Professional Documents
Culture Documents
6
PHỨC CHẤT
Hiện tượng:
Ống 1: kết tủa nâu đen khi cho NH3 vào kết tủa tan dung dịch trong suốt.
Ống 2: kết tủa có màu xanh da trời khi cho NH3 vào kết tủa tan tạo dung dịch màu
xanh thẫm.
Giải thích bằng phương trình hóa học:
Ống 1:
AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3
2AgOH → Ag2O + H2O
Ag2O + 4NH3 +4H2O → 2[Ag(NH3)2]OH + 3H2O
Ống 2:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2.
3. Xác định hằng số không bền với [Ag(NH3)2]+
Cho vào binh tam giác 10ml AgNO3 0,1M và 10ml dung dịch NH3→ chuẩn độ dung
dịch bằng NaCl 0,2M → đến khi xuất hiện kết tủa trắng bền → ghi lại thể tích NaCl đã
dùng.
Kết quả: qua ba lần chuẩn độ thể tích dung dịch NaCl đã dùng trung bình là 5.2 ml
Thế tích của dung dịch Nồng độ các tiểu phân trong dung dịch cuối
AgNO3 0,1M: 10 ml 5,2 * 0.02
Cl-= 25.2 4,13.10-3
Từ những kết quả trên tính hằng số cân bằng của phản ứng.
[Ag(NH3)2]2+ <=> Ag+ + 2NH3
CÂU HỎI:
1. Màu của các phức:
- Phức đồng - amoniac: xanh thẫm
- Phức bạc - amoniac: trong suốt không màu.
- Phức kẽm - amoniac: trong suốt không màu.
Giải thích: do phức đồng amoniac có ion Cu2+ tạo phức cò NH3 là phối tử chúng
liên kết với nhau tạo thành ion phức [Cu(NH3)4]2+ tạo màu xanh thẫm. Còn đối với bạc
amoniac và kẽm amoniac do không có các e đôi thêm hay obitan d đã lấp đầy hết 10e thì
không có màu (Ag+,Zn2+)
2. Tính nồng độ của Cu2+, [Cu(NH3)4]2+, NH3 tại thời điểm cân bằng khi trộn 0,10
mol CuSO4 với 0,40mol NH3 rồi pha loãng thành 1000ml dd. Cho biết:
Cu2+ + 4NH3 ↔ [Cu(NH3)4]2+ Kcb=2,1.10-13
Ban đầu: 0,1M 0,4M 0
Phản ứng: x 4x x
[] 0,1-x 0,4-4x x
Ta có:
x
-13
2,1.10 =
(0,1-x)(0,4-4x)4 vậy x = 5,376.10-16
Nồng độ thời điểm cân bằng của Cu2+ là 0,1M
NH3 là 0,4M
[Cu(NH3)4]2+ là 5,376.10-16