You are on page 1of 32

1

HUỲNH THỊ CẨM TIÊN


1.Tên phổ thông: CHIỀU TÍM
Tên khoa học: Ruellia simplex
Họ: Ô RÔ – Acanthaceae
Bộ: HOA MÔI – Lamiales
Đặc điểm: Là cây bụi thân thảo lâu
năm, thân nhiều đốt, mọc thẳng, vỏ
thân màu nâu, thân nhẫn cao từ 1-
2m. Khi mọc cao lên cây thường
mọc thành bụi và nâng đỡ cho nhau
bởi thân cây mảnh và hơi yếu. Thân
cây màu xanh đậm. Lá cây là laoij lá
đơn hình mũi mác, màu xanh đậm,
gân nổi rõ.

2.Tên phổ thông: TRANG


Tên khoa học: Ixora coccinea
Họ: THIÊN THẢO – Rubiaceae
Bộ: HOA VẶN – Gentianales
Đặc điểm: Thân cây rau má mảnh
khảnh và nhẵn, là loại thân bò lan,
màu xanh lục hay lục ánh đỏ, có rễ ở
các mấu. Nó có các lá hình thận,
màu xanh với cuốn dài và phần đỉnh
lá tròn, kết cấu trơn nhẵn với các
gân lá dạng lưới hình chân vịt.
Chúng có màu trắng kem và được
che phủ bằng các lông tơ ở rễ.

2
3.Tên phổ thông: DÂM BỤT
Tên khoa học: Hibiscus rosa –
sinenis L.
Họ: BÔNG – Malvaceace
Bộ: BÔNG – Malvales
Đặc điểm: Thân gỗ, phân nhánh
nhiều. Lá có viền có răng cưa, lá
mọc xen kẻ nhau. Hoa dâm bụt to
mọc đơn ở từng nách lá. Quả của
cây dâm bụt thường có hình trứng,
có màu nâu nhạt, quả có 5 thùy khô
bên trong mỗi thùy có chứa hạt.
Trồng làm cảnh.

4.Tên phổ thông: XƯƠNG RẮN


Tên khoa học: Euphorbia milii
Họ: ĐẠI KÍCH – Euphorbiaceae
Bộ: SƠ RI – Malpighiales
Đặc điểm: Cây bụi, phân cảnh nhánh
nhiều, có nhựa trắng. Thân bò ngang
xà hay hơi đứng, màu xám, gai rất
nhọn, dài thẳng và có gốc lớn. Phiến
lá hình bầu dục, đầu tròn và thuôn
dần ở gốc thành cuống không rõ.
Cụm hoa mọc trên cuống dài, 2 lá
bấc to, tròn, màu sắc khác nhau bọc
lấy bao hoa.

3
5.Tên phổ thông: TRẦU KHÔNG
Tên khoa học: Piper betle
Họ: HỒ TIÊU – Piperaceas
Bộ: HỒ TIÊU – Piperales
Đặc điểm: Đây là loại cây thường
xanh, thân leo có thể cao hơn 1 mét.
Tuổi thọ của cây trầu không là tương
đối cao. Phiến lá có hình trái xoan,
dài từ 10-13cm, rộng 4-9cm, đầu
nhọn, cuống lá hình tim, cuống bẹ
dài từ 1-4cm và mọc so le.

6.Tên phổ thông: DỪA CẠN (TỨ


QUÝ)
Tên khoa học: Catharanthus roseu
(L.) Don
Họ: TRÚC ĐÀO - Apocynaceae
Bộ: BỘ LONG ĐỞM – Gentianales
Đặc điểm: Thân cỏ sống lâu năm
thường mọc thành bụi. Lá cây mọc
đối xứng, hình thuôn dài, hoa có 5
cánh, có màu trắng, đỏ hồng, tím
hồng,…Hoa nở xòe ra thành hình
đĩa phẳng. Cây có nhựa mũ độc.
Trồng như một cây cảnh rất dễ sống.

4
7.Tên phổ thông: HOA HỒNG
Tên khoa học: ROSA
Họ: HOA HỒNG – Rosaceae
Bộ: HOA HỒNG – Rasales
Đặc điểm: Hoa hồng là loại thuộc
nhóm thân gỗ, cây bụi thấp, có nhiều
cánh. Một đặc điểm cũng hết sức
đặc trưng là thân và cành hoa hồng
có nhiều gai cong. Lá hoa hồng là lá
kép lông chim. Màu sắc của hoa
hồng có thể đậm nhạt và lớn bé khác
nhau.

8.Tên phổ thông: DƯƠNG XỈ


Tên khoa học: Polypodiophyta
Họ: RÁNG LÁ DỪA –
Polypodiaceae Bercht. & J.Presl
Bộ: DƯƠNG XỈ - Polypodiales
Đặc điểm: Dương xỉ là loại cây thân
thảo sống lâu năm, một cây có chiều
cao trung bình từ 15-30cm. Có thân
bò lan hoặc thân rễ với phần cuống
lá chứa nhiều vảy màu nâu cứng, có
củ chứa thịt.

5
9.Tên phổthông: HƯỚNG
DƯƠNG
Tên khoa học: Helianthus Annuus
Họ: CÚC - Asteraceae
Bộ: CÚC – Asterales
Đặc điểm: Là cây thân thảo một
năm, thân cây cao khoảng 1-3m,
thẳng và thô, có lông cứng màu
trắng. Phiến lá có hình tim, vành lá
có các răng cưa. Hoa hướng dương
mọc đơn lẻ trên đỉnh, cánh hoa hình
lưỡi màu vàng, hoa cái, nhụy màu
nâu tím, lưỡng tính. Hoa thường nở
vào tháng 7-10.

10.Tên phổ thông: DƯA LEO


Tên khoa học: Cucumis sativus
Họ: BẦU BÍ – Cucurbitaceae
Bộ: BẦU BÍ – Cucurbitales
Đặc điểm: Dưa leo là cây thân thảo
hằng niên. Bộ rễ phát triển yếu nhất
so với các cây trong họ bầu bí, rễ chi
phân bố ở tầng đất mặt 30-40cm.
Thân dài trung bình 1-3m, có nhiều
tua cuốn để bám khi bò. Thân tròn
hay có góc cạnh, có lông ít hay
nhiều tùy giống. Thân chính thường
phân nhánh. Lá đơn to, mọc cách
trên thân, dạng lá hơi tam giác với
cuốn lá rất dài 5-15cm, rìa lá nguyên
hay có răng cưa. Hoa đơn tính đồng
chu hay biệt chu. Hoa cái mọc ở
nách lá thành đôi hay riêng biệt, hoa
đực mọc thành cụm từ 5-7 hoa.
6
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA
Tên phổ thông: BẰNG LĂNG
NƯỚC Tên khoa học:
Lagerstroemia speciosa
Họ: BẰNG LĂNG - Lythraceae
Bộ: HƯƠNG ĐÀO - Myrtales
Đặc điểm: Hình thái là loại cây gỗ
trung bình, rụng lá, cao 12-18m,
đường kính 20-40cm. Thân không
thật thẳng, phân cành sớm, cành
mọc ngang với rất nhiều cành nhỏ
mang lá. Vỏ nâu xám, ít nứt, thịt vỏ
mỏng màu vàng nhạt, dày 1- 1,2cm,
Cành nhẵn, màu xanh.

2:Tên thông thường: Cây sống đời


hay cây thuốc bỏng
- Tên khoa học: Kalanchoe pinnata
- Họ thực vật: họ Ô rô/ tước sàng - -
Nguồn gốc xuất xứ: Loài cây này
có nguồn gốc từ Madagascar - Đặc
điểm: Cây thuộc dạng cây bụi thấp,
thân tròn nhẵn và có các đốm tía
xung quanh thân. Cây cao khoảng
30 đến 35 cm nên rất thích hợp để
trồng làm cảnh. Các lá cây mọc đối
xứng nhau, phiến lá dày và mọng
nước, có màu xanh đậm. Hoa phổ
biến nhất có màu đỏ hoặc màu hồng

7
3.Tên phổ thông: BƯỞI
Tên khoa học: Citrus grandis L.
Họ: CAM CHANH - Rutaceae
Bộ: BỒ HÒN – Sapindales
Đặc điểm: Bưởi là loài cây to, cao
trungbình khoảng 3–4 m ở tuổi
trưởng thành, vỏthân có màu vàng
nhạt, ở những kẽ nứt củathân đôi khi
có chảy nhựa. Cây thân gỗ.Cành có
gai dài, nhọn. ... Hoa thuộc loạihoa
kép, đếu, mọc thành chùm 6-10
bôngvà có mùi hương rất dễ chịu.

4.Tên phổ thông: GIẤY NHẴN

Tên khoa học: Bougainvillea glabra


Họ: HOA GIẤY - Nyctaginaceae
Bộ: CẨM CHƯỚNG -
Caryophyllales
Đặc điểm: Cây bông giấy là giống
cây
gỗ, thân bụi leo, phân cành nhánh
nhiều. Trên thân có nhiều gai (thorn)
nhỏ. Lá đơn mọc cách, có hình trái
xoan hay thuôn dài ở đỉnh và tròn ở
gốc. Hoa của hoa giấy do lá bắc có
màu sặc sỡ hợp thành.

8
5. Tên phổ thông: HOA DẠ YẾN
THẢO Tên khoa học: Petunia
hybrida Vilmor Họ: cà chua
Đặc điểm: Loài hoa dạ yến thảo
thuộc dạng thân cây thảo mềm mại,
kích thước nhỏ nhắn và chiều dài chỉ
tầm 50-60cm. Các cành của cây hoa
rất nhỏ, mọc rậm, xen kẽ khắp thân
cây nên nhìn rất xum xuê. Lá cây
mềm, có hình dạng xoan nhỏ cùng
màu xanh bóng, khi mọc nhiều trên
các cành tạo cảm giác mát mẻ, sảng
khoái.

6.Tên phổ thông: DÂU TÂY


Tên khoa học: Fragaria × ananassa

Họ: HOA HỒNG - Rosaceae


Bộ: HOA HỒNG – Rosales
Đặc điểm: Là cây thân thảo, cây lâu
năm, thân ngắn với nhiều lá mọc rất
gần nhau. Chồi nách được mọc từ
nách lá, tùy vào điều kiện môi
trường và đặc tính ra hoa của từng
giống, các chồi nách có thể phát
triển thành thân nhánh, thân bò hoặc
phát hoa. Thân bò thường có 2
đốt, tại các đốt tạo thành các cây
mới.

9
7:Tên phổ thông: ĐỒNG TIỀN
Tên khoa học: Gerbera L.
Họ: CÚC - Asteraceae
Bộ: CÚC - Asterales
Đặc điểm: là loài cây thân thảo, cao
từ 20-40cm, không phân cành mà
chỉ xuất hiện nhánh từ thân. Lá cây
dài từ 10-15cm, bề rộng 4-7cm, có
dạng lông chim thuôn dài, phần mặt
lưng của lá có lớp lông mỏng. Hoa
Đồng tiền có hình dạng tương tự như
hoa Cúc. Chúng có hai loại

8. Tên phổ thông: CÚC TRẮNG


Tên khoa học: Chrysanthemum
indicum
Họ: CÚC - Asteraceae
Bộ: CÚC - Asterales
Đặc điểm: Cúc mọc thành bụi,thân
mềm. Thuộc dạng thân nhỏ, cao
trung bình khoảng nửa mét đến gần
1 mét, thân cây chứa nhiều lông tơ
màu trắng. Thân cây khá mềm, hoa
thường mọc ở phần đầu cành hoặc
nách lá.

10
9:Tên phổ thông: SALEM
Tên khoa học: Limonium sinuatum
Họ: BẠCH HOA ĐAN -
Plumbaginaceae
Bộ: CẨM CHƯỚNG -
Caryophyllales
Đặc điểm: Thân cây hoa salem dài,
hoa salem có màu sắc tươi sáng,
nhiều sắc màu. Hoa salem rất lâu tàn
bởi cánh hoa không mọng nước, sờ
vào cảm nhận được sự khô như đang
sờ vào tờ giấy. Nhờ đặc tính này nên
hoa salem khi tàn cũng không rụng
khỏi cánh và không bị mất màu

10: . Tên phổ thông: HOA TI GÔN


Tên khoa học: Antigonon leptopus
Họ: RAU RĂM - Polygonaceae Bộ:
CẨM CHƯỚNG - Caryophyllales
Đặc điểm: Hoa Tigon thuộc loài hoa
lá đơn, được xếp xen kẽ lẫn nhau,
phiến lá có dạng trái tim khá lạ mắt,
có lông xuất hiện bên dưới mặt lá, lá
có chiều dài từ 8-15cm, bề rộng từ
5- 8cm. Loài hoa này thường được
trồng trong vườn để tăng khả năng
leo bám, làm thành hàng rào che phủ
tự nhiên, tạo bóng mát cho ngôi nhà
của bạn.

11
NGUYỄN NGÔ THỊ NI NƠ
1.Tên phổ thông: HOA SÚNG
Tên khoa học: Nymphaea

Bộ (ordo): Nymphaeales

Họ (familia): Nymphaeaceae

Đặc điểm: Hoa súng là cây thủy


sinh với thân rễ bò dài trong bùn, ao,
hồ. Loài cây này có lá đơn mọc
cách, dạng hình tròn, ở mép lá có
răng cưa thưa. Mặt trên của lá nhẵn,
có màu xanh bóng; mặt dưới màu
xanh lam hoặc màu tím đậm không
có lông. Mặt dưới lá có gân tỏa tròn,
nổi hẳn lên.

2.Tên phổ thông: HOA KHỔ QUA


Tên khoa học: Momordica
charantia

Bộ (ordo): Cucurbitales

Họ (familia): Cucurbitaceae

Đặc điểm: Cây khổ qua có hoa đực


và hoa cái mọc riêng lẻ ở nách lá,
cánh hoa có màu vàng nhạt, hoa đực
có cuống dài, còn hoa cái có cuống
ngắn. Sự thụ phấn trên cây khổ qua
diễn ra nhờ côn trùng, chủ yếu là
nhờ ong. Trái khổ qua thon dài, có
thể thu hoạch sau 2 tuần thụ phấn và
dùng để ăn tươi.

12
3.Tên phổ thông: HOA MƯỜI GIỜ
Tên khoa học: Portulaca grandiflora

Bộ (ordo): Caryophyllales

Họ (familia): Portulacaceae

Đặc điểm: Là loại cây thân thảo,


cao khoảng 10–15 cm. Lá hình dải
hơi dẹt, dài 1,5–2 cm, mép nguyên,
thân có màu hồng nhạt, lá có màu
xanh nhạt.

4.Tên phổ thông: HOA LOA KÈN


Tên khoa học: Lilium
Bộ (ordo): Liliales
Họ (familia): Liliaceae
Đặc điểm: cây thân thảo, có chiều
cao trung bình khoảng 60 - 100cm.
Phần lá dài, thon nhọn, mọc từ phần
củ bên dưới. Phần hoa mọc nghiêng
tạo thành góc 45o hoặc 60o so với
mặt đất. Hoa loa kèn mọc thành
chùm từ 2 đến 3 hoa.

13
5.Tên phổ thông: HOA CHI ĐẠI
Tên khoa học: Plumeria
Bộ (ordo): Gentianales
Họ (familia): Apocynaceae
Đặc điểm: thuộc loại cây bụi, có
gốc và bộ rễ phình to, rất lớn. Thân
cây mập mạp với phần vỏ màu xám
trắng, khá nhẵn. Lá cây sứ thon dài,
đầu lá bo tròn có màu xanh lục đẹp
mắt và mọc tập trung ở gần đầu các
cành. Vào mùa đông, cây sẽ bắt đầu
rụng lá để lộ những cành cây trơ
trụi.

6.Tên phổ thông: HOA HUỲNH


ANH
Tên khoa học: Allamanda
cathartica
Chi (genus): Allamanda
Họ (familia): Apocynaceae
Đặc điểm:  có màu vàng tươi rực
rỡ, hình chuông, có 5 cánh loe ở
đỉnh, mép cánh dập dờn lượn sóng.
Cánh mềm mỏng, dịu dàng như cánh
bướm, nhụy nằm sâu trong ống
tràng.

14
7.Tên phổ thông: CÂY DÒNG
RIỀNG
Tên khoa học: Cannaceae
Bộ: Zingiberales
Họ: Cannaceae
Đặc điểm: Cây hoa dong riềng
thân thảo màu nâu, hoặc ngà đỏ,
thân bọc ôm, từ thân củ mọc ra
nhiều nhánh. Phần lá cây màu
xanh bóng đẹp mắt, viền lá dong
riềng có màu nâu đỏ làm cây
trông khác biệt tạo nét ấn tượng
hài hòa của tạo hóa. Lá cây khi
lớn bản to, nhiều vân từ giữa lá đi
ra. Lá mướt, chắc nên không sợ
mưa to bị rách.

8. Tên phổ thông: HOA SIM


Tên khoa học: Rhodomyrtus
tomentosa
Bộ (ordo): Myrtales
Họ (familia): Myrtaceae
Đặc điểm: mọc thành chùm 3 bông
hoặc mọc đơn lẻ, cuống hoa có độ
dài từ 0.5cm đến 2.5cm. Mỗi bông
thường có 5 cánh hình trứng, màu
tím hoặc hồng và có độ dài khoảng
5mm đến

15
9.Tên phổ thông: HOA ĐU ĐỦ
Tên khoa học: Carica papaya
Bộ (ordo): Brassicales
Họ (familia): Caricaceae
Đặc điểm: Hoa có màu trắng, đài
nhỏ, nhuỵ vàng và có 5 cánh. Cuống
hoa dài và thường mọc thành chùm,
có mùi thơm. Trong các bộ phận có
thể làm thuốc được bao gồm: quả,
hoa, lá và cành thì hoa đu đủ đực
được dùng phổ biến hơn cả.

10.Tên phổ thông: HOA CÁNH


BƯỚM

Tên khoa học: Cosmos bipinnatus

Họ (familia): Asteraceae BÙI
NGỌC
Bộ: Chi Cúc Chuồn BẢO
TRÂM
Đặc điểm: Hoa Cánh Bướm là loài
(Hòa
thân thảo, có chiều cao trung bình
Nhơn,
chỉ khoảng 30-40cm. Lá cây có răng
cưa, khá nhỏ bé và có màu xanh lục. Hòa
Bông hoa Cánh Bướm có 5 cánh, Vang,
khá mỏng manh và có nhiều màu sắc Đà
khác nhau như đỏ, hồng, trắng, Nẵng)
vàng, xanh,....  1.Tên phổ thông: HOA CẨM
CHƯỚNG

16
Tên khoa học: Dianthus
caryophyllus
Họ: CẨM CHƯỚNG –
Caryophyllaceae
Bộ: CẨM CHƯỚNG –
Caryophyllales
Đặc điểm: Cẩm chướng là loài cây
thân cỏ sống nhiều năm, cây cao 60-
100cm, thân thẳng, phân nhiều
nhánh, lá dài, mép không có răng
cưa, phần trên hơn uốn cong, đối
xứng, màu xanh xám có phấn trắng;
hoa mọc 2-3 chùm trên cành hoặc
mọc đơn, hình tán có mùi thơm, đài
hoa hình ống có 5 cánh, tràng hoa
hình quạt, phiá trong nhăn nheo.
2.Tên phổ thông: BÍ ĐAO
Tên khoa học: Benincasa hispida
Họ: BẦU BÍ – Cucurbitaceae
Bộ: BẦU BÍ – Cucurbitales
Đặc điểm: Là dạng dây leo, trái ăn
được, thường dùng nấu lên như một
loại rau. Khi còn non, quả bí đao
màu xanh lục có lông tơ. Với thời
gian quả ngả màu nhạt dần, lốm đốm
"sao" trắng và thêm lớp phấn như
sáp. Quả bí đao già có thể dài đến 2
m, hình trụ, trong có nhiều hạt dáng
dẹp. Bí đao thường trồng bằng giàn
nhưng cũng có thể để bò trên mặt
đất như dưa
3.Tên phổ thông: HOA TI GÔN
Tên khoa học: Antigonon leptopus
Họ: RAU RĂM – Polygonaceae

17
Bộ: CẨM CHƯỚNG –
Caryophyllales
Đặc điểm: Hoa Tigon thuộc loài
hoa lá đơn, được xếp xen kẽ lẫn
nhau, phiến lá có dạng trái tim khá
lạ mắt, có lông xuất hiện bên dưới
mặt lá, lá có chiều dài từ 8-15cm, bề
rộng từ 5- 8cm. Loài hoa này thường
được trồng trong vườn để tăng khả
năng leo bám, làm thành hàng rào
che phủ tự nhiên, tạo bóng mát cho
ngôi nhà của bạn.
4.Tên phổ thông: THIÊN ĐIỂU
Tên khoa học: Strelitzia reginae
Họ: THIÊN ĐIỂU - Strelitziaceae
Bộ: GỪNG – Zingiberales
Đặc điểm: Cây hoa thiên điểu là loài
cây tạo dáng hòn non bộ, có chiều
cao trung bình từ 40 – 100cm, thuộc
dạng thân thảo, cây bụi, sống lâu
năm. Lá cây có hình trứng hơi thuôn
dài, phiến lá rộng, lá có màu xanh
nhạt, dày kết thành hình quạt. Hoa
thường mọc trên cuống dài, phía trên
tán lá, mỗi lá sẽ cho ra một hoa

18
5. Tên phổ thông: TÍA TÔ
Tên khoa học: Perilla frutescens
var. crispa
Họ: HOA MÔI – Lamiaceae
Bộ: HOA MÔI - Lamiales
Đặc điểm: lá là mọc đối, mép khía
răng, mặt dưới tím tía, có khi hai
mặt đều tía, nâu hay màu xanh lục
có lông nhám. Hoa nhỏ mọc ở đầu
cành, thường có màu trắng hay tím.
Toàn cây có tinh dầu thơm và có
lông

6.Tên phổ thông: HÀNH TÂY


Tên khoa học: Allium cepa
Họ: HÀNH – Alliaceae
Bộ: MĂNG TÂY – Asparagales
Đặc điểm: Loại cây thân thảo này
thường được trồng quanh năm, có rễ
chùm và sợi dài. ... Bạn có thể nhận
biết hành tây với những đặc điểm
như phần củ có kích cỡ bằng một
bóng đèn nhỏ, hình tròn và có màu
trắng ở phần gốc

19
7. Tên phổ thông: LÔ HỘI (NHA
ĐAM)
Tên khoa học: Aloe vera
Họ: THÍCH DIỆP THỤ -
Xanthorrhoeaceae
Bộ: MĂNG TÂY - Asparagales
Đặc điểm: Lô hội thuộc loại cỏ thân
thảo, mập mọng nước. Cây có màu
xanh lục và cao từ 40 – 80 cm. Lá
cây mập mọng nước, phát triển từ
dưới đất lên. Số lượng bó lá từ 16 –
20 tạo, mọc thẳng đứng hoặc hơi lòe
xòe ra tạo thành hình dáng giống
hoa hồng
8.Tên phổ thông: HUỆ MƯA
Tên khoa học: Zephyranthes
carinata Herb Họ: LOA KÈN ĐỎ -
Amaryllidaceae
Bộ: MĂNG TÂY - Asparagales
Đặc điểm: Cây Huệ mưa thuộc dạng
cây ưa nắng nên có đặc điểm vô
cùng nổi bật. Khi quan sát cây, bạn
sẽ thấy cây không có thân mà chỉ
sinh trưởng và mọc thành bụi nhỏ. ...
Hoa cây Huệ mưa ra quanh năm, có
màu hồng cánh sen chuyển dần từ
nhạt - đậm. Đặc biệt hoa gồm 6 cánh
xen lẫn với nhau và mọc đều ở phần
đỉnh.

20
9.Tên phổ thông: KHẾ
Tên khoa học: Averrhoa Carambola
Họ: CHUA ME ĐẤT - Averrhoa
Carambola
Bộ: CHUA ME ĐẤT - Oxalidales
Đặc điểm: Cây Khế Ngọt có thân gỗ,
phân cành thấp. Cây cao trung bình
khoảng 4- 5m. Lá Cây Khế ngọt
thường có màu xanh đậm hơn, tán lá
dày. Khế Ngọt loài cây có nguồn
gốc từ các nước nhiệt đới nên rất dễ
dàng thích nghi với nhiều vùng đất
trong cả nước.

10.Tên phổ thông:GIẤY NHÃN


Tên khoa học:BOUGAINVILLEA
GLABRA
Họ:HOA GIẤY-
NYCTAGINACEAE
Bộ: CẨM CHƯỚNG
Đặc điểm: Cây bông giấy là giống
cây gỗ, thân bụi leo, phân cành
nhánh nhiều. Trên thân có nhiều
gai(thorn) nhỏ. Lá đơn mọc cách, có
hình trái xoan hay thuôn dài ở đỉnh
và tròn ở gốc. Hoa của hoa giấy do
lá bắc có màu sắc sặc sỡ hợp thành.

21
BÙI THỊ HIỀN LINH
1.Tên phổ thông: Cây sắn ( khoai
mì )
Tên khoa học : Manihot esculenta
Bộ : Sơ ri (Malpighiales)
Họ : (Euphorbiaceae)
Đặc điểm :Cây khoai mì cao 2–3 m,
lá khía thành nhiều thùy, rễ ngang
phát triển thành củ và tích luỹ tinh
bột, thời gian sinh trưởng 6 đến 12
tháng, có nơi tới 18 tháng, tùy giống,
vụ trồng, địa bàn trồng và mục đích
sử dụng.
2. Tên phổ thông: Khổ qua
Tên khoa học : Momordica
charantia
Bộ : Bầu bí (Cucurbitales)
Họ : Bầu bí (Cucurbitaceae)
Đặc điểm :
Cây khổ qua có lá xoăn, hoa màu
vàng, trái chín có màu cam vàng, vị
đắng. Trái chưa chín có màu xanh lá
cây, hình dáng như quả dưa leo và
bề mặt sần sùi. Thân cây khổ qua
nhỏ, có góc cạnh, dài khoảng 5cm
và có lá xẻ từ 3-9 thuỳ . Thịt quả, lá,
hạt, dầu hạt và rễ đều sử dụng được.

22
3. Tên phổ thông: Hoa nắc nẻ
( bóng nước)
Tên khoa học : Impatiens
balsamina
Họ : Bóng nước (Balsaminaceae)
Đặc điểm :
Hoa bóng nước là loài cây thường
được trồng để làm cảnh. Cây mọc
hằng năm, chiều cao trung bình từ
35 – 55cm. Lá mọc so le, phiến lá
hình mác, nhọn ở 2 đầu, mép lá có
răng cưa, có cuống. Lá rộng 2 –
2.5cm và dài khoảng 7 – 8cm

4. Tên phổ thông: Hoa mai


Tên khoa học : Ochna integerrima
Bộ : Chè (Theales)
Họ : Mai (Ochnaceae)
Đặc điểm :
Cây mai có dáng vẻ thanh cao, thuộc
loại cây đa niên, tức có thể sống và
phát triển tốt đến hơn một trăm năm.
Cây mai vàng là cây thân gỗ, nên
thân cứng cáp, cành hơi giòn nhưng
vẫn có thể uốn để tạo dáng cây.
Thân cây xù xì và nhiều cành nhiều
nhánh. Tán cây có lá thưa, nếu để
phát triển tự do thì cây mọc từ hạt có
thể cao tối đa tới 20 – 30m.

23
5. Tên phổ biến : Hoa mười giờ
Tên khoa học : Portulaca
grandiflora
Bộ : Cẩm chướng (Caryophyllales)
Họ : Rau sam (Portulacaceae )
Đặc điểm :
Hoa mười giờ thuộc thân thảo họ rau
sam, ngắn, có lá nhỏ. Thân hình
tròn, mọng nước, phân làm nhiều
nhánh, thân mọc bò hoặc mọc thẳng
đứng thành từng cụm. Chiều cao
khoảng từ 10 – 20cm. Đây là loài
hoa ưa ánh sáng, chịu hạn và chịu
nắng cực kỳ tốt, dễ trồng và chăm
sóc hơn nhiều loài hoa khác.Hoa
đơn mọc ở ngọn cây, khi hoa nở sẽ
có nhiều cánh mỏng, các cánh xếp
đều từ nhị hoa ra ngoài.

6.Tên phổ thông: Hoa cúc dại


Tên khoa học : Bidens pilosa L
Bộ : Cúc (Asterales )
Họ : Cúc (Asteraceae)
Đặc điểm :
Thân cây hoa cúc thường mọc
ngang, sà xuống mặt đất. Tùy vào
đặc tính di truyền mà ảnh hưởng
chiều cao, độ phân nhánh, mềm hay
cứng. Thông thường giống cúc dại
chỉ cao khoảng 20 – 30 cm.
Lá mọc ra từ thân, cành, không có
cuống lá. Mặt lá hơi nhám và có
lông mịn ở hai mặt. 

24
7. Tên phổ thông: Hoa cúc vạn thọ
Tên khoa học : Tagetes
Bộ : Cúc (Asterales )
Họ : Cúc (Asteraceae )
Đặc điểm :
Chúng thuộc dạng thân thảo, mọc
thẳng đứng và thường phân nhánh
nhiều để tạo thành từng bụi có cành
trải dài ra. Lá thì có dạng lá kép lông
chim, mép hình răng cưa, thường
mọc xen kẽ hoặc đối xứng nhau và ở
mỗi nách lá sẽ mọc ra các nhánh
phụ.
Hoa của chúng sẽ mọc đơn lẻ trên
đỉnh và có hai màu chính là vàng
hoặc vàng cam

8.Tên phổ thông : Cây lộc vừng


Tên khoa học : Barringtonia
acutangula
Bộ : Âu thạch nam Bộ (Ericales)
Họ : Lộc vừng (Lecythidaceae)
Đặc điểm : là loại cây thân gỗ sống
lâu năm và có chiều cao khoảng 5 –
8m, cũng có cây có thể lên đến 10m.
Đường kính dao động khoảng 20 –
40cm, nếu cây sinh trưởng tốt bên
ngoài môi trường tự nhiên có thể
giống như một cây cổ thụ

25
phát triển liên tục với thời gian
nhanh ở phần đáy gốc.
9. Tên phổ thông : Cây cà chua
Tên khoa học : Lycopersicum
esculentum Miller
Bộ : Cà (Solanales)
Họ : Cà (Solanaceae)
Đặc điểm :Hoa của chúng có dạng
hình nón hay phễu với 5 cánh hoa,
thông thường là hòa lẫn. Lá mọc so
le, thường có lông hoặc bề mặt hơi
dính. Các loài trong họ này sinh ra
quả hoặc là quả mọng (cà chua) hay
quả nang dễ nứt như trong trường
hợp của chi Datura. Hạt thường là
tròn và bẹt, đường kính 2–4 mm.
Các nhị hoa là bội số của 4 (thường
là 4 hoặc 8). Các bầu nhụy ở phía
dưới. Nhụy hoa dưới bầu là loại quả
tụ nằm xiên so với điểm giữa.
10. Tên phổ thông : Cây dừa
Tên khoa học : (Cocos nucifera)
Bộ : Cau (Arecales)
Họ : Cau (Arecaceae)
Đặc điểm :Thân cây mọc thẳng và
không phân nhánh. Loài này có
chiều cao trung bình từ 15 đến 20m.
 Một thân cây dừa trưởng thành có
khoảng 30 – 35 tàu lá. Mỗi tàu lá dài
có chiều dài từ 5 – 6m. Tàu lá dừa
gồm 2 phần đó là phần cuống và lá
chét. Thời gian từ khi trồng đến khi
có hoa và nở trung bình từ 30 – 40
tháng. Dừa có một bộ rễ bất định

26
27
PHẠM TẠ HOÀI THANH
1.Tên phổ thông: Cây Nhãn
Tên khoa học: Dimocarpus longan
Họ: Sapindaceae
Bộ: Sapindales
Đặc điểm: Nhãn là cây thân gỗ,
tương đổi lớn có thể cao tới 10-15
mét, thân có vỏ dầy, nhiều vết nứt
dọc nhỏ, đôi khi bong tróc ra từng
mảng. Tán cây rộng và rậm rạp, lả
xanh quanh năm. Lá nhãn thuộc loại
lá kép lông chim, lá đơn mọc đổi
xứng hay so le.

2.Tên phổ thông: Cây Ngô


Tên khoa học: Zea mays
Họ: Poaceae
Bộ: Poales
Đặc điểm: Thuộc cây thân thảo, có
chiều cao khoảng 1.5-2.3m. Thân
cây đặc dày, gần giống như thân cây
tre, có nhiều đốt, các đốt cách nhau
khoảng 20-30cm. Lá cây ngô to và
dài, bản rộng, hình dáng méo, bên
trên bề mặt có nhiều lông khô ráp,
mép lá sắc.

28
3.Tên phổ thông: Mãng cầu xiêm
Tên khoa học: Annona muricata
Họ: Annonaceae - Na
Bộ: Magnoliales - Mộc lan
Đặc điểm: cây thân gỗ , lá đơn mọc
cách. Hoa màu xanh thường mọc ở
trên thân. Hoa nhiều cánh xếp theo
lớp, lâu rụng và có mùi đặc trưng.
Qủa to và có gai mềm. Được thu
hoạch để làm trái cây ăn hoặc làm
hoa quả dầm.

4.Tên phổ thông: Đậu bắp


Tên khoa học: Abelmoschus
esculentus
Họ: Malvaceae
Bộ: Malvales
Đặc điểm: Quả non ăn được, cao tới
2,5 m. Lá dài và rộng khoảng 10–20
cm, xẻ thùy chân vịt với 5–7 thùy.
Quả là dạng quả nang dài tới 20 cm,
chứa nhiều hạt.

5.Tên phổ thông: Lá lốt


Tên khoa học: Piper sarmentosum
Họ: Piperaceae - Hồ tiêu
Bộ: Piperales - Hồ tiêu
Đặc điểm: cây thảo sống nhiều năm.
- Thân có rãnh dọc. - Lá đơn,
nguyên, mọc so le, hình tim, có màu
xanh đậm, mặt lá bóng. Hoa mọc từ
nách lá, quả mọng chứa một hạt.
Cây dùng để trị đau răng, và sử dụng
trong món ăn

29
6.Tên phổ thông: Mai tứ quý
Tên khoa học: Ochna serrulata hay
Ochna atropurpurea
Họ: Mai - Ochnaceae
Bộ: Sơ ri - Malpighiales
Đặc điểm: Mai tứ quý thuộc cây
thân gỗ chiều cao từ 2-3m. Cây phân
cành nhánh nhiều, tán rộng, vỏ cây
có màu nâu, sần sùi. Cành giòn dễ
gãy.Lá cây mai tứ quý nhỏ có màu
xanh đậm, hơi cứng. Phiến lá nhẵn,
mép có răng cưa thưa. Gân lá nổi lên
ở mặt dưới của lá.Hoa mai tứ quý
thường có 2 tầng cánh(thực ra có 1
lớp cánh và 1 lớp đài hoa) có đường
kính khoảng 4cm.

7.Tên phổ thông: Chanh dây


Tên khoa học: Passiflora edulis
Họ: Lạc tiên - Passiflora foetida
Bộ: Sơ ri - Malpighiales
Đặc điểm: Cây chanh dây mọc dài
đến 6 mét. Loài cây này ra hoa tháng
6 đến tháng 7, và kết quả vào tháng
10, 11. Quả chanh dây có dạng hình
cầu hoặc hình bầu dục, khi chín trở
màu vàng hoặc đỏ tía thẫm. Trong
quả mọng nước, có nhiều hạt. Quả
chín có vị chua ngọt được ưa
chuộng.

30
8.Tên phổ thông: Cẩm tú cầu
Tên khoa học: Hydrangea
Họ: Hydrangeaceae
Bộ: Cornales
Đặc điểm: là loài cây sống lâu năm,
thuộc thân gỗ, dạng bụi, cao từ 30cm
- 100cm. Loài hoa này thân có rất
nhiều nhánh, lúc còn non, nhánh có
màu xanh lá, từ từ chuyển thành
màu nâu gỗ. Lá cẩm tú cầu màu
xanh đậm, tròn bầu và dẹt dần ở phía
đuôi lá.

9.Tên phổ thông: Ngọc Lan Trắng


Tên khoa học: Michelia
Họ: Magnoliaceae
Bộ: Magnoliales
Đặc điểm: cây ưa sáng, chịu được
thời tiết khắc nghiệt. Cây có độ cao
từ 10 - 15m. Đặc điểm nổi trội của
cây ngọc lan là hoa của nó. Hoa rất
thơm, có hình chuông, đường kính
khoảng 15cm, đài hoa 9 cánh, hoa
có khoảng 12 cánh, dài 3cm, tỏa
ngát khắp sân vườn.

31
10.Tên phổ thông: Tía Tô
Tên khoa học: Perilla frutescens
var. crispa
Họ: Lamiaceae
Bộ: Lamiales
Đặc điểm: Cây thảo, thân vuông có
lông. Lá mọc đối chéo chữ thập,
phiến lá hình trứng thuôn nhọn ở
đầu, mép lá có khía răng cưa đều,
mặt trên xanh lục, mặt dưới màu tía,
có nhiều lông. Hoa trắng hay tím
nhạt mọc thành chùm ở nách lá hay
đầu cành. Toàn cây có mùi thơm.

32

You might also like