You are on page 1of 47

LỚP HÀNH

ThS. Nguyễn Thị Dung

Email: ngtdung@hpmu.edu.vn
Lớp hành (Liliopsida)

Phân lớp Bộ Họ
1 Alismatidae Alismatidales Alismatidaceae
2 Triurididae Triuridales Triuridaceae
3 Liliidae Liliales Liliaceae
Dioscoreales Dioscoreaceae
Orchidales Orchidaceae
Zingiberales Zingiberaceae
Poales Poaceae
4 Arecidae Arecales Arecaceae
Arales Araceae
Họ hành (Liliaceae) sensu lato

• Dạng sống: Cỏ lâu năm; thân hành (vẩy, áo, đặc);


thân rễ; cây hoá gỗ; cây leo
• Lá: Đơn, so le, hình dải, ống, rộng, gân song song hay
hình cung
• Cụm hoa: , tán, bông, chùm, cờ, riêng lẻ
• Hoa: Đủ, lưỡng tính, mẫu 3, K giống C=P
– Bộ nhụy 3 lá noãn tạo thành bầu trên, 3 ô, mỗi ô
có 1-2 hay nhiều noãn.
– P3+3 A3+3 G(3) hoặc G(3)
• Quả và hạt: Nang, mọng.
– Việc nâng đỡ được đảm nhận bởi vòng mô cứng
Họ hành (Liliaceae) sensu lato
Họ hành (Liliaceae) sensu lato

Đa dạng
• Thế giới: 298 chi, 4,500 loài
– Phân bố khắp toàn cầu.
• Takhtajan (1987) chia thành 14 họ,
thuộc 4 bộ.
Họ hành (Liliaceae) sensu lato
TT Tên khoa học Tên Việt Nam
1 Agavaceae Dứa mỹ, (Thùa)
2 Alliaceae Hành
3 Amaryllidaceae Thuỷ tiên, (Náng)
4 Asparagaceae Thiên môn đông
5 Asphodelaceae Lô hội
6 Astelidaceae Huyết dụ
7 Colchicaceae Tỏi độc
8 Convallariaceae Tỏi rừng, (Hoàng tinh)
9 Dracaenaceae Huyết giác
10 Hemerocallidaceae Hoa hiên
11 Hypoxydaceae Tỏi voi lùn, (Sâm cau)
12 Liliaceae Huệ tây
13 Phormiaceae Hương bài
Họ hành (Liliaceae) sensu lato

Vai trò:
• Liliaceae được sử dụng rộng rãi, bao gồm:
– Cây cảnh (Náng, Huyết dụ, Thuỷ tiên, Lili,
vv.)
– Gia vị (Hành, tỏi, Hẹ, Kiệu, vv.)
– Mỹ phẩm (Lô hội)
– Chất nhuộm (Hoa hiên)
– Có nhiều loài độc (Ngót nghẻo)
–Thuốc.
Họ hành (Liliaceae) sensu lato

Các đại diện làm thuốc

• Allium: Hành hoa, Hẹ


• Aloe: Lô hội
• Asparagus: Thiên môn đông
• Crinum: Náng hoa trắng
• Curculigo: Sâm cau lá to
• Daiswa: Bẩy lá một hoa
• Disporopsis: Hoàng tinh hoa trắng
Họ hành (Liliaceae) sensu lato
Các đại diện làm thuốc
• Dracaena: Huyết giác, Bồng bồng
• Disporum: Hoàng tinh cách
• Lilium: Bách hợp
• Ophiopogon: Mạch môn
• Polygonatum: Hoàng tinh vòng
Họ Củ nâu (Dioscoreaceae)

• Dạng sống: Dây leo, quấn trái hay phải


• Lá: Đơn, kép; gân hình cung
• Cụm hoa: Chùm, bông
• Hoa: Nhỏ, đơn tính, khác gốc
– ♂ P3+3 A3-6 G0, ♀ P3+3 A0 G(3)
• Quả: Nang, có cánh chạy dọc,
• Hạt: Có cánh
Họ Củ nâu (Dioscoreaceae)
Họ Củ nâu (Dioscoreaceae)

• Thế giới: 9/650


– Phân bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
– Nhiều loài được trồng với diện tích ước
lượng 2,5 triệu ha
Họ Củ nâu (Dioscoreaceae)

• Việt Nam: 1 chi (Dioscorea), khoảng 45 loài.


– Thân rễ hay rễ củ giàu chất dinh dưỡng,
được dùng làm thức ăn ngon (Củ cải, Củ từ, Củ mỡ,
Khoai rạng, vv.),
• - Cũng có loài độc như Khoai trời (D.
bulbifera L.), Nâu trắng (D. hispida Dennst), Nần độc
(D. chingii Prain et Burkill) D. membranacea).
• – Nhiều loài chứa diosgenin, có thể khai thác
• làm nguyên liệu bán tổng hợp thuốc.
Họ Củ nâu (Dioscoreaceae)

Các đại diện làm thuốc


• Dioscorea:
– Củ mài
– Củ mài gừng
– Tỳ giải
– Nâu trắng
– Củ nâu
Họ Lan (Orchidaceae)

• Dạng sống: Cá lâu năm, bì sinh, địa sinh,


hoại sinh.
• Lá: Nạc
• Cụm hoa: Chùm
• Hoa: Hoa đủ, thường bị vặn 180o .Cánh
môi do một cánh hoa tạo thành, 3 lá noãn, bầu dưới 1 ô,
đính noãn bên , 1 nhị, Trụ nhị –nhuỵ.
↑ K3 C2+1 [A1-2 G(3)]
• Quả và hạt: Quả nang, Hạt to, không nội
nhũ.
Họ Lan (Orchidaceae)
Họ Lan (Orchidaceae)

Đa dạng
• Là họ rất lớn: 1,000 chi; 20-
30,000 loài. – Cây cảnh: Lan các loại
– Hương liệu: Vanilla – Va ni
–Làm thuốc
Họ Lan (Orchidaceae)

Các đại diện làm thuốc

• Anoectochilus: Kim tuyến


• Bletilla: Bạch cập
• Dendrobium: Thạch hộc
• Gastrosia: Thiên ma
• Nervilia: Một lá
Họ La dơn (Iridaceae)
Cây cỏ, thân rễ dạng củ hay hành. Lá hình gươm, mọc từ gốc, lá chồng lên nhau chéo 2
hàng. Cụm hoa xim hình đinh ốc. Hoa không đều, bao hoa dạng cánh. Công thức
hoa:↑P(3+3)A3G(3)

• Rẻ quạt = Lưỡi dòng =xạ can (Belamcanda chinensis L.): cây mọc
hoang và làm cảnh, thân rễ và thuốc dùng làm thuốc chữa viêm họng
Họ La dơn (Iridaceae)
• Sâm đại hành (Eleutherine subbphylla Gagnep.): thân rễ
dùng làm thuốc cầm máu, sát trùng, làm thuốc bổ. Cây mọc
dại và trồng nhiều nơi
Họ La dơn (Iridaceae)

• La dơn (Gladiolus
gandavensis Van
Houtte=G.
Communsis L.): cây
nhập nội trồng làm
cảnh
Họ gừng (Zingiberaceae)

Dạng sống: Cỏ lâu năm, có thân rễ


Lá: Xếp hai dãy, có lưỡi nhỏ
Cụm hoa: Bông, chùm
Hoa: Hoa đủ, cánh môi do nhị lép tạo thành, 1
nhị
↑ K(3) C(3) A1 G(3)
Quả và hạt: Quả nang, thơm. Hạt có nội nhũ và
ngoại nhũ.
Giải phẫu: Tế bào tiết tinh dầu trong mô mềm
Họ gừng (Zingiberaceae)
Họ gừng (Zingiberaceae)

• Đa dạng:
– Thế giới: 45 chi, 1.300 loài, phân bố
vùng nhiệt đới (chủ yếu vùng Đông Nam
Á) và cận nhiệt đới
– Việt Nam: Khoảng 20 chi, 100 loài.
Họ gừng (Zingiberaceae)
Vai trò:
• Gia vị: Gừng, Riềng, Thảo quả, Nghệ
• Cảnh: Bạch yến
• Thuốc:
– Amomum: Sa nhân, Thảo quả, Đậu khấu
– Curcuma: Nghệ, Nghệ đen
– Kaempferia: Địa liền
– Zingiber: Gừng, Gừng gió
Họ lúa (Poaceae)
• Dạng sống: Cây cỏ (một hay nhiều năm), cỏ
hoá gỗ, thân rạ.
• Lá: Xếp 2 dãy, sắc, có lưỡi nhỏ
• Cụm hoa: Bông chét → cờ
• Hoa: Hoa đủ hay thiếu:
– Mày = lá bắc chung của cụm hoa
– Mày nhỏ = lá bắc của 1 hoa
– Mày cực nhỏ = bao hoa
Ở gốc mỗi hoa có 2 mày nhỏ xếp đối diện nhau: Mày nhỏ
trong có 2 gân, tương ứng với đài hoa
• K0 C0 A3 G(2-3)
• K3 C2 A3-6 G(2-3)
• Quả và hạt: Quả loại thóc
Họ lúa (Poaceae)

• Đa dạng:
– Thế giới: Rất lớn, 700 chi, 10,000
loài, phân bố toàn cầu.
– Việt Nam: 150 chi, 500 loài.
Họ lúa (Poaceae)

Vai trò: Rất quan trọng:


• Lương thực: Lúa, Lúa mì, Lúa miến, Ngô
• Chăn nuôi: Cỏ các loại
• Xây dựng: Tre, trúc,
• Cây cảnh: Trúc
• Thuốc:
Họ lúa (Poaceae)

• Làm thuốc:
– Coix: Ý dĩ
– Cymbopogon: Sả
– Eleusine: Cỏ mần trầu
– Lophatherum: Cỏ lá tre
– Imperata: Cỏ tranh
– Saccharum: Mía đỏ
– Zea: Ngô
Họ cau (Arecaceae)

• Dạng sống: Cây thân cột


• Lá: Đơn bị xẻ → giống kép lông chim, chân
vịt, Có bẹ
• Cụm hoa: Bông-mo phân nhánh →Buồng•
Hoa: Hoa thiếu (đủ), lưỡng tính, đơn tính, tạp tính
– P3+3 A3+3
– P3+3 G(3)
• Quả và hạt: Quả hạch (khô, nạc); Thường
chỉ một lá noãn phát triển
Họ cau (Arecaceae)
Họ cau (Arecaceae)

• Đa dạng:
– Thế giới: 240 chi, 3.400 loài, phân bố
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
– VN: 40 chi, 90 loài.
Họ cau (Arecaceae)

Vai trò:
• Xây dựng: Cọ, dừa, mây,
song
• Lương thực: Báng (toác)
• Cảnh: Lụi, cau,
• Dầu
• Thuốc:
– Areca: Cau
– Caryota: Móc
– Calamus: Huyết kiệt
– Livistona: Cọ
Họ ráy (Araceae)

• Dạng sống: Cây cỏ, có thân rễ, nạc, ngứa


• Lá: Đơn, có bẹ
• Cụm hoa: Bông - mo nạc, không phân nhánh
• Hoa: Hoa đủ, trần, đơn tính (lưỡng tính, tạp tính),
thối:
♀ K3+3 C3+3 A3+3 G(3)
♀ K0 C0 A3+3
♀ K0 C0 G(2-3)
• Quả và hạt: Quả mọng.
Mô tiết nhiều loại.
Họ ráy (Araceae)

1
Họ ráy (Araceae)

• Đa dạng:
– Thế giới: 110 chi, 2.000 loài. Phân bố ở vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới, một số ở ôn đới.
– Việt Nam: 30 chi, khoảng 135 loài.
Họ ráy (Araceae)

Vai trò:
• Chăn nuôi: Ráy, khoai nưa
• Lương thực, thực phẩm: Khoai môn, sọ
• Cây cảnh: Vạn niên thanh, Lân tơ uyn.
• Thuốc:
– Acorus: Thạch xương bồ, Thuỷ xương bồ –
Homalomena: Thiên niên kiện
– Typhonium: Bán hạ
– Raphidophora: Lân tơ uyn
– Pothos: Tràng pháo
Commelinaceae

• Đặc điểm cần chú ý:


– Bẹ lá dính nhau, ôm lấy thân
(khác họ Lúa)
Costaceae

• Đặc điểm cần chú ý:


–Giống họ Gừng, khác:
Lá mọc xoắn
Cói (Cyperaceae)

• Đặc điểm cần chú ý:


–Cây cỏ sống nhiều năm. Có
thân rễ nằm ở dưới đất, thân khí sinh không có
đốt, hình 3 cạnh hay hình tròn.
Thân có thiết diện tam giác.
Musaceae

• Đặc điểm cần chú ý:


–Khác họ Gừng:
• Lá không có lưỡi nhỏ
• Hoa có 5 nhị
Pandanaceae

• Đặc điểm cần chú ý:


–Lá có 3 hàng gai
Smilacaceae

• Đặc điểm cần chú ý:


–Khác họ Củ nâu:
• Dây leo nhờ tua cuốn có nguồn gốc
là lá kèm
• Cụm hoa dạng tán
Taccaceae

• Đặc điểm cần chú ý:


–Lá bắc con hình sợi như
râu Hùm
Các họ phải học:
• Hành s.l.
• Lúa
• Gừng
• La dơn
• Lan
• Cau
• Ráy
Lớp hành (Liliopsida)

Các họ tự học:

• Thài lài - Commelinaceae


• Mía dò - Costaceae
• Cói - Cyperaceae
• Chuối - Musaceae
• Dứa dại - Pandanaceae
• Khúc khắc - Smilacaceae
• Râu hùm - Taccaceae

You might also like