Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1: TẾ BÀO VÀ MÔ
Phần dụng cụ
Tiêu bản ( làm từ vật kính nhỏ nhất) TIÊU BẢN GIỌT ÉP
Lăng kính (bản kính)
Lamben (hạn chế bọt khí, phải đủ nước)
1. Để lamben nghiêng góc 45 độ sao cho lamben chạm vào giọt nước rồi buông
tay ép xuống không được xê dịch tránh không khí bị vào
2. Nhỏ giọt chất lỏng, 2 giọt chất lỏng gặp nhau khong khí bị đẩy ra ngoài
Nước: bù nước bằng cách nhỏ pipet đối diện phần thiếu nước đến khi vừa đủ
Dụng cụ : - Lam kính, lá kính, dao lam
- Kim mũi mác, chổi lông để di chuyển bản cát
- Đĩa thủy tinh, cốc đựng nước
Hóa chất: nước cất ( có thể dùng liserin), dung dich lugon, nước rửa
1. Quan sát cấu tạo chung của tế bào ( màng, chất nguyên sinh, nhân)
Mẫu: vỏ củ hành ( hành ta) khô
Tiến hành
Chuẩn bị lam kính, lá kính, đã khô và sạch chưa
Nhỏ sẵn 1 giọt dung dịch lugon
Bóc lớp vỏ khô của của hành
Dùng đầu kim mũi mác đâm vào lớp vỏ tươi 1 khoảnh hình vuông và
lột 1 lớp rất mỏng
Úp mặt dưới vào dung dịch lugon, đợi 1 chút cho nhuộm màu
Đem quan sát ở vật kính nhỏ
Quan sát sẽ có màu vàng
Tế bào biểu bì sít nhau, màng màu vàng đậm, nhân màu nâu, chất nguyên
sinh vàng nhạt
1) Lát cắt: vuông góc với trục, mỏng đều, nguyên vẹn không được rách
2) Xử lí:
Rửa sạch các tiêu bản với nước nhiều lần
Tẩy sạch tiêu bản với nước giaven (khoảng 10-15p) sao cho tiêu bản
trắng có màu trong suốt
Rửa sạch tiêu bản lại với nước
Nhuộm xanh tiêu bản với dung dịch xanh methylen trong khoảng 1-2p
Rửa sạch tiêu bản với nước sao cho tiêu bản vào nước hết màu xanh
Nhuộm đỏ tiêu bản với dung dịch đỏ carmin trong khoảng 10p
Rửa sạch tiêu bản với nước sao cho tiêu bản vào nước không còn màu
đỏ
1.1.Hình thái
1.2.Giải phẫu
Cấu tạo cấp 1: rễ cây Si
Nhuộm tiêu bản
Cấu tạo cấp 2: rễ bí ngô ( tiêu bản vi học)
Họ dâu tằm
Hay còn gọi là cây si. Sanh là cây thân gỗ, Cây sanh có khả
năng phân cành cao, trên thân hoặc cành thường là hình các u
bướu và các sống gờ do sự sinh trưởng mạnh. Rễ cây nằm dưới
đất và hình thành từ cành lớn hoặc thân. Lá sanh dày và phân
bố trên cành với mật độ cao tạo ra phần tán lá rậm rạp, xum
xuê. Quả khi chín có màu vàng trong có hạt và có khả năng
mọc mầm
5. Đa họ dâu tằm (moraceae)
tán lá rộng, có thể lan tỏa bao phủ trên diện tích vô cùng rộng.
Lá cây đa màu xanh, có dạng hình bầu dục dài, ở mặt dưới lá có
nổi gân. Lá nở ra từ búp đa. Những chiếc búp đa mọc ở ngọn và
bao bọc chồi lá đến khi lá nở thì sẽ bị rụng.
Quả đa nhỏ nhắn, hình tròn hơi nhọn ở phần đầu. Quả thường mọc
thành từng chùm ở đầu cành và có màu huyết dụ khá nổi bật.
6. Nghể trâu
Cây thảo mọc nhiều năm, không lông; thân to 6-8mm, đen đen
lúc khô. Lá có phiến thon nhọn hai đầu, dài tới 20cm, rộng 4-
5cm, gân phụ nhiều; cuống 2-3cm; bẹ chìa dài, phủ cả lóng.
Bông dài 6-9cm, ngắn, đơn hay kép. Quả bế 2 (3) mặt lồi tròn.
7. Rau răm
loại cây thân leo, sống lâu năm, thân thảo, có mùi
thơm.Các lá dài và hình mác.Các lá màu xanh đậm có mùi
thơm và được xếp xen kẽ trên một thân cây, lỏng lẻo bao
quanh thân, có gân song song. Các mép và gân lá có nhiều
lông dài. Mặt trên của lá rau răm có màu xanh đậm, với các đốm màu hạt dẻ, trong
khi mặt dưới của lá có màu đỏ tía. Thân rau răm mọc đối, hình trụ,màu xanh lục và
hơi đỏ, có rãnh; phần gốc bám và hình thành rễ ở tất cả các nút.
Họ Long Não (
8. Long Não
BÀI 3: THÂN CÂY
-Giải phẫu
Họ bầu bí
Bầu
Bí đỏ
Mướp ngọt
Mướp đắng
Họ bông
Dâm bụt
Ké hoa vàng
Ké hoa đào
Họ cải
Cải củ
Cải xoog
Họ trôm
Sảng
Họ gai
Gai
Họ cam chanh
Bưởi
Họ rau sam
Rau sam
BÀI 4: LÁ CÂY
- Nên lấy phần gốc lá, có nhiều nhựa mủ, tẩy rửa thật kĩ
- Mẫu : là Y dĩ
3, Nhận thức cây thuốc
I. Hoa
- Đơn - vô hạn : bông, chùm, ngù, tán, đều
- hữu hạn : sim 1 ngả, 2 ngả, nhiều ngả
- Kép
Tán ( Họ Cần )