Professional Documents
Culture Documents
2. Giải phẫu
- Rễ cây thân thảo cấp I - lớp Ngọc lan
Tầng lông hút: là lớp ngoài cùng, do các tế bào biểu bì bị kéo dài ra.
Ngoại bì: một lớp tế bào ngay dưới tầng lông hút, các tế bào đồng nhất
hoặc khác nhau.
Mô mềm: gồm các tế bào hình đa giác tương đối đều, thành mỏng.
Gỗ cấp 1: bắt màu xanh
Libe cấp 1: gồm những tế bào nhỏ bắt màu đỏ
2. Giải phẫu
- Thân thảo cấp I - lớp Ngọc lan
Biểu bì: 3 - 4 lớp tế bào ngoài cùng xếp sát nhau, đều đặn, có lông che
chở
Mô mềm vỏ: cấu tạo bởi các tế bào sống, hình nhiều cạnh, xếp lộn xộn,
các góc có khoảng gian bào nhỏ
Libe cấp 1: hình bầu dục, màu đỏ sẫm, nằm trong mô mềm vỏ
Gỗ cấp 1: bắt màu xanh
1. Biểu bì
2. Mô mềm vỏ
3. Libe cấp 1
4. Mô mềm ruột
5. Gỗ cấp 1
III. LÁ
1. Hình thái ngoài
- Lá mọc vòng, gồm 3 lá chét
- Phiến lá mỏng, rộng màu xanh lục, hình
tim ngược
- Cuống lá mảnh, dài, màu xanh, có lông
- Hệ gân hình mạng, gân hình lông chim
- Kiểu mép lá: Nguyên
- Hình dạng gốc lá: Gốc nhọn
2. Giải phẫu
1. Biểu bì trên
2. Mô dày
3. Mô mềm vỏ
4. Mô mềm ruột
5. Gỗ
6. Libe
7. Biểu bì dưới
IV. HOA
3. Mổ xẻ hoa:
- Đài hoa: 5 lá đài đều, rời, hình mác, màu xanh, 1 vòng, tiền khai dạng
lợp.
- Tràng hoa: số lượng 5, đều, hơi dính ở đáy, màu hồng, tiền khai hoa vặn,
1 vòng.
- Bộ nhị: lưỡng nhị, 10 nhị rời, không đều xếp thành 2 vòng theo kiểu đảo
lưỡng nhị, vòng ngoài 5 nhị lép (bao phấn không có hạt phấn) đối diện
với cánh hoa, vòng trong 5 nhị thụ xen kẽ với cánh hoa.
- Bao phấn nứt dọc đính gốc, hướng trong.
- Bộ nhụy: 5 lá noãn, liền, đều ; các phần ( núm nhụy: số lượng 5, màu
vàng ; vòi nhụy: số lượng 5, rời ; bầu trên, 5 ô ; noãn nhiều, đính trung
trụ).
- Mặt cắt dọc
- Mặt cắt ngang: như hoa đồ
4. Hoa thức
*⚥ K5 C(5) A5+5 G(5)
5. Hoa đồ
6. Ghi chú
- Cây thuộc thảo
- Cụm hoa mọc thẳng từ phần dưới đất, cao hơn lá
- Cánh hoa nhẵn, có sọc, hơi cong xuống; chỉ nhị xù xì; bầu dài có lông.
- Hoa không có mùi, màu hồng
- Quả nang dài, có đài tồn tại.