Professional Documents
Culture Documents
2
3.Tên phổ thông: DÂM BỤT
Tên khoa học: Hibiscus rosa –
sinenis L.
Họ: BÔNG – Malvaceace
Bộ: BÔNG – Malvales
Đặc điểm: Thân gỗ, phân nhánh
nhiều. Lá có viền có răng cưa, lá
mọc xen kẻ nhau. Hoa dâm bụt to
mọc đơn ở từng nách lá. Quả của
cây dâm bụt thường có hình trứng,
có màu nâu nhạt, quả có 5 thùy khô
bên trong mỗi thùy có chứa hạt.
Trồng làm cảnh.
3
5.Tên phổ thông: TRẦU KHÔNG
Tên khoa học: Piper betle
Họ: HỒ TIÊU – Piperaceas
Bộ: HỒ TIÊU – Piperales
Đặc điểm: Đây là loại cây thường
xanh, thân leo có thể cao hơn 1 mét.
Tuổi thọ của cây trầu không là tương
đối cao. Phiến lá có hình trái xoan,
dài từ 10-13cm, rộng 4-9cm, đầu
nhọn, cuống lá hình tim, cuống bẹ
dài từ 1-4cm và mọc so le.
4
7.Tên phổ thông: HOA HỒNG
Tên khoa học: ROSA
Họ: HOA HỒNG – Rosaceae
Bộ: HOA HỒNG – Rasales
Đặc điểm: Hoa hồng là loại thuộc
nhóm thân gỗ, cây bụi thấp, có nhiều
cánh. Một đặc điểm cũng hết sức
đặc trưng là thân và cành hoa hồng
có nhiều gai cong. Lá hoa hồng là lá
kép lông chim. Màu sắc của hoa
hồng có thể đậm nhạt và lớn bé khác
nhau.
5
9.Tên phổthông: HƯỚNG
DƯƠNG
Tên khoa học: Helianthus Annuus
Họ: CÚC - Asteraceae
Bộ: CÚC – Asterales
Đặc điểm: Là cây thân thảo một
năm, thân cây cao khoảng 1-3m,
thẳng và thô, có lông cứng màu
trắng. Phiến lá có hình tim, vành lá
có các răng cưa. Hoa hướng dương
mọc đơn lẻ trên đỉnh, cánh hoa hình
lưỡi màu vàng, hoa cái, nhụy màu
nâu tím, lưỡng tính. Hoa thường nở
vào tháng 7-10.
7
3.Tên phổ thông: BƯỞI
Tên khoa học: Citrus grandis L.
Họ: CAM CHANH - Rutaceae
Bộ: BỒ HÒN – Sapindales
Đặc điểm: Bưởi là loài cây to, cao
trungbình khoảng 3–4 m ở tuổi
trưởng thành, vỏthân có màu vàng
nhạt, ở những kẽ nứt củathân đôi khi
có chảy nhựa. Cây thân gỗ.Cành có
gai dài, nhọn. ... Hoa thuộc loạihoa
kép, đếu, mọc thành chùm 6-10
bôngvà có mùi hương rất dễ chịu.
8
5. Tên phổ thông: HOA DẠ YẾN
THẢO Tên khoa học: Petunia
hybrida Vilmor Họ: cà chua
Đặc điểm: Loài hoa dạ yến thảo
thuộc dạng thân cây thảo mềm mại,
kích thước nhỏ nhắn và chiều dài chỉ
tầm 50-60cm. Các cành của cây hoa
rất nhỏ, mọc rậm, xen kẽ khắp thân
cây nên nhìn rất xum xuê. Lá cây
mềm, có hình dạng xoan nhỏ cùng
màu xanh bóng, khi mọc nhiều trên
các cành tạo cảm giác mát mẻ, sảng
khoái.
9
7:Tên phổ thông: ĐỒNG TIỀN
Tên khoa học: Gerbera L.
Họ: CÚC - Asteraceae
Bộ: CÚC - Asterales
Đặc điểm: là loài cây thân thảo, cao
từ 20-40cm, không phân cành mà
chỉ xuất hiện nhánh từ thân. Lá cây
dài từ 10-15cm, bề rộng 4-7cm, có
dạng lông chim thuôn dài, phần mặt
lưng của lá có lớp lông mỏng. Hoa
Đồng tiền có hình dạng tương tự như
hoa Cúc. Chúng có hai loại
10
9:Tên phổ thông: SALEM
Tên khoa học: Limonium sinuatum
Họ: BẠCH HOA ĐAN -
Plumbaginaceae
Bộ: CẨM CHƯỚNG -
Caryophyllales
Đặc điểm: Thân cây hoa salem dài,
hoa salem có màu sắc tươi sáng,
nhiều sắc màu. Hoa salem rất lâu tàn
bởi cánh hoa không mọng nước, sờ
vào cảm nhận được sự khô như đang
sờ vào tờ giấy. Nhờ đặc tính này nên
hoa salem khi tàn cũng không rụng
khỏi cánh và không bị mất màu
11
NGUYỄN NGÔ THỊ NI NƠ
1.Tên phổ thông: HOA SÚNG
Tên khoa học: Nymphaea
Bộ (ordo): Nymphaeales
Họ (familia): Nymphaeaceae
Bộ (ordo): Cucurbitales
Họ (familia): Cucurbitaceae
12
3.Tên phổ thông: HOA MƯỜI GIỜ
Tên khoa học: Portulaca grandiflora
Bộ (ordo): Caryophyllales
Họ (familia): Portulacaceae
13
5.Tên phổ thông: HOA CHI ĐẠI
Tên khoa học: Plumeria
Bộ (ordo): Gentianales
Họ (familia): Apocynaceae
Đặc điểm: thuộc loại cây bụi, có
gốc và bộ rễ phình to, rất lớn. Thân
cây mập mạp với phần vỏ màu xám
trắng, khá nhẵn. Lá cây sứ thon dài,
đầu lá bo tròn có màu xanh lục đẹp
mắt và mọc tập trung ở gần đầu các
cành. Vào mùa đông, cây sẽ bắt đầu
rụng lá để lộ những cành cây trơ
trụi.
14
7.Tên phổ thông: CÂY DÒNG
RIỀNG
Tên khoa học: Cannaceae
Bộ: Zingiberales
Họ: Cannaceae
Đặc điểm: Cây hoa dong riềng
thân thảo màu nâu, hoặc ngà đỏ,
thân bọc ôm, từ thân củ mọc ra
nhiều nhánh. Phần lá cây màu
xanh bóng đẹp mắt, viền lá dong
riềng có màu nâu đỏ làm cây
trông khác biệt tạo nét ấn tượng
hài hòa của tạo hóa. Lá cây khi
lớn bản to, nhiều vân từ giữa lá đi
ra. Lá mướt, chắc nên không sợ
mưa to bị rách.
15
9.Tên phổ thông: HOA ĐU ĐỦ
Tên khoa học: Carica papaya
Bộ (ordo): Brassicales
Họ (familia): Caricaceae
Đặc điểm: Hoa có màu trắng, đài
nhỏ, nhuỵ vàng và có 5 cánh. Cuống
hoa dài và thường mọc thành chùm,
có mùi thơm. Trong các bộ phận có
thể làm thuốc được bao gồm: quả,
hoa, lá và cành thì hoa đu đủ đực
được dùng phổ biến hơn cả.
Họ (familia): Asteraceae BÙI
NGỌC
Bộ: Chi Cúc Chuồn BẢO
TRÂM
Đặc điểm: Hoa Cánh Bướm là loài
(Hòa
thân thảo, có chiều cao trung bình
Nhơn,
chỉ khoảng 30-40cm. Lá cây có răng
cưa, khá nhỏ bé và có màu xanh lục. Hòa
Bông hoa Cánh Bướm có 5 cánh, Vang,
khá mỏng manh và có nhiều màu sắc Đà
khác nhau như đỏ, hồng, trắng, Nẵng)
vàng, xanh,.... 1.Tên phổ thông: HOA CẨM
CHƯỚNG
16
Tên khoa học: Dianthus
caryophyllus
Họ: CẨM CHƯỚNG –
Caryophyllaceae
Bộ: CẨM CHƯỚNG –
Caryophyllales
Đặc điểm: Cẩm chướng là loài cây
thân cỏ sống nhiều năm, cây cao 60-
100cm, thân thẳng, phân nhiều
nhánh, lá dài, mép không có răng
cưa, phần trên hơn uốn cong, đối
xứng, màu xanh xám có phấn trắng;
hoa mọc 2-3 chùm trên cành hoặc
mọc đơn, hình tán có mùi thơm, đài
hoa hình ống có 5 cánh, tràng hoa
hình quạt, phiá trong nhăn nheo.
2.Tên phổ thông: BÍ ĐAO
Tên khoa học: Benincasa hispida
Họ: BẦU BÍ – Cucurbitaceae
Bộ: BẦU BÍ – Cucurbitales
Đặc điểm: Là dạng dây leo, trái ăn
được, thường dùng nấu lên như một
loại rau. Khi còn non, quả bí đao
màu xanh lục có lông tơ. Với thời
gian quả ngả màu nhạt dần, lốm đốm
"sao" trắng và thêm lớp phấn như
sáp. Quả bí đao già có thể dài đến 2
m, hình trụ, trong có nhiều hạt dáng
dẹp. Bí đao thường trồng bằng giàn
nhưng cũng có thể để bò trên mặt
đất như dưa
3.Tên phổ thông: HOA TI GÔN
Tên khoa học: Antigonon leptopus
Họ: RAU RĂM – Polygonaceae
17
Bộ: CẨM CHƯỚNG –
Caryophyllales
Đặc điểm: Hoa Tigon thuộc loài
hoa lá đơn, được xếp xen kẽ lẫn
nhau, phiến lá có dạng trái tim khá
lạ mắt, có lông xuất hiện bên dưới
mặt lá, lá có chiều dài từ 8-15cm, bề
rộng từ 5- 8cm. Loài hoa này thường
được trồng trong vườn để tăng khả
năng leo bám, làm thành hàng rào
che phủ tự nhiên, tạo bóng mát cho
ngôi nhà của bạn.
4.Tên phổ thông: THIÊN ĐIỂU
Tên khoa học: Strelitzia reginae
Họ: THIÊN ĐIỂU - Strelitziaceae
Bộ: GỪNG – Zingiberales
Đặc điểm: Cây hoa thiên điểu là loài
cây tạo dáng hòn non bộ, có chiều
cao trung bình từ 40 – 100cm, thuộc
dạng thân thảo, cây bụi, sống lâu
năm. Lá cây có hình trứng hơi thuôn
dài, phiến lá rộng, lá có màu xanh
nhạt, dày kết thành hình quạt. Hoa
thường mọc trên cuống dài, phía trên
tán lá, mỗi lá sẽ cho ra một hoa
18
5. Tên phổ thông: TÍA TÔ
Tên khoa học: Perilla frutescens
var. crispa
Họ: HOA MÔI – Lamiaceae
Bộ: HOA MÔI - Lamiales
Đặc điểm: lá là mọc đối, mép khía
răng, mặt dưới tím tía, có khi hai
mặt đều tía, nâu hay màu xanh lục
có lông nhám. Hoa nhỏ mọc ở đầu
cành, thường có màu trắng hay tím.
Toàn cây có tinh dầu thơm và có
lông
19
7. Tên phổ thông: LÔ HỘI (NHA
ĐAM)
Tên khoa học: Aloe vera
Họ: THÍCH DIỆP THỤ -
Xanthorrhoeaceae
Bộ: MĂNG TÂY - Asparagales
Đặc điểm: Lô hội thuộc loại cỏ thân
thảo, mập mọng nước. Cây có màu
xanh lục và cao từ 40 – 80 cm. Lá
cây mập mọng nước, phát triển từ
dưới đất lên. Số lượng bó lá từ 16 –
20 tạo, mọc thẳng đứng hoặc hơi lòe
xòe ra tạo thành hình dáng giống
hoa hồng
8.Tên phổ thông: HUỆ MƯA
Tên khoa học: Zephyranthes
carinata Herb Họ: LOA KÈN ĐỎ -
Amaryllidaceae
Bộ: MĂNG TÂY - Asparagales
Đặc điểm: Cây Huệ mưa thuộc dạng
cây ưa nắng nên có đặc điểm vô
cùng nổi bật. Khi quan sát cây, bạn
sẽ thấy cây không có thân mà chỉ
sinh trưởng và mọc thành bụi nhỏ. ...
Hoa cây Huệ mưa ra quanh năm, có
màu hồng cánh sen chuyển dần từ
nhạt - đậm. Đặc biệt hoa gồm 6 cánh
xen lẫn với nhau và mọc đều ở phần
đỉnh.
20
9.Tên phổ thông: KHẾ
Tên khoa học: Averrhoa Carambola
Họ: CHUA ME ĐẤT - Averrhoa
Carambola
Bộ: CHUA ME ĐẤT - Oxalidales
Đặc điểm: Cây Khế Ngọt có thân gỗ,
phân cành thấp. Cây cao trung bình
khoảng 4- 5m. Lá Cây Khế ngọt
thường có màu xanh đậm hơn, tán lá
dày. Khế Ngọt loài cây có nguồn
gốc từ các nước nhiệt đới nên rất dễ
dàng thích nghi với nhiều vùng đất
trong cả nước.
21
BÙI THỊ HIỀN LINH
1.Tên phổ thông: Cây sắn ( khoai
mì )
Tên khoa học : Manihot esculenta
Bộ : Sơ ri (Malpighiales)
Họ : (Euphorbiaceae)
Đặc điểm :Cây khoai mì cao 2–3 m,
lá khía thành nhiều thùy, rễ ngang
phát triển thành củ và tích luỹ tinh
bột, thời gian sinh trưởng 6 đến 12
tháng, có nơi tới 18 tháng, tùy giống,
vụ trồng, địa bàn trồng và mục đích
sử dụng.
2. Tên phổ thông: Khổ qua
Tên khoa học : Momordica
charantia
Bộ : Bầu bí (Cucurbitales)
Họ : Bầu bí (Cucurbitaceae)
Đặc điểm :
Cây khổ qua có lá xoăn, hoa màu
vàng, trái chín có màu cam vàng, vị
đắng. Trái chưa chín có màu xanh lá
cây, hình dáng như quả dưa leo và
bề mặt sần sùi. Thân cây khổ qua
nhỏ, có góc cạnh, dài khoảng 5cm
và có lá xẻ từ 3-9 thuỳ . Thịt quả, lá,
hạt, dầu hạt và rễ đều sử dụng được.
22
3. Tên phổ thông: Hoa nắc nẻ
( bóng nước)
Tên khoa học : Impatiens
balsamina
Họ : Bóng nước (Balsaminaceae)
Đặc điểm :
Hoa bóng nước là loài cây thường
được trồng để làm cảnh. Cây mọc
hằng năm, chiều cao trung bình từ
35 – 55cm. Lá mọc so le, phiến lá
hình mác, nhọn ở 2 đầu, mép lá có
răng cưa, có cuống. Lá rộng 2 –
2.5cm và dài khoảng 7 – 8cm
23
5. Tên phổ biến : Hoa mười giờ
Tên khoa học : Portulaca
grandiflora
Bộ : Cẩm chướng (Caryophyllales)
Họ : Rau sam (Portulacaceae )
Đặc điểm :
Hoa mười giờ thuộc thân thảo họ rau
sam, ngắn, có lá nhỏ. Thân hình
tròn, mọng nước, phân làm nhiều
nhánh, thân mọc bò hoặc mọc thẳng
đứng thành từng cụm. Chiều cao
khoảng từ 10 – 20cm. Đây là loài
hoa ưa ánh sáng, chịu hạn và chịu
nắng cực kỳ tốt, dễ trồng và chăm
sóc hơn nhiều loài hoa khác.Hoa
đơn mọc ở ngọn cây, khi hoa nở sẽ
có nhiều cánh mỏng, các cánh xếp
đều từ nhị hoa ra ngoài.
24
7. Tên phổ thông: Hoa cúc vạn thọ
Tên khoa học : Tagetes
Bộ : Cúc (Asterales )
Họ : Cúc (Asteraceae )
Đặc điểm :
Chúng thuộc dạng thân thảo, mọc
thẳng đứng và thường phân nhánh
nhiều để tạo thành từng bụi có cành
trải dài ra. Lá thì có dạng lá kép lông
chim, mép hình răng cưa, thường
mọc xen kẽ hoặc đối xứng nhau và ở
mỗi nách lá sẽ mọc ra các nhánh
phụ.
Hoa của chúng sẽ mọc đơn lẻ trên
đỉnh và có hai màu chính là vàng
hoặc vàng cam
25
phát triển liên tục với thời gian
nhanh ở phần đáy gốc.
9. Tên phổ thông : Cây cà chua
Tên khoa học : Lycopersicum
esculentum Miller
Bộ : Cà (Solanales)
Họ : Cà (Solanaceae)
Đặc điểm :Hoa của chúng có dạng
hình nón hay phễu với 5 cánh hoa,
thông thường là hòa lẫn. Lá mọc so
le, thường có lông hoặc bề mặt hơi
dính. Các loài trong họ này sinh ra
quả hoặc là quả mọng (cà chua) hay
quả nang dễ nứt như trong trường
hợp của chi Datura. Hạt thường là
tròn và bẹt, đường kính 2–4 mm.
Các nhị hoa là bội số của 4 (thường
là 4 hoặc 8). Các bầu nhụy ở phía
dưới. Nhụy hoa dưới bầu là loại quả
tụ nằm xiên so với điểm giữa.
10. Tên phổ thông : Cây dừa
Tên khoa học : (Cocos nucifera)
Bộ : Cau (Arecales)
Họ : Cau (Arecaceae)
Đặc điểm :Thân cây mọc thẳng và
không phân nhánh. Loài này có
chiều cao trung bình từ 15 đến 20m.
Một thân cây dừa trưởng thành có
khoảng 30 – 35 tàu lá. Mỗi tàu lá dài
có chiều dài từ 5 – 6m. Tàu lá dừa
gồm 2 phần đó là phần cuống và lá
chét. Thời gian từ khi trồng đến khi
có hoa và nở trung bình từ 30 – 40
tháng. Dừa có một bộ rễ bất định
26
27
PHẠM TẠ HOÀI THANH
1.Tên phổ thông: Cây Nhãn
Tên khoa học: Dimocarpus longan
Họ: Sapindaceae
Bộ: Sapindales
Đặc điểm: Nhãn là cây thân gỗ,
tương đổi lớn có thể cao tới 10-15
mét, thân có vỏ dầy, nhiều vết nứt
dọc nhỏ, đôi khi bong tróc ra từng
mảng. Tán cây rộng và rậm rạp, lả
xanh quanh năm. Lá nhãn thuộc loại
lá kép lông chim, lá đơn mọc đổi
xứng hay so le.
28
3.Tên phổ thông: Mãng cầu xiêm
Tên khoa học: Annona muricata
Họ: Annonaceae - Na
Bộ: Magnoliales - Mộc lan
Đặc điểm: cây thân gỗ , lá đơn mọc
cách. Hoa màu xanh thường mọc ở
trên thân. Hoa nhiều cánh xếp theo
lớp, lâu rụng và có mùi đặc trưng.
Qủa to và có gai mềm. Được thu
hoạch để làm trái cây ăn hoặc làm
hoa quả dầm.
29
6.Tên phổ thông: Mai tứ quý
Tên khoa học: Ochna serrulata hay
Ochna atropurpurea
Họ: Mai - Ochnaceae
Bộ: Sơ ri - Malpighiales
Đặc điểm: Mai tứ quý thuộc cây
thân gỗ chiều cao từ 2-3m. Cây phân
cành nhánh nhiều, tán rộng, vỏ cây
có màu nâu, sần sùi. Cành giòn dễ
gãy.Lá cây mai tứ quý nhỏ có màu
xanh đậm, hơi cứng. Phiến lá nhẵn,
mép có răng cưa thưa. Gân lá nổi lên
ở mặt dưới của lá.Hoa mai tứ quý
thường có 2 tầng cánh(thực ra có 1
lớp cánh và 1 lớp đài hoa) có đường
kính khoảng 4cm.
30
8.Tên phổ thông: Cẩm tú cầu
Tên khoa học: Hydrangea
Họ: Hydrangeaceae
Bộ: Cornales
Đặc điểm: là loài cây sống lâu năm,
thuộc thân gỗ, dạng bụi, cao từ 30cm
- 100cm. Loài hoa này thân có rất
nhiều nhánh, lúc còn non, nhánh có
màu xanh lá, từ từ chuyển thành
màu nâu gỗ. Lá cẩm tú cầu màu
xanh đậm, tròn bầu và dẹt dần ở phía
đuôi lá.
31
10.Tên phổ thông: Tía Tô
Tên khoa học: Perilla frutescens
var. crispa
Họ: Lamiaceae
Bộ: Lamiales
Đặc điểm: Cây thảo, thân vuông có
lông. Lá mọc đối chéo chữ thập,
phiến lá hình trứng thuôn nhọn ở
đầu, mép lá có khía răng cưa đều,
mặt trên xanh lục, mặt dưới màu tía,
có nhiều lông. Hoa trắng hay tím
nhạt mọc thành chùm ở nách lá hay
đầu cành. Toàn cây có mùi thơm.
32