Professional Documents
Culture Documents
BỘ ĐỀ THI & ĐÁP ÁN NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI HỌC PHẦN: ĐIỆN HÓA
HỌC (từ khóa 19 môn học được đổi tên là Hóa lý 3) được biên soạn bởi ThS. Nguyễn
Văn Thạt.
Bộ Đề thi và đáp án có tổng cộng 80 câu bao gồm 04 phần:
- Phần 1. Dung dịch điện li và hệ số hoạt độ.
(20 câu: từ câu 1 - câu 20).
- Phần 2. Độ dẫn điện đương lượng, số tải.
(15 câu: từ câu 21 - câu 35).
- Phần 3. Pin điên.
(25 câu: từ câu 36 - câu 60).
- Phần 4. Điện phân.
(20 câu: từ câu 61 - câu 80).
Bộ đề thi ra đời nhằm 02 mục đích:
- Giúp giảng viên giảng dạy học phần này và các bộ phận liên quan chủ động và khách
quan hơn trong giảng dạy và kiểm tra đánh giá kiến thức sinh viên đối với học phần
Điện hóa học.
- Giúp sinh viên chuyên ngành Hóa học chủ động và khách quan hơn trong học tập,
nghiên cứu và được đánh giá kiến thức học phần Điện hóa học một cách khách quan
hơn.
Trân trọng.
1
Phần 1: Dung dịch điện ly và hệ số hoạt dộ
Câu 1: (2 điểm)
Ở 298 K độ phân ly của acid cloetanoic trong dung dịch nồng độ 0,01 M bằng 0,33.
Dựa vào phương trình Debey-Hückel, xác định hệ số hoạt độ trung bình của acid trên
và hằng số phân li Ka của acid.
Đáp án câu 1:
Nội dung Điểm số
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2: (2 điểm)
Dung dịch chất điện li yếu ở nồng độ molan bằng 0,1 m; đông đặc ở nhiệt độ
– 0,208℃ . Xác định độ phân li α biết rằng chất điện li ở đây là chất điện li bậc hai và
hằng số nghiệm lạnh của nước là 1,86.
Biết nước nguyên chất đông đặc ở 0 oC.
Đáp án câu 2:
Nội dung Điểm số
Tính hệ số đẳng trương i theo công thức:
0,5
0,5
0,5
Theo đầu bài nên
Câu 3: (2 điểm)
Dung dịch Ca(NO3)2 có nồng độ molan bằng 0,2 m. Hệ số hoạt độ ion trung bình ở
nồng độ này bằng 0,426. Xác định , và a.
2
Đáp án câu 3:
Nội dung Điểm số
Ta có:
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4: (2 điểm)
Dung dịch 2,45 gam H2SO4 trong 500 gam nước đông đặc ở . Hằng số
nghiệm lạnh của nước bằng 1,86. Xác định hệ số đẳng trương i.
Cho nước nguyên chất đông đặc ở 0 oC.
Đáp án câu 4:
Nội dung Điểm số
0,5
0,5
0,5
0,5
Ta có hệ số đẳng trương:
Câu 5: (2 điểm)
Dung dịch 0,66 gam CH3COOH trong 100 gam nước đông đặc ở . Hằng số
nghiệm lạnh của nước bằng 1,86. Tính độ điện li của CH3COOH. Nước nguyên chất
đông đặc ở 0 oC.
Đáp án câu 5:
Nội dung Điểm số
0,5
0,5
3
0,5
0,5
Lại có:
Câu 6: (2 điểm)
Tính hoạt độ của BaCl 2 trong dung dịch BaCl2 có nồng độ molan 0,001 m. Khi tính áp
dụng công thức:
Đáp án câu 6:
Nội dung Điểm số
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 7: (2 điểm)
Cho các chất điện phân có hóa trị ion khác nhau: Hãy so sánh nồng độ
molan trung bình và lực ion của dung dịch các chất điện phân trên ở nồng độ molan m.
Đáp án câu 7:
Nội dung Điểm số
Ta có:
0,5
TH1: hóa trị 1 – 1
4
0,5
0,5
0,5
Câu 8: (2 điểm)
Xác định hoạt độ và hoạt độ trung bình của ZnSO 4 trong dung dịch 0,1 m nếu
Đáp án câu 8:
Nội dung Điểm số
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 9: (2 điểm)
Hằng số phân li của acid hữu cơ: C6H5COOH C6H5COO- + H+
bằng 1,4.10 . Tính độ phân li của acid này trong dung dịch 0,5 M. Cho hoạt độ bằng
-3
nồng độ.
5
Đáp án câu 9:
Nội dung Điểm số
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
6
Đáp án câu 11:
Nội dung Điểm số
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Ta có: 0,5
Áp dụng công thức:
Thế ion Na+, SO42- , Cl- vào công thức trên, tính được hệ số hoạt độ từng
ion
7
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
8
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Ta được:
0,5
Suy ra:
b)
0,5
9
Xác định hệ số hoạt độ ion trung bình của FeCl 3 khi dung dịch chứa 0,001 mol FeCl3 và
0,005 mol H2SO4 trong 1000 gam nước. Khi tính sử dụng định luật giới hạn của
Debey-Hückel với công thức:
Đáp án câu 17:
Nội dung Điểm số
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
10
Câu 19: (2 điểm)
Dung dịch Cr2(SO4)3 có nồng độ molan 0,001 m. Tính hoạt độ của Cr2(SO4)3.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
11
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 22: (2 điểm)
Dung dịch bão hòa AgBr có độ dẫn điện riêng bằng 0,57.10 -7 . của dung
dịch này bằng 121,9 , xác định độ tan của AgBr, biểu thị bằng g/l.
Cho: Ag = 108; Br = 80.
Đáp án câu 22:
Nội dung Điểm só
Ta có:
0,5
Dung dịch vô cùng loãng, có:
0,5
0,5
12
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
13
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Lấy thể tích ban đầu là 1lít, khi thêm HCl thành 2 lít; thêm HCl lần thứ 2
thành 3 lít
NaOH + HCl NaCl + H2O
0,05 0,05 0,05
0,5
0,5
0,5
Mặt khác của acid propionic có thể được tính theo một cách khác dưới
đây:
0,5
0,5
Vậy
0,5
0,5
Áp dụng công thức đã biết:
0,5
Ta có:
0,5
Một cách tương tự ta cũng có :
0,5
15
Vậy:
0,5
Độ dẫn điện đương lượng λ bằng:
0,5
Độ phân li biểu kiến được xác định bằng công thức:
Vận dụng định luật Kônrauxơ về sự chuyển động độc lập của ion, ta có:
0,5
0,5
Vậy
0,5
λ χ
Giữa và có sự liên hệ: 0,5
ở đây C là nồng độ (tức là độ tan) của AgCl. AgCl là một chất điện phân
yếu, khó tan do đó có thể chấp nhận rằng ; và:
16
0,5
0,5
Khối lượng CuCl2 có trong 0,5 lít dung dịch khu catot sau điện phân:
0,5
Khối lượng CuCl2 có trong 0,5 lít dung dịch khu anot sau điện phân:
0,5
Độ giảm khối lượng CuCl2 ở khu catot:
Độ giảm khối lượng CuCl2 ở khu anot:
0,5
0,5
0,5
17
Tốc độ tuyệt đối của ion tính bằng công thức:
Đối với cation Ba2+ :
0,5
Đối với anion Cl- :
0,5
0,5
Số đương lượng gam Cu2+ bị điên phân ở ngăn catốt:
0,5
0,5
0,5
18
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
a)
b)
Trong từng trường hợp trên, kim loại nào bị hòa tan? Viết các quá trình điện cực và
phản ứng oxi hóa – khử tổng quát.
Biết:
Đáp án câu 36:
Nội dung Điểm số
a)
Anot:
0,5
19
Catot:
Phản ứng tổng quát: 0,5
Kim loại Mg tan vào dung dịch.
b)
0,5
Anot:
Catot:
0,5
Phản ứng tổng quát:
Kim loại chì tan vào dung dịch
20
a) 0,5
Ở mạch ngoài, electron theo dây dẫn di chuyển từ cực đồng qua cực bạc,
chiều quy ước của dòng điện ngược lại.
0,5
b)
Ở mạch ngoài, electron theo dây dẫn di chuyển từ cực sắt qua cực clo,
chiều quy ước của dòng điện ngược lại.
0,5
c)
Ở mạch ngoài, electron theo dây dẫn di chuyển từ cực hiđro qua cực clo,
chiều quy ước của dòng điện ngược lại.
0,5
d)
Ở mạch ngoài, electron theo dây dẫn di chuyển từ cực kẽm qua cực bạc,
chiều quy ước của dòng điện ngược lại.
Catốt: 0,5
Phản ứng tổng quát:
Biết:
21
a) Dung dịch HNO3
0,5
0,5
Phản ứng không diễn ra tự phát tại điều kiện tiêu chuẩn: thủy ngân không
0,5
tác dụng được với acid HCl tại điều kiện tiêu chuẩn.
b)
2) Biết quá trình:
Tính thế điện cực oxi hóa của phản ứng điện cực sau:
Cho:
, .
Đáp án câu 41:
Nội dung Điểm số
1)
0,5
a)
b)
0,5
2)
Thế oxi hóa tiêu chuẩn của điện cực: - 0,150 V.
0,5
22
0,5
0,5
0,5
Cho:
Đáp án câu 43:
Nội dung Điểm số
Anốt:
0,5
Catốt:
Pin: 0,5
0,5
0,5
23
Câu 44: (2 điểm)
Một pin điện ráp bởi cực nhôm nhúng trong dung dịch Al(NO 3)3 0,01 M với cực bạc
nhúng trong dung dịch AgNO3 2,00 M. Những quá trình nào xảy ra ở các điện cực khi
pin hoạt động? Tìm sức điện động của pin.
Cho:
0,5
0,5
0,5
Nồng độ Zn2+ phải bằng bao nhiêu để pin có sức điện động 1,600 V?
Cho:
Đáp án câu 45:
Nội dung Điểm số
0,5
0,5
Ta có:
0,5
24
0,5
Cho:
Đáp án câu 46:
Nội dung Điểm số
Phương trình phản ứng tổng quát:
Sức điện động của pin ở điều kiện chuẩn là 0,76 V. 0,5
Áp dụng phương trình:
0,5
0,5
0,5
Câu 47: (2 điểm)
1) Ở 25℃ , pin sau đây có sức điện động 0,057 V:
1)
0,5
Cho:
0,5
0,5
0,5
0,5
;
Hãy viết phương trình biểu thị sự phụ thuộc của sức điện động E vào hoạt độ của các
ion, viết sơ đồ pin và phương trình phản ứng xảy ra trong pin này.
Đáp án câu 49:
Nội dung Điểm số
Đối với điện cực Cu, ta có phản ứng:
Đối với điện cực Cd, ta có phản ứng:
Phương trình Nenrst đối với các thế điện cực Cu và Cd tương ứng:
0,5
26
Theo điều kiện của đầu bài, ta có thể viết sức điện động chuẩn như sau:
0,5
Do đó, sức điện động của pin hình thành sẽ bằng hiệu của 2 thế điện cực
Cu và Cd có dạng:
0,5
Ứng với biểu thức này của sức điện động ta có sơ đồ sau:
Với pin được viết theo sơ đồ trên thì các phản ứng điện hóa sẽ như sau:
Tại anốt sẽ có quá trình oxi hóa:
Tại catốt sẽ có quá trình khử:
0,5
Tổng quát:
Ở 25℃
Hãy tính sức điện động Epin.
Đáp án câu 50:
Nội dung Điểm số
Viết các phản ứng mỗi điện cực:
Tại anốt:
Tại catốt: 0,5
Tổng quát: 0,5
0,5
0,5
27
0,5
Ở trạng thái cân bằng thế của 2 hệ oxi hóa – khử này bằng nhau, do đó:
0,5
0,5
Rút ra:
Giá trị rất lớn này của hằng số cân bằng chứng tỏ rằng có thể định phân 0,5
ion sắt bằng ion xeri.
0,5
0,5
b) Phản ứng xảy ra tại cực bạc – clorua bạc:
0,5
28
a) Phản ứng trên cực Zn:
Phản ứng trên cực khí clo: 0,5
Vậy ứng với phản ứng tổng quát đã cho là pin với sơ đồ:
0,5
hoặc
b) Trong phản ứng tổng quát có mặt của H 2, ta có thể nghĩ rằng một
Lấy phản ứng này trừ đi phản ứng xảy ra ở điện cực hiđro
, ta được:
Đây là phản ứng trên catốt của pin phải thiết lập. Catốt là một điện cực loại
2 thủy ngân – oxit thủy ngân tiếp xúc với dung dịch điện phân. Vậy sơ đồ
pin phải tìm là:
0,5
Dung dịch điện phân thích hợp ở đây là dung dịch KOH.
Bỏ qua hiện tượng tải qua ranh giới hai dung dịch, hãy viết phản ứng xảy ra trong pin
và tính sức điện động của pin.
Đáp án câu 54:
Nội dung Điểm số
0,5
Phản ứng anot:
0,5
Phản ứng catot:
Tổng quát :
0,5
0,5
29
Cho acid HCl tác dụng với dung dịch K 2Cr2O7, phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào nếu
như các chất đều ở trạng thái chuẩn? Nếu tăng nồng độ ion H + hai lần, phản ứng diễn ra
theo chiều nào?
Cho:
0,5
0,5
V
ậy,phản ứng tự phát diễn ra theo chiều nghịch.
b) Tăng nồng độ ion H+ lên hai lần và giữ nguyên nồng độ các chất
khác, điện thế mới của phản ứng E sẽ là:
0,5
0,5
Vậy, phản ứng tự phát diễn ra theo chiều thuận. Thực tế, để điều chế Cl 2
trong phòng thí nghiệm người ta cho tinh thể K 2Cr2O7 tác dụng với HCl
đậm đặc và đun nhẹ.
Cho:
30
0,5
0,5
Biến thiên năng lượng tự do tiêu chuẩn:
0,5
Hằng số cân bằng của phản ứng:
0,5
2) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở các điện cực khi acqui chì
phóng điện.
0,5
- Catốt:
- Anốt: 0,5
Cho:
Đáp án câu 58:
31
Nội dung Điểm số
a) Ta có:
0,5
Giá trị hằng số cân bằng rất lớn, chiều thuận ưu thế, thực tế phản ứng xảy
ra hoàn toàn:
0,5
b) Ta có
0,5
Giá trị hằng số cân bằng rất nhỏ, chiều nghịch ưu thế, thực tế phản ứng
xảy ra hoàn toàn theo chiều nghịch:
0,5
Điện cực bạc – bạc clorua có thế khử tiêu chuẩn: +0,2225 V
0,5
Vậy tích số tan của AgCl ở 25℃ bằng 1,82 x 10-10.
Câu 60: (2 điểm)
Xét phản ứng:
a) Phản ứng xảy ra theo chiều nào khi các chất ở trạng thái chuẩn?
b) Giảm nồng độ của ion Pb2+ còn bằng 0,1 M, phản ứng sẽ xảy ra theo chiều nào?
32
Cho:
Đáp án câu 60:
Nội dung Điểm số
a)
0,5
Phản ứng tổng quát:
Vì Eo > 0 nên phản ứng tự phát diễn ra theo chiều thuận. 0,5
b)
0,5
0,5
Phản ứng tự phát diễn ra theo chiều nghịch.
→ M = 64 0,5
34
a) Muối bạc bị điện phân trước, sau đó tới muối đồng:
0,5
Sau khi hai muối bị điện phân hết, nước tiếp tục bị điện phân.
b) Muối đồng bị điện phân trước tiên:
0,5
Đặt t là thời gian điện phân, Ta có :
0,5
0,5
0,5
Câu 67: (2 điểm)
Cho dòng điện 3,7 A trong thời gian 6 giờ qua dung dịch NiSO 4 2,3 M (có hai điện cực
Ni). Hỏi khối lượng của Ni ở anốt thay đổi như thế nào? Bao nhiêu gam?
Cho Ni = 59; S = 32; O = 16; H = 1.
Đáp án câu 67:
Nội dung Điểm số
35
0,5
0,5
0,5
0,5
Sau điện phân khối lượng anốt giảm 24,4 gam do dương cực tan
0,5
0,5
Số đương lượng gam kim loại bị điện phân ở catot bình (1) và bình (2)
bằng nhau. 0,5
Gọi số gam Bi thoát ra ở catốt bình điện phân (2) là m:
0,5
0,5
Số mol e trao đổi của kim loại B,C lần lượt là n1,n2
36
0,5
0,5
Khi có khí Clo bị oxi hóa ở anốt thì cũng có 0,08 đương
lượng gam kim loại M bị khử ở catốt.
0,5
Do đó: 0,08. = 3,12; nghiệm đúng cho n =1; M = 39 0,5
Vậy người ta đã điện phân muối kali clorua.
0,5
0,5
a) Số mol acid HNO3, số mol KOH và số mol AgNO3 đều là 0,2 mol.
Nồng độ mol dung dịch AgNO3 là 1M
37
b) Khối lượng catốt tăng: 0,2.108 = 21,6 g. 0,5
c) Số mol khí oxi thoát ra 0,05 mol, tương ứng thể tích oxi thoát ra ở
54,6℃ , 760 mmHg là 1,344 lít. 0,5
d) Khối lượng dung dịch giảm: 21,6 + 0,05 x 32 = 23,2 g.
0,5
0,5
Đặt x, y là số mol Cu(NO3)2, AgNO3 có trong 200 ml dung dịch đầu.
0,5
Ta có :
0,5
Rút ra x = y = 0,02. Nồng độ mol mỗi muối là 0,1M.
0,5
0,5
Theo định luật Faraday, số đương lượng gam đồng và số đương lượng
gam Cl2 tạo thành đều là 0,005 đương lượng gam. Trong bình (1), dung
dịch có pH = 13, tức pOH = 1, suy ra nồng độ mol/l của MOH là 0,1 M.
Số mol MOH là 0,005 mol, vậy thể tích dung dịch MOH là: 0,005 : 0,1 = 0,5
0,05 lít tức là 50 ml.
b) Ta có M + 35,5 = 0,3725 : 0,005, suy ra M = 39 (K). 0,5
38
Câu 74: (2 điểm)
Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm a mol Cu(NO 3)2 và b mol NaCl với điện
cực trơ, màng ngăn xốp. Tìm mối liên hệ giữa a và b để dung dịch sau điện phân có pH
< 7. Giả sử dung dịch ban đầu có môi trường trung tính.
Cho: Cu = 64; Na = 23; O = 16; N = 14; Cl = 35,5; H = 1.
Đáp án câu 74:
Nội dung Điểm số
Cu(NO3)2 Cu2+ + 2NO3-
a a
NaCl Na+ + Cl- 0,5
b b
(-) (+)
+ -
Na không bị điện phân. NO 3 không bị điện 0,5
phân. Cu 2+ + 2e Cu 2Cl - Cl2
+ 2e 0,5
→ Phương trình: Cu2+ + 2Cl- Cu + Cl2 (1)
a b
2+
Nếu dư Cu sau (1) : a > b/2 ( 2a > b ) thì có phản ứng :
0,5
Cu2+ + 2H2O Cu + 4H+ + O2
→ Dung dịch thu được có môi trường axit, pH < 7
(-) (+)
(Cu ; Na+, H2O)
2+
(SO4 , Cl-, H2O)
2-
+
Na không điện phân SO42- không điện phân
0,5
Cu2+ + 2e Cu 2Cl- Cl2 + 2e
I .t
= 0,5
n e (trao đổi)= F 0,2 mol 0,12 0,06
+
2H2O → 4H +O2 + 4e 0,5
0,02 0,08
Vkhí = (0,06 + 0,02). 22,4 = 1,792 lít
39
Cho: Cu = 64; Ag = 108; O = 16; N = 14; S = 32; H = 1.
Đáp án câu 76:
Nội dung Điểm số
Số gam kim loại Ag tối đa được tạo thành: 0,01.108 = 1,08 gam
Số gam Cu tối đa tạo thành: 0,02.64 = 1,28 gam 0,5
Vì 1,08 < 1,72 < 1,08 + 1,28 → Điện phân hết AgNO3, Và còn dư một phần
CuSO4
→ Khối lượng Cu được tạo thành: 1,72 – 1,08 = 0,64 gam
→ n Cu = 0,01 mol 05
Áp dụng công thức Faraday:
42
43