đào Nerium oleander L.
Dừa cạn Catharanthus roseus Don
Giống Trúc đào

1.7. Phân lớp Bạc hà Chủ yếu dây leo


1.7.1. Bộ Long đởm Khác Trúc đào
Khối phấn
– Họ Thiên lý Bộ nhụy rời cả ở bầu và
vòi, chỉ dính ở núm nhụy
(Asclepiadaceae)

Lá hen
Đại diện làm thuốc
Dây thìa canh
• Dạng sống: đa dạng (gỗ, bụi, cỏ, dây leo)
1.7. Phân lớp Bạc hà • Lá đơn, nguyên, mọc đối. Có lá kèm chung; lá kèm
có khi dính lại với nhau và lớn như phiến lá, trông
1.7.1. Bộ Long đởm – như có 4 hoặc 8 lá mọc vòng
Họ Cà phê (Rubiaceae)
• Hoa mọc đơn độc hoặc tụ họp thành xim ở ngọn
cành hay dạng đầu
• Quả hạch, nang hay quả mọng, quả kép
• Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 4-5.
– Đài 4-5.
– Bộ nhị: đính vào họng ống tràng
– Bộ nhụy 2 lá noãn liền, bầu dưới 2 ô
Hoa thức: * K4-5 C(4-5) A4-5 Ḡ(2)
Họ Cà phê (Rubiaceae)
1-3. Hoa nguyên vẹn ở các hướng nhìn khác nhau, 4. Sơ đồ hoa Cà phê, 5. Hoa
Đơn trắng với tràng hình đinh, 6. Sơ đồ hoa Đơn trắng, 7-10. Các dạng quả.
• Đa dạng
1.7. Phân lớp Bạc hà – Thế giới: 450 chi, 7.000 loài; phân bố
1.7.1. Bộ Long đởm nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới
– Họ Cà phê – Việt Nam: 40 chi, 430 loài
• Vai trò
– Thức uống: cà phê các loại
• Cà phê chè (Coffea arabica L.)
• Cà phê vối (Coffea canephora Pierre.)
• Cà phê mít (Coffea excelsa A.Chev)
– Cảnh: Bỏng nẻ
• Vai trò
1.7. Phân lớp Bạc hà – Thuốc
1.7.1. Bộ Long đởm • Ba kích (Morinda officinalis)
– Họ Cà phê • Câu đằng (Uncaria macrophylla Wall. in
Roxb.)
• Canhkina (Cinchona pupescens Vahl)
• Dành dành (Gardenia florida L.)
• Mơ tam thể (Paederia foetida L.)
• Nhàu (Morinda citrifolia)
• Dạ cẩm (Hedyotis capitellata)
Ba kích Morinda officinalis How
Câu đằng Uncaria sp.
Dành dành Gardenia augusta (L.) Merr.
Dạ cẩm Hedyotis capitellata Kuntze.
1.7. Phân lớp Phân biệt với họ Cà phê
Bạc hà • Giống: lá mọc đối, có lá kèm
1.7.1. Bộ Long đởm
• Khác: Bầu trên
– Họ Mã tiền
(Loganiaceae)
Nhiều loài chứa alcaloid, glycosid
• Độc: Lá ngón, Mã tiền
• Làm thuốc: Mã tiền, Hoàng nàn
• Cây cỏ, cây gỗ mọc đứng hay leo bằng thân quấn,
móc hay tua quấn có nguồn gốc từ cành hay cụm
hoa biến đổi.
1.7. Phân lớp Bạc hà • Lá mọc đối, nguyên hay khía răng. Có lá kèm.
1.7.1. Bộ Long đởm – • Cụm hoa xim hay mọc riêng lẻ. Hoa đều, mẫu 4-5.
Họ Mã tiền Đài 4-5, rời. Tràng 4-5, liền. Nhị 4-5. Bộ nhuỵ 2 lá
(Loganiaceae) noãn tạo thành bầu trên 2 ô, đựng nhiều noãn
đảo, đính noãn trung trụ.
Hoa thức: * K4-5 C(4-5) A4-5 G(2)
• Quả nang hay quả thịt. Hạt có nội nhũ sừng, chứa
nhiều dầu.
Họ Mã tiền (Loganiaceae)
1. Cụm hoa, 2. Cành mang móc, 3. Một cụm hoa nhỏ gồm nụ và hoa đã nở,
4. Hoa nguyên vẹn, 5. Các phần của hoa, 6. Bộ nhuỵ, 7-8. Quả, 9-10. Hạt
Mã tiền Strychnos nux-vomica L.
Lá ngón Gelsemium elegans Benth.
• Dạng sống: cỏ, bụi, gỗ nhỏ, dây leo.
• Lá đơn, nguyên, chia thuỳ sâu, mọc so le, có hiện
tượng lôi cuốn (lá ở mấu dưới cùng mọc với lá mấu
1.7. Phân lớp Bạc hà trên, tạo thành góc vuông). Không có lá kèm.
1.7.2. Bộ Cà – Họ Cà • Cụm hoa xim ở kẽ lá, đôi khi có hiện tượng lôi cuốn
(Solanaceae) (Lu lu đực).
• Quả mọng, nang, mang đài còn lại (đồng trưởng).
Hạt có phôi thẳng hay cong, ở trong nội nhũ.
• Giải phẫu: libe quanh tủy, nhiều loài có alcaloid
• Đặc điểm đặc biệt
– Lá và cụm hoa có hiện tượng lôi cuốn
– Bầu bị vặn nghiêng 450
• Hoa lưỡng tính, mẫu 5, đều hoặc không đều.
– Đài 5, dính nhau, phát triển cùng quả.
1.7. Phân lớp Bạc hà – Tràng 5, dính liền nhau tạo thành tràng hình
bánh xe hoặc hình ống.
1.7.2. Bộ Cà – Họ Cà – Nhị 5, dính vào ống tràng, xếp xen kẽ với các
(Solanaceae) thuỳ của tràng. Bao phấn mở bằng khe dọc hoặc
mở bằng lỗ ở đỉnh.
– Bộ nhuỵ gồm hai lá noãn dính nhau tạo thành
bầu trên, nằm lệch so với mặt phẳng trước sau
của hoa, có 2 ô hoặc do vách giả chia thành 3-5
ô, mỗi ô nhiều noãn, đính noãn trung trụ.
Hoa thức: * K(5) C(5) A5 G(2)
Họ Cà (Solanaceae)
1. Cành mang cụm hoa dạng xim bị lôi cuốn, 2. Hoa nguyên vẹn, 3-4. Hoa cắt dọc
cho thấy nhị đính trên tràng, 5-6. Bộ nhuỵ, 7. Nhị, 8. Sơ đồ hoa cho thấy vách ngăn
bầu đặt lệch, 9-13. Quả mọng có đài đồng trưởng rõ (11-12), 14. Quả nang.
Mạn đà la
Brugmansia suaveolens
• Đa dạng
– Thế giới: 85 chi, 2.800 loài; phân bố nhiệt đới,
1.7. Phân lớp Bạc hà ôn đới
1.7.2. Bộ Cà – Họ Cà – Việt Nam: 15 chi, 50 loài
• Vai trò
– Làm rau, gia vị: Cà chua, Cà các loại, Ớt
– Lương thực: Khoai tây (nguồn gốc Nam Mỹ)
– Cây cảnh: Dạ hương
– Kích thích: Thuốc lá
– Làm thuốc
• Cà độc dược (Datura metel L.)
• Cà gai leo (Solanum procumbens)
• Khủ khởi (Lycium chinense)
• Belladon (Atropa belladonna)
Cà độc dược
Datura metel L.
Khủ khởi
Lycium chinense
Mill.
Cà gai leo
Solanum
procumbens Lour.
• Cây gỗ hoặc dây leo, ít khi là cây cỏ.
• Lá thường mọc đối, đôi khi mọc so le, phần nhiều là
lá kép 1, 2, 3 lần, lông chim hoặc chân vịt, ít khi là lá
đơn.
1.7. Phân lớp Bạc hà
• Hoa thường tập hợp thành cụm hoa xim ít hoa.
1.7.3. Bộ Hoa mõm chó
• Hoa lớn, đối xứng 2 bên, thường có màu sắc sặc sỡ,
– Họ Núc nác mẫu 5, có lá bắc và lá bắc con.
(Bignoniaceae) – Đài 5, hình chuông, đôi khi có 2 môi hoặc cụt.
– Tràng 5, thường hình chuông hay hình phễu 5 thùy, hoặc tạo thành 2
môi.
– Nhị thường có 4 nhị sinh sản, còn 1 nhị ở phía sau biến thành nhị
lép.
– Bộ nhụy gồm 2 lá noãn, 1 vòi nhụy, núm nhụy chia 2 thùy. Noãn
nhiều, lỗ noãn hướng xuống phía dưới.
• Quả nang thường có vỏ hoá gỗ, mở bằng 2 mảnh
nhỏ hoặc quả nạc không mở
Núc nác
Oroxylon indicum
(L.) Vent.
• Cây cỏ, sống hằng năm hay lâu năm.
• Lá mọc từ gốc hay trên thân.
• Hoa thường nhiều, tập hợp thành bông dầy đặc,
1.7. Phân lớp Bạc hà thành đầu, trên một cán từ gốc hoặc từ thân, ít khi
1.7.3. Bộ Hoa mõm chó đơn độc.
– Họ Mã đề – Đài 4, gần bằng nhau hay có 2 cái lớn hơn.
(Plantaginaceae) – Tràng 4, dính nhau thành hình ống.
– Nhị 4,
– Bộ nhuỵ 2 lá noãn tạo thành bầu trên, 2 ô, mỗi ô 1 đến
nhiều noãn.
Hoa thức: * K(4) C(4) A4 G(2)
• Quả nang, thường mở ở giữa hay phía dưới. Hạt có
góc.
Mã đề
Plantago major
L.
• Cây cỏ hoặc cây bụi nhỏ, ít khi cây gỗ hoặc dây leo, một vài
loài kí sinh trên rễ cây khác.
• Lá đơn, mọc so le hoặc mọc đối, ít khi mọc vòng. Không có
1.7. Phân lớp Bạc hà lá kèm.
1.7.3. Bộ Hoa mõm chó • Cụm hoa là chùm, bông hay xim. Hoa lưỡng tính, mẫu 5, đối
xứng hai bên.
– Họ Hoa mõm chó – Đài 5, dính liền.Tràng 5, dính liền, đặc trưng vì có 2 môi, 4 hoặc 5
thuỳ.
(Scrophulariaceae) – Bộ nhị thường có 4 nhị do có 1 nhị ở phía sau bị lép, có khi chỉ còn 2
nhị. Khi có 4 nhị thì 2 nhị đài, 2 nhị ngắn.
– Bộ nhuỵ gồm 2 lá noãn tạo thành bầu trên, 2 ô, chứa nhiều noãn,
đính noãn trung trụ.

Hoa thức: ↑ K(5) C(5) A2-4 G(2)


• Quả nang ít khi là quả mọng. Nhiều hạt nhỏ, có nội nhũ.
Họ Hoa mõm chó
1. Cụm hoa, 2. Hoa cắt dọc, 3. Nhị,
4-5. (Adenosma caerulea) Bầu cắt dọc,
6. Quả, 7. Hạt, 8. Sơ đồ hoa
Nhân trần Adenosma caeruleum R.Br.
Dương địa hoàng
Digitalis lanata Ehrh.; D. purpurea L.
Địa hoàng
Rehmannia
glutinosa
(Gaertn.) Libosch.
Huyền sâm Scrophularia buergeriana Miq.
Cam thảo đất Scoparia dulcis
• Dạng sống: Cây cỏ, bụi. Đốt thân phồng to
• Lá đơn, đối, không có lá kèm
1.7. Phân lớp Bạc hà • Cụm hoa xim, chùm
1.7.3. Bộ Hoa mõm chó • Hoa lưỡng tính, đối xứng 2 bên, mẫu 5
– Họ Ô rô – Đài, tràng có 2 môi
(Acanthaceae) – Bộ nhị 4 – 2
– Bộ nhụy: bầu 2 lá noãn, 2 ô
Hoa thức: ↑ K(4-5) C(5) A4-2 G(2)
• Quả nang, hạt có cán hóa gỗ
• Giải phẫu: Libe quanh tủy
• Đa dạng
– Thế giới: 250 chi, 2.600 loài, phân bố nhiệt
1.7. Phân lớp Bạc hà đới
– Việt Nam: 47 chi, 217 loài
1.7.3. Bộ Hoa mõm chó
– Họ Ô rô • Vai trò
– Làm cảnh: Thanh táo, Rồng nhả ngọc
– Nhuộm: Chàm, Lá diễn
– Hương liệu: Cơm nếp
– Thuốc
• Xuyên tâm liên (Andrographis paniculata)
• Thanh táo (Justicia gendarussa)
• Xuân hoa (Pseuderanthemum palatiferum)
• Bạch hạc (Rhinacanthus nasutus)
• Chàm (Strobilanthes flaccidifolius)
Xuyên tâm liên
Andrographis
paniculata
Xuân hoa (Pseuderanthemum palatiferum)
Bạch hạc
(Rhinacanthus nasutus)
• Cây cỏ, đôi khi là cây bụi hay gỗ nhỏ.
• Thân 4 cạnh. Lá đơn, mọc chéo chữ thập, có khi mọc vòng.
Không có lá kèm. Toàn cây có mùi thơm (có lông tiết tinh
dầu)
1.7. Phân lớp Bạc hà • Cụm hoa là xim co ở kẽ lá. Do lá mọc đối nên trông cụm hoa
1.7.4. Bộ Bạc hà như mọc vòng quanh cành.
– Hoa lưỡng tính, đối xứng hai bên, mẫu 5. Đài 5, dính liền.
– Họ Bạc hà – Tràng 5, dính liền, thường 2 môi, môi trên 2 thuỳ, môi dưới 3 thuỳ;
(Lamiaceae) đôi khi 2 thuỳ của môi trên dính liền (làm cho tràng hoa có 4 thuỳ),
hoặc tiêu giảm hoàn toàn.
– Bộ nhị 4, đính trên ống tràng, 2 trội. Có khi chỉ còn với 2 nhị lép.
– Bộ nhuỵ gồm 2 lá noãn, bầu trên, nhưng do vách giả nên bầu có 4 ô,
mỗi ô có 1 noãn, đính noãn gốc. Gốc vòi nhuỵ nằm trong hốc giữa
các thuỳ của bầu (vòi nhuỵ đính ở gốc bầu). Núm nhuỵ thường chia
đôi.
• Trong đài còn lại 4 quả hạch nhỏ. Mỗi quả chứa 1 hạt.
• Giải phẫu: Lông tiết
Hoa thức: ↑ K(5) C(3+2) A4 G(2)

Họ Bạc hà (Lamiaceae)
1-2. Cành mang cụm hoa xim co, 3-5. Đài hoa dính nhau thành ống, 6-7. Hoa nguyên vẹn,
8. Tràng hoa và bộ nhị hai trội, 9-11. Nhị hoa với các cách sắp xếp của bao phấn,
12-14. Bộ nhuỵ có vòi xuất phát từ gốc bầu, 15. Quả
• Đa dạng
1.7. Phân lớp Bạc hà – Thế giới: 200 chi, 3.500 loài, phân bố
1.7.4. Bộ Bạc hà toàn cầu
– Họ Bạc hà – Việt Nam: 125 chi, 350 loài
• Vai trò
– Nguồn tinh dầu
– Gia vị: Kinh giới, Húng chó, Húng láng,
Tía tô…
– Làm thuốc
• Làm thuốc
1.7. Phân lớp Bạc hà – Kinh giới (Elsholtzia cristata Wild.)
1.7.4. Bộ Bạc hà – Ích mẫu (Leonurus sibiricus;
– Họ Bạc hà L.heterophyllus)
– Bạc hà nam (Mentha arvensis L.)
– Hương nhu trắng (Ocimum
gratissimum L.)
– Húng chanh (Coleus aromaticus Benth.)
– Râu mèo (Orthosiphon stamineus)
– Hạ khô thảo (Prunella vulgaris)
Húng chanh
Coleus
aromaticus
Kinh giới Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland.
Ích mẫu Leonurus heterophyllus Houtt
Bạc hà nam Mentha arvensis L.
Hương nhu trắng
Ocimum
gratissimum L.
Hoắc hương Pogostemon cablin
Hoàng cầm Scutellaria baicalensis Geogri.
Hạ khô thảo
Prunella
vulgaris L.
Đặc điểm chung
• Giống phân lớp Hoa môi
1.8. Phân lớp • Khác
Cúc • Cụm hoa dạng đầu/ rổ
• Cấu tạo của hoa thích nghi cao độ
với thụ phấn nhờ sâu bọ
• Quả đóng
• Cây cỏ hay bụi, ít khi là dây leo hay cây gỗ.
• Lá đơn, ít khi lá kép hoặc tiêu giảm, mọc so le hoặc
đối. Không có lá kèm.
1.8. Phân lớp Cúc
1.8.1. Bộ Cúc – Họ Cúc • Cụm hoa là đầu/ rổ. Các đầu có thể tụ họp thành
(Asteraceae) chùm đầu hoặc ngù đầu. Có tổng bao lá bắc
• Quả đóng, mỗi quả có một hạt. Để giúp sự phán
tán, mỗi quả có thể có một chùm lông (phát tán
nhờ gió), có gai nhọn, có móc nhỏ hoặc lông dính
(phát tán nhờ động vật).
• Hạt có phôi lớn, không có nội nhũ.
• Giải phẫu: chất dự trữ tan trong nước (inulin)
• Hoa
– Hoa lưỡng tính hoặc đơn tính, có khi vô tính do cả bộ nhị và
bộ nhuỵ không phát triển; đều hoặc đối xứng 2 bên, mẫu 5
1.8. Phân lớp Cúc
– Có 2 loại hoa: ống và lưỡi nhỏ
1.8.1. Bộ Cúc – Họ Cúc
– Đài không bao giờ có dạng lá, thường biến thành mào lông.
(Asteraceae)
– Tràng 5, dính nhau thành ống có 5 thuỳ, hoặc hình lưỡi nhỏ có
3-5 răng, hoặc thành hình môi, môi trên 3 thuỳ, môi dưới 2
thuỳ.
– Bộ nhị (4-)5, chỉ nhị rời và dính vào ống tràng, bao phấn dính
lại với nhau thành 1 ống, mở bằng khe nứt dọc vào phía trong.
– Bộ nhuỵ có 2 lá noãn dính nhau thành bầu dưới ô, chứa 1
noãn.
Hoa thức * (↑) (♂) K∞ C(5) A(5) Ḡ(2)
↑ ♀ K∞ C(5) A0 Ḡ(2)

Họ Cúc (Asteraceae)
1-2. Cụm hoa dạng đầu, 3. Hoa hình lưỡi nhỏ, 4-6. Hoa hình ống, 7. Bộ nhị có chỉ nhị rời nhau,
bao phấn dính nhau, 8. Nhị có trung đới kéo dài thành mào, 9. Sơ đồ hoa, 10-14. Quả
Hoa hình lưỡi nhỏ
Hoa hình ống
• Đa dạng
– Thế giới: 1.100 chi, 20.000 loài, phân
1.8. Phân lớp Cúc bố toàn cầu
1.8.1. Bộ Cúc – Họ Cúc
– Việt Nam: 120 chi, 350 loài
– Chia thành 2 phân họ
• Phân họ Hoa ống (Tubuliflorae =
Asteroideae): Trên cụm hoa chỉ có hoa
hình ống, hoặc hoa hình ống ở giữa, hoa
hình lưỡi nhỏ ở xung quanh đầu. Cây
không có nhựa mủ.
• Phân họ Hoa lưỡi nhỏ (Liguliflorae =
Cichorioideae): Tất cả các hoa trong cụm
hoa đầu là hoa lưỡi nhỏ. Không bao giờ có
hoa ống. Cây có nhựa mủ.
• Vai trò
– Cảnh: các loại hoa cúc
1.8. Phân lớp Cúc
1.8.1. Bộ Cúc – Họ Cúc – Rau: Bầu đất, Ngải đỏ, Ngải cứu…
– Thuốc
• Cúc hoa vàng (Chrysanthemum indicum)
• Thanh hao hoa vàng (Artemisia annua L.)
• Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.)
• Nhọ nồi (Eclipta alba Hassk)
• Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.)
• Ké đầu ngựa (Xanthium strumarium L.)
• Mần tưới (Eupatorium staechydosmum)
• Sài đất (Wedelia chinensis)
Cứt lợn Ageratum conyzoides L.
Thanh cao
hoa vàng
Artemisia
annua L.
Ngải cứu
Artemisia
vulgaris L.
Bạch truật Atractylodes macrocephala Koidz.
Đại bi Blumea balsamifera DC.
Hồng hoa
Carthamus
tinctorius L.
Cúc hoa vàng, Kim cúc
Chrysanthemum indicum L.
Actisô
Cynara
scolymus L.
Nhọ nồi Eclipta prostrata (L.) L.
Cúc tần
Pluchea
indica (L.)
Less.
Hy thiêm Siegesbeckia orientalis L.
Cỏ ngọt
Stevia
rebaudiana L.
Bồ công anh TQ
Taraxacum
officinale
Wigers.
Sài đất Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.)
Ké đầu ngựa Xanthium strumarium L.
Đặc điểm chung
1.8. Phân lớp Cúc
• Giống họ Cúc
1.8.2. Bộ Hoa chuông – – Hoa mẫu 5
Họ Hoa chuông – Bầu dưới
(Campanulaceae) • Khác họ Cúc
– Bầu 5 lá noãn
– Quả nang, mọng
– Hạt nhiều
• Đa dạng
– 40/800. Phân bố chủ yếu vùng ôn đới
1.8. Phân lớp Cúc núi cao.
1.8.2. Bộ Hoa chuông –
Họ Hoa chuông – Việt Nam có 5 chi với khoảng 10 loài
(Campanulaceae) – 6 loài làm thuốc
• Đẳng sâm
• Cát cánh
Đẳng sâm Codonopsis javanica (Blume) Hook.f.
Cát cánh Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC.

You might also like