Professional Documents
Culture Documents
Email: ngtdung@hpmu.edu.vn
Lớp hành (Liliopsida)
Phân lớp Bộ Họ
1 Alismatidae Alismatidales Alismatidaceae
2 Triurididae Triuridales Triuridaceae
3 Liliidae Liliales Liliaceae
Dioscoreales Dioscoreaceae
Orchidales Orchidaceae
Zingiberales Zingiberaceae
Poales Poaceae
4 Arecidae Arecales Arecaceae
Arales Araceae
Họ hành (Liliaceae) sensu lato
Đa dạng
• Thế giới: 298 chi, 4,500 loài
– Phân bố khắp toàn cầu.
• Takhtajan (1987) chia thành 14 họ,
thuộc 4 bộ.
Họ hành (Liliaceae) sensu lato
TT Tên khoa học Tên Việt Nam
1 Agavaceae Dứa mỹ, (Thùa)
2 Alliaceae Hành
3 Amaryllidaceae Thuỷ tiên, (Náng)
4 Asparagaceae Thiên môn đông
5 Asphodelaceae Lô hội
6 Astelidaceae Huyết dụ
7 Colchicaceae Tỏi độc
8 Convallariaceae Tỏi rừng, (Hoàng tinh)
9 Dracaenaceae Huyết giác
10 Hemerocallidaceae Hoa hiên
11 Hypoxydaceae Tỏi voi lùn, (Sâm cau)
12 Liliaceae Huệ tây
13 Phormiaceae Hương bài
Họ hành (Liliaceae) sensu lato
Vai trò:
• Liliaceae được sử dụng rộng rãi, bao gồm:
– Cây cảnh (Náng, Huyết dụ, Thuỷ tiên, Lili,
vv.)
– Gia vị (Hành, tỏi, Hẹ, Kiệu, vv.)
– Mỹ phẩm (Lô hội)
– Chất nhuộm (Hoa hiên)
– Có nhiều loài độc (Ngót nghẻo)
–Thuốc.
Họ hành (Liliaceae) sensu lato
Đa dạng
• Là họ rất lớn: 1,000 chi; 20-
30,000 loài. – Cây cảnh: Lan các loại
– Hương liệu: Vanilla – Va ni
–Làm thuốc
Họ Lan (Orchidaceae)
• Rẻ quạt = Lưỡi dòng =xạ can (Belamcanda chinensis L.): cây mọc
hoang và làm cảnh, thân rễ và thuốc dùng làm thuốc chữa viêm họng
Họ La dơn (Iridaceae)
• Sâm đại hành (Eleutherine subbphylla Gagnep.): thân rễ
dùng làm thuốc cầm máu, sát trùng, làm thuốc bổ. Cây mọc
dại và trồng nhiều nơi
Họ La dơn (Iridaceae)
• La dơn (Gladiolus
gandavensis Van
Houtte=G.
Communsis L.): cây
nhập nội trồng làm
cảnh
Họ gừng (Zingiberaceae)
• Đa dạng:
– Thế giới: 45 chi, 1.300 loài, phân bố
vùng nhiệt đới (chủ yếu vùng Đông Nam
Á) và cận nhiệt đới
– Việt Nam: Khoảng 20 chi, 100 loài.
Họ gừng (Zingiberaceae)
Vai trò:
• Gia vị: Gừng, Riềng, Thảo quả, Nghệ
• Cảnh: Bạch yến
• Thuốc:
– Amomum: Sa nhân, Thảo quả, Đậu khấu
– Curcuma: Nghệ, Nghệ đen
– Kaempferia: Địa liền
– Zingiber: Gừng, Gừng gió
Họ lúa (Poaceae)
• Dạng sống: Cây cỏ (một hay nhiều năm), cỏ
hoá gỗ, thân rạ.
• Lá: Xếp 2 dãy, sắc, có lưỡi nhỏ
• Cụm hoa: Bông chét → cờ
• Hoa: Hoa đủ hay thiếu:
– Mày = lá bắc chung của cụm hoa
– Mày nhỏ = lá bắc của 1 hoa
– Mày cực nhỏ = bao hoa
Ở gốc mỗi hoa có 2 mày nhỏ xếp đối diện nhau: Mày nhỏ
trong có 2 gân, tương ứng với đài hoa
• K0 C0 A3 G(2-3)
• K3 C2 A3-6 G(2-3)
• Quả và hạt: Quả loại thóc
Họ lúa (Poaceae)
• Đa dạng:
– Thế giới: Rất lớn, 700 chi, 10,000
loài, phân bố toàn cầu.
– Việt Nam: 150 chi, 500 loài.
Họ lúa (Poaceae)
• Làm thuốc:
– Coix: Ý dĩ
– Cymbopogon: Sả
– Eleusine: Cỏ mần trầu
– Lophatherum: Cỏ lá tre
– Imperata: Cỏ tranh
– Saccharum: Mía đỏ
– Zea: Ngô
Họ cau (Arecaceae)
• Đa dạng:
– Thế giới: 240 chi, 3.400 loài, phân bố
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
– VN: 40 chi, 90 loài.
Họ cau (Arecaceae)
Vai trò:
• Xây dựng: Cọ, dừa, mây,
song
• Lương thực: Báng (toác)
• Cảnh: Lụi, cau,
• Dầu
• Thuốc:
– Areca: Cau
– Caryota: Móc
– Calamus: Huyết kiệt
– Livistona: Cọ
Họ ráy (Araceae)
1
Họ ráy (Araceae)
• Đa dạng:
– Thế giới: 110 chi, 2.000 loài. Phân bố ở vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới, một số ở ôn đới.
– Việt Nam: 30 chi, khoảng 135 loài.
Họ ráy (Araceae)
Vai trò:
• Chăn nuôi: Ráy, khoai nưa
• Lương thực, thực phẩm: Khoai môn, sọ
• Cây cảnh: Vạn niên thanh, Lân tơ uyn.
• Thuốc:
– Acorus: Thạch xương bồ, Thuỷ xương bồ –
Homalomena: Thiên niên kiện
– Typhonium: Bán hạ
– Raphidophora: Lân tơ uyn
– Pothos: Tràng pháo
Commelinaceae
Các họ tự học: