Professional Documents
Culture Documents
2. Trong bài tổng hợp Aspirin, kể các chất có thể có sau phản ứng ester hoá
nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn?
Aspirin và acid acetic
3. Trong bài tổng hợp Aspirin, giai đoạn Aspirin thô trở lại erlen ( giai đoạn
4) hiện tượng gì xảy ra sau khi cho thêm nươc nóng 60 độ C vào dung dịch
cồn của Aspirin
Do thay đổi dung môi đột ngột hỗn hợp sẽ bị đục do xuất hiện tủa
4. Trong
Cung cấpbài
H+tổng
xúc hợp Aspirin,
tác cho phản vai
ứng.trò của H2SO4
Đồng đậmháo
thời là chất đặc nước,
là gì? được dùng
cho phản ứng trong môi trường khan nước.
5. Trong bài tổng hợp Aspirin, giai đoạn lọc nóng ( giai đoạn 5) để loại các
tạp gì?
Để loại các tạp tan trong nước như: (CH3CO)2O dư, H2SO4, CH3COOH.
6. Trong bài tổng hợp Aspirin, giai đoạn rửa Aspirin ( giai đoạn 6) với nước
lạnh tới khi nào?
Tới khi nước rửa không được cho màu tm tức khăc với dung dịch FeCl3
7. Trong bài tổng hợp Aspirin, giai đoạn rửa Aspirin (giai đoạn 6) với nước
cất lạnh, tạp gì có thể có làm cho dung dịch FeCl3 chuyển sang tm?
Còn dư Acid salicylic
8. Trong bài tổng hợp Aspirin, giai đoạn lọc nóng có yêu cầu gì về theo tác?
Phễu và giấy lọc được tráng trước bằng nước sôi.
9. Tnh khối lượng Aspirin tạo thành nếu hiệu suất phản ứng là 70%. Biết
M Aspirin= 180, M acid salicylic=138, m acid salicylic=2,5g, anhydride
acetic dư.
Giải
Khối lượng acid salicylic =2,5g
Số mol acid salicylic tương ứng =0,01mol
Khối lượng aspirin theo lt= 0,01.180=1,8g
Khối lượng aspirin thực tế thu được: 70% = (x/1,8).100% -> x= 1,26g
10. Trong bài tổng hợp Aspirin nguyên liệu để tổng hợp aspirin là gì?
Acid salicylic OHC6H5COOH
Anhydric acetic (CH3CO)2O
H2SO4 đậm đặc
Ethanol tuyệt đối
Câu 2: Có thể thay thế Anhydrid acetic bằng Acid acetic được không? Tại
sao?
Ko thể, Do hoạt tnh nhóm -OH của acid salicylic găn với nhân thơm yếu
hơn -OH của alcol, nên ta dùng anhydrid acetic là tác nhân ái điện tử mạnh
hơn acid acetic.
Câu 3: Tại sao phải giữ nhiệt độ bếp cách thủy ở 70OC ?
Vì ở nhiệt cao hơn sẽ xảy ra phản ứng ester hoá giữa 2 phân tử acid
salycilic
hoàn toàn,tạohiệu
ra sp phụthấp.
suất làm giảm hiệu suất. Ở nhiệt thấp hơn pứ xảy ra k
Câu 4 :Giải thch hiện tượng: Hỗn hợp thoáng đục sẽ trong lại ngay (giai
đoạn 5)?
Aspirin tan trong cồn, k tan trong nước nên khi cho nước vào hỗn hợp do
thay đổi dung môi đột ngột hỗn hợp sẽ bị đục do xuất hiện tủa. khi khuấy
đều cồn phân bố đều vào nước làm tủa tan nên hỗn hợp thoáng đục sẽ trong
lại ngay.
Câu 5: Giải thch: “Nước rửa không được cho màu tm tức khăc với dung
dịch FeCl3”
Đây là bước thử dịch lọc với FeCl3 để xem xét sự có mặt của tạp acid
salycilic. Nếu dịch lọc tm tức khăc với FeCl3 tức là trong dịch lọc còn acid
salycilic, phải tiếp tục rửa tủa bằng nước cất lạnh để loại tạp. Nếu dịch lohc
hết tm tức khăc với FeCl3 tức là trong dịch lọc k cos acid salycilic, tủa đã
sạch tạp có thể dừng rửa tủa, màu tm nhạt của dịch lọc xuất hiện một lúc
lâu sau đó là do sp Aspirin thuỷ phân cho ra trở lại acid Salicylic.
CÂU 1: Có thể thay thế (CH3CO)2O bằng CH3COOH hay không? Hãy nêu 1 số
tác nhân acyl hóa khác và cho biết ưu nhược điểm của tác nhân khác so với
anhydrid acetic?
Không thể thay thế bằng acid acetic. Vì OH phenol có hoạt tnh yêu, khó tham gia phản ứng este hóa
với acid acetic. Nhưng với tác nhận andyrdrid acetic đã được tng hoạt thì có thể xảy ra phản ứng dễ
hơn.
1 số tác nhân acyl khác như:
Halid acid: CH3COX ( X= Cl, Br, I)
Ketene: CH2=C=O
Ưu điểm của anhydride acetic: thể lỏng, bền ở nhiệt độ thường, điều kiện phản ứng không quá khô
khan.
Câu 2: Tại sao tất cả dụng cụ và nguyên liệu liên quan đến việc thực hiện phản
ứng phải khô?
Vì anhydride acetic rất dễ bị thủy phân tạo acid acetic:
(CH3CO)2O + H2O → 2CH3COOH -> làm giảm lượng anhydric acetic
Câu 3: Cho biết điều kiện cần và đủ của một dung môi có thể dùng để tinh chế
sản phẩm rắn bằng phương pháp kết tinh lại? Trong trường hợp Aspirin tại sao
phải dùng hỗn hợp cồn nước?
Điều kiện cần và đủ: Hòa tan được chất răn và không làm chất răn bị thủy phân
Trong trường họp của Aspirin, vì t tan trong nước nên dùng cồn là dung môi trung gian để hòa tan.
Câu 4: Cho biết tên của phương pháp tinh chế? Có thể dùng phương pháp nào
khác? Phương pháp được sử dụng: kết tinh lại
Phương pháp khác: săc ký cột với dung môi thch hợp.
Câu 5: Thêm 35 ml nước cất để làm gì?
Để hòa tan acid sulfuric và acid acetic, aspirin tạo thành không tan, vì thế khi lọc có thể loại bỏ 2 acid
ban đầu.
Câu 6. Vì sao phải rửa với nước cất lạnh?
Để loại tạp là acid salicylic. Khi nước lọc không cho màu tm tức khăc với FeCl3 nghĩa là không còn
OH phenol tạo phức với FeCl3, nghĩa là không còn acid salicylic.
Câu 7: Nêu phương pháp theo dõi phản ứng và cách thực hiện?
Sc ký lớp mỏng.
Chấm 2 vết: 1 vết nguyên liệu là acid salicylic và 1 vết trong bình phản ứng. Khi vết nguyên liệu hết
thì xem như phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 8: Vai trò của aspirin? Aspirin nằm trong nhóm thuốc nào?
Giảm đau-Kháng viêm-Hạ sốt; ngừa huyết khối ở liều thấp.
Nhóm thuốc NSAID( Vd: Paracetamol: Giảm đau-Kháng viêm)
Pp chuẩn độ NaOH
Pp dùng máy quang phổ
3. Định lượng chế phẩm dựa trên nhóm acid và dựa theo
nhóm ester, phương pháp nào cho kết quả chnh xác
hơn? Tại sao?
2. Th nghiệm A trong định tnh aspirin. Sp thu được khi dùng NaOH 10%
trong pứ là gì?
Muối ONaC6H5COONa + CH3OH + H2O
4. Trọn 0,1 g ch phâm vơi 0,5 g calci hydroxyd (TT). Đun nng hôn hp và
cho khi to thành tip xc vơi giy lc tâm săn 0,05 ml dung dch
nitrobenzaldehyd (TT. Làm âm t giy lc vơi dung dch acid hydrocloric
long, màu s chuyn thành xanh lam. Phản ứng phát hiện phần cu trc
nào của aspirin?
Đun với Ca(OH)2 tạo muối Calci acetat sau đó tạo aceton.
aceton phản ứng với orthonitrobenzandehyd tạo thành hợp chất
indigo
5. Nêu các tạp chất cần kiểm trong phần thử tinh khiết aspirin trong bài thực
tập?
Giới hạn clorid, sulfat, acid salycilic tự do.
6. Giai đon pha dung dch A trong thử tinh khit tp clorid của aspirin.
Đun si 2 gam ch phâm vơi 50ml nươc ct trong 5’, đ nguọi, lc vào bình
đnh mức 50ml, thêm nươc vừa đủ. Sử dụng lc xp np qut chữ V hay k
xp np. ti sao?
Ông chuẩn: cho 10 ml dung dch chuẩn clorid 5 ppm (10 ml chứa 0,05
mg clorid) thêm nước cất vừa đủ 16 ml.
Cho vào mỗi ống 0,5 ml HNO
ml HNO 30%, 0,5 ml dung dịch AgNO
dịch AgNO 2%, lăc đều.
Sau 5 phút, ống chuẩn có đuc không? Tại sao?
8. Giai đoạn thử tinh khiết tạp acid salicylic của aspirin. Màu săc thu được
màu gì? Tại sao?
Thu được màu TÍM. Vì acid salicylic tạo phưc chelat tm vơi FeCl3.
9. Trong định lượng aspirin, tại sao phải sử dụng ethanol 96%?
Dùng để loại bỏ tạp acid salicylic
10. Tại sao chuẩn độ aspirin bằng phương pháp acid base phải thực hiện
trong môi trường lạnh ( thau đá) trong bài thực tập?
11. Hãy cho biết định lượng aspirin ngoài chuẩn độ thể tch còn có thể dùng
phương pháp nào không? Giải thch?
12. . Giai đoạn thử tinh khiết tạp clorid của aspirin
Ông thử: cho 8,3 ml dung dịch A, thêm nước cất vừa đủ 16 ml.
Ông chuẩn: cho 10 ml dung dch chuẩn clorid 5 ppm (10 ml chứa 0,05
mg clorid) thêm nước cất vừa đủ 16 ml.
Cho vào mỗi ống 0,5 ml HNO
ml HNO 30%, 0,5 ml dung dịch AgNO
dịch AgNO 2%, lăc đều.
Sauso5 độ
pp phút,
đụcnêu cách
dưới tácsodụng
sánhcủa
2 ống?
AgNO3
AgNO3
So sánh độ đục của 2 ống: ống thử không được đục hơn ống chuẩn.
CÂu hỏi đầu giờ: Dựa vào cấu trúc đề ngh các phương pháp
đnh lượng aspirin? Nêu tá lả ra thấy viết càng nhiều điểm càng
cao. hihi
Câu 1:Mô tả sơ lược 2 phản ứng đnh tính A,B. Giải thích sơ sơ
hiện tượng đó là cái gì