You are on page 1of 21

YÊU CẦU TRÌNH BÀY SLIDE THUYẾT TRÌNH

1. Tìm các tài liệu về đặc điểm của các họ thực vật được phân công.
Các nguồn tài liệu tham khảo:
Sách Thực vật dược – Trương Thị Đẹp, NXB. Giáo dục (2016)

KHÔNG TÌM THÊM ĐẶC ĐIỂM TỪ NGUỒN KHÁC HAY INTERNET


YÊU CẦU TRÌNH BÀY SLIDE THUYẾT TRÌNH
2. File powerpoint:
• Font: chữ không gạch chân (có thể là Calibri hoặc Arial). Size: 24 - 30
• Vị trí phân loại thực vật: Giới, ngành, lớp, phân lớp, họ
• Đặc điểm về họ
• Có hình ảnh minh họa cho dạng sống, kiểu lá, hình dạng lá và gân lá, hoa (các kiểu bộ nhị và bộ nhụy), quả và
hạt
• Có hoa thức và hoa đồ (nếu không tìm thấy thì có thể bỏ qua).
• Cây trong họ (hình ảnh cây, tên khoa học của cây trong họ - xem trong danh sách 51 họ thực vật được gửi
đính kèm)
• Bảng so sánh đặc điểm các họ làm thuyết trình.
• Viết 5 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHO MỖI HỌ đã thuyết trình của nhóm (4 họ là 20 câu)
HỌ BÔNG (MALVACEAE)

Bộ: Bông (Malvaceae)


Phân lớp: Sổ (Dilleniidae)
Lớp: Ngọc Lan (Magnoliopsida)
Ngành: Ngọc Lan (Magnoliophyta).
HỌ BÔNG (MALVACEAE)
Thân: thân cỏ, thân gỗ nhỏ hay to, chiều cao 1- 4m(<15m), phân nhánh nhiều.

Thân cỏ Thân gỗ nhỏ Thân gỗ to


Cây Vông Vang Cây Cối Xay Cây Dâm Bụt
(Abelmoschus moschatus) (Abutilon indicum) (Hibiscus rosa-sinensis)
HỌ BÔNG (MALVACEAE)
Lá: Đơn, mọc so le. Phiến nguyên hay có thùy kiểu chân vịt, gân lá thường hình chân
vịt. Lá kèm rụng sớm

Lá Cối Xay Lá Vông Vang Dâm Bụt


(Abutilon indicum) (Abelmoschus moschatus) (Hibiscus rosa-sinensis)
HỌ BÔNG (MALVACEAE)
Cụm hoa: mọc riêng lẻ hay xếp thành chùm, xim ở nách lá.

Cây Cối Xay Cây Vông Vang Cây Dâm Bụt


(Abutilon indicum) (Abelmoschus moschatus) (Hibiscus rosa-sinensis)
HỌ BÔNG (MALVACEAE)
Hoa: thường to, đều, lưỡng tính, kiểu vòng, mẫu 5

Hoa Vông Vang Hoa cối xay Hoa Dâm Bụt


(Abelmoschus moschatus) ( Albutilon indicum (L.) Sweet) (Hibiscus rosa-sinensis)
HỌ BÔNG (MALVACEAE)
HOA THỨC :

Hoa thức và Hoa đồ Hoa thức và hoa đồ Hoa thức và hoa đồ


cây Cối Xay cây Vông Vang cây Dâm bụt
HỌ BÔNG (MALVACEAE)

Đài hoa: 5 lá đài dính nhau ở đáy, tiền khai van. Có thêm đài phụ (do lá bắc con). 5 lá đài đều,
dính nhau
Tràng hoa: 5 cánh hoa, tiền khai vặn, dính ở đáy, rụng cùng lúc với bộ nhị.
Đài phụ: đều,
rời, dạng dải
hẹp

Vông Vang Dâm Bụt Cối Xay


HỌ BÔNG (MALVACEAE)
Bộ nhị: Nhiều nhị dính nhau bởi chỉ thành một ống bao quanh bầu và vòi nhụy.
Bao phấn 1 ô, hạt phấn có gai.
Hạt phấn có gai

Bộ nhị cây Vông Vang Bộ nhị cây Dâm Bụt Bầu và vòi nhụy của cây Cối Xay
HỌ BÔNG (MALVACEAE)
Bộ nhụy : 2 kiểu.
a) 3–5 lá noãn tạo thành bầu 3–5 ô, mỗi ô chứa 2 hàng noãn, đính noãn trung trụ
b) Nhiều lá noãn rời, đính thành vòng quanh đế hoa; mỗi lá noãn chứa 1 noãn, toàn bộ xem
giống như một bầu nhiều ô, đính noãn trung trụ. Vòi nhụy có thể rời hoặc dính nhau và tận
cùng bằng một số đầu nhụy bằng số ô trong bầu. Bầu nhụy
HỌ BÔNG (MALVACEAE)
Bộ Nhụy:

Lá noãn cây cối say Lá noãn cây Vông Vang Bầu noãn cây Dâm Bụt
HỌ BÔNG (MALVACEAE)
Quả : Nang trong trường hợp bộ nhụy kiểu thứ nhất, nhiều bế quả hay quả
đại khi bộ nhụy theo kiểu thứ hai

Quả bế màu xanh khi non, già có màu đen, Quả nang, hình tháp hơi cong ở đầu,
quả non
gồm nhiều quả hình thận có một gai nhọn ở đỉnh.màu xanh, khi già quả màu nâu, có 5 lằn
(Cối xay) dọc và có nhiều lông, khi chín nứt theo
đường hàn mép lá noãn.- ( Vông Vang)
HỌ BÔNG (MALVACEAE) Sâm bổ chỉnh
Abelmoschus

Cối xayAlbutilon
CÂY TRONG HỌ sagittifolius (Kurz)
Merr
indicum(L)Sweet

Vông vang-
Hoa dâm bụt Abelmoschus
(Hibiscus rosa- moschatus
sinensis L.) (L.)Medic
HỌ BÔNG (MALVACEAE)
• Cơ cấu học: Cành non và phiến lá thường có lông che chở đa bào phân nhánh, bộ máy tiết chất
nhầy (tế bào tiết, túi tiết) trong các mô, libe 2 kết tầng. Yếu tố mạch thủng lỗ đơn

Thân nong cây vông vang Lông che chở Lông che chở đa bào
HỌ BÔNG (MALVACEAE)

Cơ cấu học :

Lông tiết Lông tiết Libe2 kết tầng


BẢNG TÓM TẮT 4 HỌ THỰC VẬT
Họ
Thân và Lá Cụm hoa Hoa Bao hoa Bộ nhị Bộ nhụy Quả và hạt Cơ cấu học
Thực Vật
HỌ NA Thân: Cỏ, gỗ Cụm hoa: +To, đều, +5 lá đài dính +Nhiều nhị 2 kiểu: Quả: +Nang (kiểu Cành non và
(Annonaceae nhỏ hay to + Đơn độc , lưỡng tính nhau ở đáy, dính nhau bởi +3-5 lá noãn nhụy thứ nhất) phiến lá
L) cụm xim + Kiểu vòng, tiền khai van chỉ tạo thành tạo bầu 3-5 ô, + Bế quả hay quả thường có
mẫu 5 +Đôi khi đài ống bao mỗi ô chứa 2 đại (kiểu nhụy thứ lông che chở
Lá: phụ phát triển quanh bầu và hàng noãn, hai) đa bào phân
+Đơn, mọc so hơn đài chính vòi nhụy đính noãn nhánh, bộ
le +Vài trường +Bao phấn 1 trung trụ máy tiết chất
+ Phiến hợp không có ô, hạt phấn có +Nhiều lá nhầy (tế bào
nguyên hay đài phụ gai noãn rời, đính tiết, túi tiết)
thùy chân vịt thành vòng trong các mô,
+Gân lá chân quanh đế hoa, libe 2 kết
vịt mỗi lá noãn tầng. Yếu tố
+ Lá kèm rụng chứa 1 noãn, mạch thủng lỗ
sớm bầu nhiều ô đơn
đính trung trụ
+ Vòi nhụy rời
hay dính nhau,
tận cùng bằng
một số đầu
nhụy = số ô
trong bầu
Câu 3: Đặc điểm về hạt của họ Na?
A. Có vỏ mềm, dễ vỡ
B. Nội nhũ to, xếp nếp
C. Tế bào ko có tinh dầu
D. Hạt xần xùi, thô ráp
Câu 13: Đặc điểm SAI về hoa họ Na
A. Thường gồm 3 vòng, mỗi vòng có 3 bộ phận
(3+3+3)
B. Hoa mọc riêng lẻ ở ngọn hay nách lá, kiểu vòng
xoắn, đều.
C. Không có đế hoa
D. Đôi khi hoa có 3 cánh
Câu 17: Tên la tinh của loài Na
A. Annona muricata L
B. Alphonsea philastriana
C. Artabotrys hexapetalus (L.f.) Bhandari
D. Annona squamosal L

You might also like