You are on page 1of 102

1

QUẢ
Quả là cơ quan sinh sản của cây Hạt Kín.
Được hình thành nhờ có sự thụ tinh ở hoa hoặc không.

Sự biến đổi thành quả:


Trước Sau
Ngoài: sinh bởi biểu bì ngoài lá noãn
Vách bầu Vỏ quả Giữa: sinh bởi mô mềm lá noãn
Trong: sinh bởi biểu bì trong lá noãn
Tiểu noãn Hạt
Bộ nhụy Héo rụng / phụ bộ
Cuống hoa/ cụm hoa Phát triển nhiều và mọng nước
Đế hoa Quả giả
Lá bắc Đấu
Đài hoa Rụng sớm/tồn tại ở gốc quả/mọng nước/ bao quanh quả/
biến thành mào lông

1
2

Q.Hạch 1 hạt
Quả hạch Q.Hạch nhiều hạt
Quả thịt
Q.Mọng 1 hạt
Quả mọng Q.Mọng nhiều hạt
Q.Loại cam
Q.Loại bí
Quả đơn
Q.Bế(Đóng)
Q.Có cánh
Quả khô không mở Q.Hạch con

QUẢ Q.Thóc/Dĩnh
Quả khô Q.Phân/Liệt quả

1/nhiều lá noãn rời(quả đại/đậu)


Quả khô tự mở
Nhiều lá noãn dính liền(quả nang)
Quả tụ (quả rời)
Quả phức (quả kép)
Quả đơn tính sinh có hạt
Quả đơn tính sinh
Quả đơn tính sinh không hạt

2
3

Khái niệm các loại quả:


I. Quả đơn: sinh bởi một hoa có một lá noãn hoặc nhiều lá noãn dính liền nhau.
1. Quả thịt: vỏ quả dày, khi chín biến thành một khối nạc mọng nước.

1.1 Quả hạch (quả nhân cứng): vỏ quả trong cứng tẩm chất gỗ, đựng hạt bên trong,
phần vỏ quả còn lại bên ngoài nạc hoặc xơ.
 Quả hạch 1 hạt: sinh bởi bầu 1 ô, đựng 1 hoặc nhiều noãn nhưng chỉ có 1 noãn
phát triển thành hạt; khi bầu còn non chứa 2 noãn thì luôn có 1 noãn bị trụy; khi
hạt sinh bởi bầu 2 ô thì 1 ô bị trụy. (Mận / Đào / Ô liu / Táo ta)
 Quả hạch nhiều hạt: sinh bởi bầu nhiều ô, mỗi ô cho 1 nhân cứng đựng 1 hạt
hoặc nhiều hạt. (Cà phê / Đào tây)
1.2 Quả mọng (quả mập): vỏ quả ngoài mỏng mềm, vỏ quả giữa và trong nạc, ít nhiều
mọng nước.
 Quả mọng 1 hạt: sinh bởi bầu 1 ô đựng 1 noãn; đôi khi quả có 1 hạt vì các hạt
khác bị lép. (Bơ / Tiêu / Chà là)
 Quả mọng nhiều hạt: vỏ quả ngoài dai, có nhiều hạt. (Nho/ Cà chua/ Đu đủ/
Chuối)
 Quả loại cam: sinh bởi bầu nhiều ô (≥5 ô) mỗi ô đựng nhiều noãn, đính noãn
trung trụ, vỏ quả ngoài có nhiều túi tiết tinh dầu, vỏ quả giữa trắng xốp, vỏ quả
trong mỏng dai tạo thành màng bao bọc các múi, mỗi múi tương ứng 1 lá noãn, từ
vỏ quả trong phát sinh những lông mọng nước gọi là tép.
 Quả loại bí: quả to, nhiều hạt; vỏ quả ngoài dai; vỏ quả giữa, vách bầu, giá noãn
biến thành cơm quả ngọt trong chứa hạt.
2. Quả khô: khi chín vỏ quả khô lại, không có nước.

2.1 Quả khô không mở: thường chỉ chứa 1 hạt.

 Quả bế (quả đóng/ akenes) : vỏ quả mỏng ít nhiều hóa gỗ và không dính với vỏ
hạt, có thể mang mào lông, được sinh bởi:
 Bầu nhiều ô nhưng chỉ có 1 ô phát triển đựng 1 hạt.
 Bầu nhiều lá noãn nhưng chỉ có 1 ô đựng 1 noãn.
 Bầu nhiều lá noãn rời, mỗi lá noãn tạo 1 bế quả, toàn bộ gọi là đa bế quả.
 Quả có cánh (samares): là quả bế có vỏ quả kéo dài thành cánh mỏng còn gọi là
dực quả. (Sao đen)
 Quả hạch con (nucule): là quả bế có vỏ quả cứng rắn.
 Quả thóc, quả dĩnh (caryopses): là quả bế mà vỏ hạt bị tiêu hóa nên vỏ quả dính
liền vào tầng protid của nội nhũ. (Lúa)

3
4

 Quả phân, liệt quả (schizocarpes): bầu cấu tạo bởi nhiều lá noãn dính liền tạo
thành bầu nhiều ô, mỗi ô biến thành 1 bế quả. Khi chín các bế quả tách rời nhau
ra, mỗi bế quả gọi là một phần quả. (họ Hoa tán, họ Hoa môi)
2.2 Quả khô tự mở: thường chứa nhiều hạt. Quả có thể tự mở ra theo đường hàn của mép
lá noãn hoặc đường gân giữa của lá noãn hoặc đường nứt đặt 2 bên đường hàn của lá
noãn. Sinh từ bầu cấu tạo bởi 1 lá noãn hoặc nhiều lá noãn rời và bầu cấu tạo bởi nhiều
lá noãn dính liền.
Bầu cấu tạo bởi 1 hoặc nhiều lá noãn rời
Quả đại (manh nang) Bầu tạo bởi 1 lá noãn. Khi chín quả mở bằng 1 đường nứt theo
đường hàn của mép lá noãn. Nếu bầu tạo bởi nhiều lá noãn rời,
mỗi lá noãn cho 1 quả đại riêng biệt và toàn bộ hoa cho ra 1 quả
tụ. (Hồi)
Quả loại đậu Bầu tạo bởi 1 lá noãn. Khi chín mở bằng 2 đường nứt: một theo
đường hàn mép lá noãn, một theo đường sống lưng lá noãn thành
2 mảnh vỏ bật từ trên xuống mang các hạt trên giá noãn.

Bầu cấu tạo bởi nhiều lá noãn dính liền


Bầu nhiều ô đính noãn trung trụ Bầu 1 ô đính noãn bên
Nang nứt theo Vách dính giữa các lá noãn tách ra Mở theo đường hàn mép lá
đường hàn mép tạo từng ô một, sau đó mỗi ô mở noãn. Số mảnh vỏ bằng số lá
lá noãn như 1 quả đại theo đường hàn mép noãn, mỗi mảnh mang 2
lá noãn. (nang cắt vách) hàng hạt ở mép lá noãn.
Nang nứt lưng: Mỗi ô nứt theo đường sống lưng. Nứt dọc theo gân giữa lá
đường nứt dọc Số mảnh vỏ bằng số lá noãn, mỗi noãn, số mảnh vỏ bằng số lá
theo gân giữa lá mảnh tạo bởi phân nửa của lá noãn.
noãn noãn bên trái và bên phải dính vào
nhau. (nang chẻ ô)
Nang nứt bên giá Các vách bị phá hủy (nang hủy Mở bằng 2 đường nứt ở 2
noãn: đường nứt ở vách) bên giá noãn thành một số
2 bên đường hàn mảnh vỏ gấp đôi số lá noãn.
mép lá noãn
Nang nứt răng Chỉ nứt ở phía trên quả nang làm cho các mảnh giống như răng

Nang nứt bằng lỗ Nứt ở phần trên của quả (quả Thuốc phiện)

Nang nứt ngang Phần trên của nang tách ra như một nắp hộp

4
5

II. Quả tụ (quả rời): là quả được hình thành từ một hoa có nhiều lá noãn rời nhau,
mỗi lá noãn sẽ tạo thành một quả riêng. Gặp nhiều ở họ thực vật tiến hóa thấp như họ
Mãng cầu, họ Hoàng liên, họ Sen.

III. Quả phức (quả kép): là những quả sinh bởi một hoa tự tức nhiều hoa.
(Thơm/ Sung)

IV. Quả đơn tính sinh (quả trinh sản): là những quả sinh bởi sự phát triển của bầu
mà noãn không được thụ tinh.

 Quả đơn tính sinh có hạt: phôi vẫn phát triển bình thường nên quả vẫn có hạt dù
không có sự thụ tinh.
 Quả đơn tính sinh không hạt: được hình thành một cách tự nhiên không cần sự
thụ phấn hoặc một loại kích thích nào khác nên quả không có hạt.

5
6

HOA:
 Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của các cây hạt kín, cấu tạo bởi những lá biến
đổi đặc biệt để làm nhiệm vụ sinh sản.
 Hoa tự các cách sắp xếp của hoa trên cành:

- Hoa tự: hoa riêng lẻ

cụm hoa đơn


Cụm hoa cụm hoa kép

Cụm hoa phức

Chùm
bông bông chét
cụm hoa đơn k hạn Bông (gié) đuôi soc
Ngù bông mo
Tán buồng

Cụm hoa đơn

xim 1 ngả
Cụm hoa đơn có hạn xim 2 ngả
Xim nhiều ngả
Xim co
Chùm kép
Cụm hoa kép

Tán kép
Chùm xim
Cụm hoa phức chùm tán
Ngù đầu
6
7

Đài hoa( lá đài)


 Phần k sinh sản của hoa gọi là bao hoa

Tràng hoa( cánh hoa)


( k phân biệt đc đài và cánh thì gọi chung là phiến)
Bộ nhị
 Bộ phận sinh sản:
Bộ nhụy
Hoa có đủ bộ phận sinh sản đực và cái  hoa lưỡng tính
Hoa chỉ có 1 bộ phận đực hoặc cái  hoa đơn tính
Hoa đực và cái ở cùng 1 cây hoa đơn tính cùng gốc
Hoa đực và cái ở 2 cây riêng biệt hoa đơn tính khác gốc
Cây mang cả hoa lưỡng tính và đơn tính cây tạp tính
 Tiền khai hoa và cách sắp xếp các bộ phận của bao hoa trước khi hoa nở

Tiền khai xoắn ốc

tiền khai van


Tiền khai hoa tiền khai hoa vặn
tiền khai lợp
Tiền khai hoa 5 kiểu
Tiền khai hoa cờ

Tiền khai hoa thìa

Cuống hoa

Đế hoa đài hoa hoa cánh rời, tràng đều


 Các phần của hoa bao hoa
tràng hoa hoa cánh rời, tràng k đều
Bộ nhị chỉ nhị
Chung đới hoa cánh dính tràng đều

7
8

bao phấn hoa cánh dính, tràng k đều


bộ nhụy đầu nhụy
Vòi nhụy
Bầu bầu trên
Bầu dưới
Bầu giữa
Kiểu tràng hoa hồng
- Hoa cánh rời, tràng đều kiểu tràng hoa cẩm chướng
Kiểu tràng hoa hình chữ thập

Kiểu tràng hoa Lan


- Hoa cánh rời, tràng k đều
Kiểu tràng hoa hình bướm

Tràng hình bánh xe


- Hoa cánh dính, tràng đều tràng hình hũ
Tràng hình chuông
Tràng hình phễu
Tràng hình đinh
Tràng hình ống

Tràng hình môi


- Hoa cánh dính, tràng k đều tràng hình mặt nạ

Tràng hình lưỡi nhỏ


 Hoa thức: công thức tóm tắt cấu tạo của hoa
K: đài hoa, k: đài phụ
C: cánh hoa, c: cánh phụ
P: bao hoa, khi lá đài và cánh hoa giống nhau
A: bộ nhị
G: bộ nhụy
8
9

: hoa k đều
:hoa đều
♀: hoa cái
♂: hoa đực
Hoa lưỡng tính ( tự vẽ nha !)
n: chỉ số lượng nhiều
 Hoa đồ: là sơ đồ tóm tắt cấu tạo của hoa
( mọi ng tự vẽ vào nha, đánh máy là thua rồi!)

CHƯƠNG II: MÔ THỰC VẬT


I. Mô phân sinh:
1. Định nghĩa: đc cấu tạo bởi những tb non ở “ trạng thái phôi sinh” chưa phân
hóa, vách mỏng bằng cellulose, xếp khít nhau, sinh sản rất mạnh để tạo ra
các mô khác.
2. Phân loại:
a. Mô phân sinh sơ cấp:
- Có ở đầu ngọn rễ và đầu ngọn thân mô phân sinh ngọn. các tb này
sẽ tăng trưởng và phân hóa thành các thứ mô khác của rễ hoặc của
thân cây. Mô phân sinh ngọn có nhiệm vụ làm cho rễ hoặc thân cây
mọc dài ra.
- Ngoài ra, còn có mô phân sinh long gặp ở các cây họ Lúa. Mô phân
sinh này nằm gần gốc của các long và nằm giữa các vùng mô đã phân
hóa.
b. Mô phân sinh thứ cấp: đảm nhiệm sự tăng trưởng chiều ngang của rễ và
thân cây, mô này chỉ có ở ngành hạt trần và lớp ngọc lan của ngành ngọc
lan. Có 2 loại mô phân sinh thứ cấp:
- Tầng phát sinh bần-lục bì: nằm trong vùng vỏ cấp 1 của rễ và thân, vị
trí k cố định. Khi hoạt động, tầng sinh bì sinh cho ra lớp vỏ ở mặt
ngoài có nhiệ vụ che chở cho rễ, thân cây già và lục bì ở mặt trong là
mô mềm cấp 2
- Tượng tầng: luôn nằm giữa libe 1 và gỗ 1. Khi hoạt động cho ra libe
2 ở mặt ngoià và gỗ 2 ở mặt trong.
II. Mô mềm:
1. Định nghĩa:
- Còn gọi là nhu mô hay mô dinh dưỡng, cấu tạo bởi những tb sống
chưa phân hóa nhiều, vách mỏng bằng cellulose hoặc đôi khi tẩm
9
10

chất gỗ. Mô mềm có chức năng đồng hóa, chứa chất dự trữ hoặc liên
kết các thứ mô khác với nhau.
- Hình dạng tb mô mềm thay đổi: hình tròn, hình đa giác, hình trụ,
hình sao… chúng có thể xếp khít nhau tạo mô mềm đặc hoặc các góc
tb bong ra dể hở những khoảng gian bào rõ rệt tạo ra mô mềm đạo
hoặc sắp xếp để hở những khoảng trống to tạo mô mềm khuyết.
2. Phân loại:
a. Mô mềm vỏ: gồm mô mềm của vỏ sơ cấp và mô mềm của vỏ thứ cấp.
Mô mềm vỏ là mô sống, ở thân cây mô này có chứa các hạt lục lạp. Mô
mềm này có chức năng sự trữ nước, các chất dinh dưỡng, dự trữ khí ở
những cây sống trong nước, có thể tham gia vào việc giữ gìn , bảo vệ
cho các mô khác ở trong cây.
- Mô mềm vỏ thứ cấp là phần ngoài của libe thứ cấp, thường k phát
triển nhiều.
b. Mô mềm tủy: thường chứa chất tannin, các chất dự trữ. Tủy là phần giữa
của các cơ quan, cấu tạo bởi những tb thường dài theo trục của cơ quan.
c. Mô mềm đồng hóa: cấu tạo bởi những tb chứa nhiều lục lạp để làm
nhiệm vụ quang hợp. Có 2 dạng:
- Mô mềm hình giậu: cấu tạo bởi những tb hẹp và dài, xếp khít nhau,
vuông góc với lớp biểu bì.
- Mô mềm xốp: còn gọi là mô mềm khuyết, cấu tạo bởi những tb có
hình dạng và kích thước k đều, xếp để hở những khoảng gian bào to
chứa đầy khí gọi là khuyết.
d. Mô mềm dự trữ:
- ở tv, mô dự trữ thường có trong quả, hạt, củ, phần tủy của các cơ
quan như: thân, rễ, đôi khi trong phần vỏ của những cơ quan trên mặt
đất.
- trong tb mô dự trữ rất nhiều chất dự trữ như saccharose trong thân
cây Mía; tinh bột trong củ khoai, hạt gạo, hạt đậu; lipid và hạt alơron
trong hạt Thầu Dầu. Đôi khi là hemicellulose đọng ở mặt trong vách
tb làm cho vách dày lên và cứng, gặp ở cây Mã tiền, hạt cà phê. Nước
giữ tạo thành mô nước như ở cây thuốc bỏng, lô hội…
III. Mô che chở:
1. Định nghĩa: còn đc gọi là mô bì, có nhiệm vụ bảo vệ các mô bên trong của
cây chống tác hại của môi trường ngoài và thực hiện trao đổi chất với môi
trường ngoài mà nó tiếp xúc.
2. Phân loại:
10
11

a. Biểu bì:
- Tế bào biểu bì: biểu bì đc tạo bởi 1 lớp tb sống phủ bên ngoài lá và
thân non. Tb biểu bì thường k có lục lạp, ngoại trừ 1 số như Dương
xỉ, nhiều cây ở nước hay mọc ở chỗ râm như Lan. Trong tb biểu bì có
thể chứa lạp k màu, các sắc lạp, tinh thể canxioxalat, nang thạch, tinh
bột. Trong k bào thường chứa những flavon( màu vàng),
anthocyan( màu lam, tím hay đỏ) làm cho tb có màu sắc.
- Hạ bì: đc hình thành từ nguyên bì bằng cách phân chia theo mặt
phẳng song song với bề mặt của biểu bì. Có vai trò che chở hay dự
trữ nước.
- Lỗ khí: là những lỗ thủng trên biểu bì để trao đổi khí và hơi nước với
môi trường ngoài. Lỗ khí có thể nằm cùng 1 mức hoặc hơi nhô lên
hoặc thấp hơn so với tb biểu bì. Để giảm bớt sự thoát hơi nước, lỗ khí
có thể đặt ở dưới 1 huyệt nhỏ gọi là giếng hoặc tập trung 1 huyệt nhỏ
to phủ đầy long gọi là phòng ẩn lỗ khí ( lá Trúc đào)
+ Lỗ khí thông thường có ở biểu bì các cơ quan trên mặt đất, nhưng
thường tập trung chủ yếu ở lá. Trên lá sự phân bố lỗ khí như sau:
 Lá mọc đứng, lỗ khí có cả trên 2 mặt lá
 Lá nằm ngang, lỗ khí có nhiều ở mặt dưới
 Lá nổi trên mặt nước, lỗ khí có ở mặt trên
 Lá chìm dưới nước, k có lỗ khí
- Lỗ nước: ngoài các lỗ khí,1 số cây còn có những lỗ để cây tiết nước
ra ngoài dưới thể lỏng( có ở lá Trà, cây họ Cúc, họ Hoa Tán)
- Long che chở: có chức năng tăng cường nhiệm vụ bảo vệ hoặc để
giảm bớt sự thoát hơi nước. Một số lông che chở thường gặp:
+ Lông đơn bào: thẳng, cong, có thể phân nhánh
+ Lông đa bào: cấu tạo bởi nhiều tb xếp thành 1 dãy, có thể phân
nhánh
+ Lông dạng hình thoi: cấu tạo bởi 1tb hình thoi nằm ngang, song
song với bề mặt biểu bì, đính thêm 1 chân ngắn ở giữa
+ Lông tỏa tròn: cấu tạo bởi 1 chân ngắn và 1 đầu đa bào
+ Lông ngứa: cấu tạobởi 1 tb chứa acid formic, đầu ngọn lông có
silic
 Lông có thể biến thành gai như cây Hoa hồng.
b. Mô che chở ở rễ: ở rễ k có biểu bì. Chóp rễ che chở đầu ngọn rễ
c. Bần và lỗ vỏ:

11
12

- Bần là mô che chở thứ cấp, bao bọc các phần già của cây, nó đc tạo
ra từ hoạt động của tầng phát sinh bần- lục bì
- Khi cơ quan TV hình thành bần thì sự trao đổi khí với môi trường
bên ngoài thực hiện qua những lỗ hở gọi là lỗ vỏ.
d. Thụ bì: là mô phức tạp cấu tạo bởi lớp bần và các mô phía ngoài lớp bần
đó đã chết đi.
e. Mô che chở ở hạt: hình thành từ sự biến chuyển của vỏ noãn. Nhiệm vụ
cơ bản của vỏ hạt là che chở, nhờ đó khả năng nảy mầm của hạt đc giữ
trong thời gian ngắn hay dài tùy thuộc vào loại cây.
IV. Mô nâng đỡ:
1. Định nghĩa: còn đc gọi là mô cơ giới cấu tạo bởi những tb có vách dày
cứng, làm nhiệm vụ nâng đỡ.
2. Phân loại:
a. Mô dày: là mô nâng đỡ những bộ phận còn non, còn tăng trưởng, do đó
các tb mô dày là những tb sống có vách bằng cellulose và pectin. Trong
vi phẫu nang ta có thể phân biệt:
- Mô dày góc: vách tb chỉ dày lên ở góc tb
- Mô dày tròn: vách tb chỉ dày lên đều đặn ở tất cả các vách
- Mô dày phiến: vách tb chỉ dày lên theo hướng tiếp tuyến

Thường tập trung ở những chỗ lồi của thân cây, cuống lá, gân lá và ở
nang dưới biểu bì của các cơ quan non của cây vẫn còn khả năng mọc
dài được. Cây lớp Hành thường k có mô dày.

b. Mô cứng: cấu tạo bởi những tb chết có vách dày hóa gỗ ít nhiều. Mô
cứng thường nằm sâu trong các cơ quan k còn khả năng mọc dài nữa.
Người ta phân biệt 3 loại:
- Tb mô cứng: là những tb gần như đẳng kính, vách dày hóa gỗ và có
ống trao đổi.
- Thể cứng: là những tb mô cứng riêng lẻ, tương đối lớn và phân nhánh
- Sợi mô cứng: là những tb chết, vách dày hóa gỗ ít nhiều và khoang
giữa rất hẹp, trên vách có ống trao đổi nhỏ
V. Mô dẫn:
1. Định nghĩa: mô dẫn đc cấu tạo bởi những tb dài, xếp nối tiếp với nhau
thành từng dãy dọc song song với trục cơ quan, có nhiễm vũ dẫn nhựa. ở tv
bậc cao có 2 dòng nhựa vận chuyển ngược chiều nhau:
- Nhựa nguyên: gồm nước và các muối vô cơ hòa tan trong nước do rễ
hút từ đất lên, đc vận chuyển trong các yếu tố từ rễ lên lá.
12
13

- Nhựa luyện: là dung dịch các chất hữu cơ do lá quang hợp, đc vận
chuyển trong các yếu tố libe từ lá đến các cơ quan của cây để nuôi
cây,
2. Phân loại:
a. Gỗ:
- Yếu tố dẫn nhựa nguyên:
+ Mạch ngăn ( quản bào): là những tb hình thoi, chết, 2 đầu nhọn,
xếp nối tiếp nhau thành hệ thống dẫn truyền. Nhựa nguyên chuyển từ
mạch ngăn này sang mạch ngăn khác qua các vách ngang k hóa gỗ.
Tùy theo những chỗ dày hóa gỗ , mà ngta phân biệt các loại mạch
ngăn sau đây:
 Mạch vòng: những chỗ dày hóa gỗ thành hình vòng tròn rời nhau
hay hình xoắn ốc
 Mạch ngăn hình thang: là những tb rất dài, tiết diện đa giác, 2
đầu mạch có vách nganng vát xéo( dương xỉ)
 Mạch ngăn có chấm đồng tiền: là những tế bào có tiết diện vuông,
đầu mạch vát xéo( hậu mộc của cây Hạt trần)
+ Mạch thông( mạch gỗ): cấu tạo bởi những tb chết, dài, k còn vách
ngăn ngang, tạo thành những ống thông suốt, xếp nối tiếp nhau thành
dãy dọc trong cây. Tùy theo những chỗ dày hóa gỗ, ngta phân biệt:
 Mạch vạch: những chỗ dày hóa gỗ nằm ngang, làm cho mạch có
những vạch kẻ ngang
Mạch mạng: chỗ dày hóa gỗ hình mạng lưới, trong các mắt lưới
vách vẫn mỏng bằng cellulose
 Mạch chấm: vách hóa gỗ gần như hoàn toàn, chỉ để hở những chấm
nhỏ bằng cellulose
- Yếu tố k dẫn nhựa nguyên:
+ Sợi gỗ: là những sợi tb dài, dầu nhọn, vách dày hóa gỗ ít nhiều, để
lại1 khoang giữa hẹp, có nhiệm vụ nâng đỡ. Ngta phân biệt những
loại sợi gỗ:
 Sợi mạch: là những tb thông thương dài, hình thoi, đầu hơi tù, vách
dày, khoang giữa hẹp. Có chức năng vừa nâng đỡ vừa dẫn nhựa
 Sợi gỗ: có chức năng nâng đỡ
 Sợi có vách ngăn ngang: đc hình thành khi tb còn non, chất nguyên
sinh còn hoạt động, vách mỏng, gặp ở những cây thân cỏ

13
14

+ Mô mềm gỗ: cấu tạo bởi những tb sống làm nhiệm vụ dự trữ, đc
tạo ra từ tượng tầng, vách có thể hóa gỗ hoặc còn cellulose. Có 2 loại
mô mềm gỗ:
 Mô mềm dọc: là mô mềm gỗ thật
 Mô mềm gỗ ngang: còn gọi là tia gỗ, là 1 phần của tia ruột
b. Libe: có nhiệm vụ dẫn nhựa luyện, cấu tạo bằng những tb sống có vách
bằng cellulose
- Yếu tố dẫn nhựa luyện: Mạch rây: có vách dọc bằng cellulose và các
vách ngang có nhiều lỗ thủng nhỏ giống như 1 cái rây, nhựa luyện dc
vận chuyển qua các lỗ thủng này.
- Yếu tố k dẫn nhựa luyện:
 Tế bào kèm: là những tb sống, có vách mỏng, ở bên cạnh các
mạch rây. Có khả năng hình thành các men giúp mạch rây thực hiện
các phản ứng sinh hóa trong mạch, ngăn cản chất tb của mạch rây
đông lại, bảo đảm việc vận chuyển các sản phẩm tổng hợp.
 Mô mềm libe: là những tb sống, vách bằng cellulose, k có lỗ
rây, chứa nhiều tinh bột, có vai trò dự trữ
 Tia libe: là phần ngoài của tia ruột, nối tiếp tia gỗ, quyên qua libe 2,
có nhiệm vụ dự trữ
 Sợi libe: chỉ có ở libe 2 và chỉ gặp ở cây lớp Ngọc lan hoặc hạt trần.
Sợi libe là những tb dài hình thoi có vách dày hóa gỗ hoặc không, có
khoang hẹp và nhiệm vụ nâng đỡ. Tùy theo vị trí của libe và gỗ, ngta
phân biệt 4 loại bó:
 Bó chồng: libe xếp chồng lên gỗ; libe ở ngoài, gỗ ở trong
 Bó chồng kép: gỗ tiếp xúc với libe ở 2 mặt: ngoài và trong
 Bó đồng tâm: libe bao quanh gỗ hoặc gỗ kẹp libe bên trong
 Bó xuyên tâm: trong rễ, libe xếp xen kẽ với gỗ theo hướng xuyên
tâm

14
15

Phần 1 - Hình thái và giải phẩu

1. Cấu trúc vách tế bào thực vật:

- Vách tế bào có cấu trúc phức tạp gồm có: phiến giữa, vách sơ cấp và vách thứ cấp với các
thành phần hóa học khác nhau:

+ Phiến giữa : pectin, calcium.

+ Vách sơ cấp: 25-50% Hemicellulose

+ Vách thứ cấp : 41-45% Cellulose.

- Thành phần cấu tạo phiến giữa: pectin kết hợp với calcium

- Vách sơ cấp gồm khoảng 9-25% cellulose, 25-50% hemicellulose, 10-35% pectin.

- Vách thứ cấp gồm khoảng 41-45% cellulose, 30% hemicellulose và ở 1 số trường hợp có 22-
28% mộc tố (lignin) nên vách cứng hơn.

- Thành phần hóa học của vách tế bào:

+ Cellulose : là 1 polysaccharid, công thức(C6H10O5)n. Các phân tử cellulose dài không phân
nhánh kết hợp thành các sợi nhỏ gọi là micelle. Các micelle tạo ra 1 bó hình trụ gọi là vi sợi.
Các vi sợi cellulose tập hợp thành các sợi to. Các sợi to sắp xếp thành các lớp trong cấu trúc
của vách tb. Cellulose có tính bền vững cơ học cao, chịu đc nhiệt độ cao.

+ Hemicellulose : chiếm ưu thế ở nhiều vách sơ cấp là xyloglucan.

+ Pectin: là 1 polysaccharid phức tạp. các hợp chất pectin là các chất keo định hình, mềm dẻo
và có tính ưa nước cao.

2. Rễ cây:

- Các thành phần của rễ: đặc điểm 5 vùng cấu tạo rễ non:

+ Chóp rễ: bao bên ngoài, che chở đầu ngọn rễ.

+ Vùng tăng trưởng ( mô phân sinh): giúp rễ tăng trưởng.

+ Vùng lông hút: hấp thu nước và muối khoáng.

+ Vùng hóa bần: không thấm nước và khí, có nhiệm vụ che chở

+ Cổ rễ : nối liền rễ với thân

- Các loại rễ và ví dụ:

1
16

+ Rễ trụ : rễ cái phát triển mạnh hơn rễ con nên mọc sâu xuống dưới đất, đặc trưng cho rễ cây
Hạt Trần và Lớp Ngọc Lan. Vd: Bưởi, Mít, Xoài, Ổi, cây cà phê.

+ Rễ chùm: rễ cái bị hoại đi sớm, các rễ con to gần bằng nhau, mọc tua tủa ra thành bó ở gốc
thân, đặc trưng cho rễ cây lớp hành. Vd: hành, cải, đu đủ, tỏi

+ Rễ bất định: mọc trên thân hay lá, đặc trưng ở cây họ lúa và cây lớp hành. Vd: cây cà gai
leo, cây đa.

+ Rễ củ: rễ có thể trở thành những bộ phận tích trữ dưỡng liệu như tinh bột hoặc inulin, khi đó
rễ phồng to lên tạo thành rễ củ. Vd: củ cà rốt, củ nhân sâm, củ bình vôi.

+ Rễ mút: còn gọi là rễ kí sinh, gặp ở các loài cây kí sinh; rễ chui vào vỏ các cây chủ để hút
dưỡng liệu. Rễ mút không có chóp rễ. Vd: tơ hồng, tầm gửi.

+ Rễ khí sinh: mọc trong không khí nên có thể có diệp lục và có chức năng đồng hóa. Một số
rễ khí sinh có chúc năng giúp cây bám vào giàn. Vd: rễ lan.

- Đặc điểm cấu tạo rễ bất thường:

+ Rễ khí sinh : Phần ngoài rễ khí sinh có thể có lục lạp, do đó rễ có nhiệm vụ quang hợp. Rễ
các loài Lan phụ sinh có mạc.

+ Rễ mọc trong nước: thông thường không có lông hút, mô mềm của chúng có nhiều khuyết to,
mô nâng đỡ gần như không có hoặc có rất ít và số bó gỗ cũng rất ít.

+ Rễ củ:

 Sự phồng lên ở rễ củ thường gặp trong những cây tích trữ liệu trong mô cho năm sau.

 Rễ củ có dạng hình tháp, mặt đáy quay về phía thân và không có chồi bất định.

 Củ được hình thành do sự phì đại của một vùng nào đó trong rễ. Vd: cà rốt - libe 2, củ cải
trắng - gỗ 2, củ mì - gỗ 2.

Đôi khi sự thành lập củ không phải do sự phát triển thái quá của các mô hình thường mà do
sự xuất hiện của mô cấp 3. Vd: củ cải đường, củ dền, tượng tầng bình thường giữa libe 1 và gỗ
1 hoạt động sinh ra libe 2, gỗ 2 liên tục, sau đó ngừng hoạt động.

 Trong lúc đó, trụ bì phân hóa thành nhiều lớp tế bào, một tượng tầng phụ xuất hiện trong
vùng trụ bì này hoạt động tạo ra những bó libe và gỗ không liên tục; sau đó bên ngoài chúng,
một tượng tầng phụ thứ hai xuát hiện, cũng trong trụ bì, hoạt động tạo libe và gỗ không liên tục
và cứ như thế đến tượng tầng phụ thức 3, 4... Nhờ vậy, rễ càng ngày càng phồng to nhờ sự
thành lập những vòng đồng tâm libe, gỗ. Vd : rau muống, bông phấn, rau dền, khoai lang.

2
17

 Ở củ đại hoàng, củ được thành lập do sựu xuất hiện những lớp cấu tạo bất thường trong
vùng quanh tủy, ở đó có những tượng tầng phụ hình vòng tròn nhỏ sinh ra libe ở mặt trong và
gỗ ở mặt ngoài; sự hiện diện của những tia tủy tỏa ra tạo thành những hình sao đặc sắc.

+ Libe trong gỗ: đôi khi ngay trong mô mềm gỗ có những cụm libe phát sinh từ sự phân hóa
đặc biệt của một số tế bào mô mềm. libe trong gỗ tương tự libe quanh tủy gặp ở thân của vài
họ thực vật.

3. Thân cây:

- Các phần của thân và ví dụ.

+ Thân chính: là 1 trục thường đứng, kích thích của thân rất biến thiên, có thể phân nhánh or
không, tận cùng bằng 1 chồi ngọn và nối tiếp rễ bằng 1 vùng gọi là cổ rễ. nhánh phát sinh từ
chồi bên mọc ở nách lá. Gồm:

 Thân cỏ ( thân thảo) : Là cây có thân mềm , không có cấu tạo cấp 2 liên tục. Thân cỏ có thể
sống 1 năm, 2 năm hay nhiều năm.

 Cỏ 1 năm ( lúa, cây rau màu, ngô)

 Cỏ 2 năm

 Cỏ nhiều năm

 Thân gỗ :

 Cây gỗ to : là những thân cao trên 25m, đường kính to, có cấu tạo cấp 2 rất phát triển,
thường sống rất lâu.

 Cây gỗ vừa( cây gỗ nhỡ): cao 15-25m.

 Cây gỗ nhỏ: cao dưới 15m (cây bụp, cây sim, cây mua, bông giấy).

 Thân cột: Thân hình trụ, thẳng, không phân nhánh, mang 1 bó lá ở ngọn. Vd: cây cau, cây
dừa.

 Thân rạ: Thân rỗng ở lóng, đặc ở mắt. Vd: lúa, tre.

+ Chồi: ở đầu ngọn thân cây, cấu tạo bởi các lá non úp lên trên đỉnh sinh trưởng của cây. Ở
một số cây, chồi ngọn được bảo vệ bởi lá kèm rụng sớm ( cây đa búp đỏ).

+ Mấu: là chỗ lá đính vào thân.

+ Lóng: là khoảng cách giữa 2 mấu kế tiếp nhau.

+ Chồi bên: Cấu tạo giống chồi ngọn nhưng mọc ở nách lá, khi phát triển cho cành or hoa.
3
18

+ Cành: Phát sinh từ chồi bên và cũng đủ các bộ phận như thân chính chỉ khác là nhỏ hơn và
mọc đâm xiên chứ không mọc thẳng đứng. Góc giữa cành và thân khác nhau ở từng loại
cây:

 Góc đó có thể rất nhỏ và cành gần như mọc đứng ( cây Trắc Bách Diệp).

 Góc đó có thể vuông và cành nằm ngang ( cây Bàng).

 Góc đó có thể là 1 góc tù và các cành sẽ rủ xuống ( cây Liễu).

- Đặc điểm thân hành, thân củ, thân rễ và ví dụ.

* Thân rễ: là những thân dài, sống nhiều năm, mọc nằm ngang dưới đấtgiống như rễ nhưng
khác rễ vì mang những lá biến đổi thành vẩy khô. Ở mặt trên của thân rễ có những sẹo đó là
những thân khí sinh kế tiếp. VD: Gừng, Riềng, Nghệ..

* Thân hành: là những thân đứng thẳng rất ngắn, mặt dưới mang rễ, xung quanh mang những
lá biến đổi thành vẩy mọng nước chứa nhiều chất dự trữ. Có 3 loại:

- Thân hành áo: các lá mọng nước ở bên ngoài bao bọc hoàn toàn các vẩy ở bên trong, các vẩy
ở ngoài cùng chết, khô, tạo thành 1 áo che chở hoàn toàn các lá bên trong . VD: hành , tỏi

- Thân hành vẩy: các lá mọng nước úp lên nhau như những viên ngói trên má nhà . VD : lys

- Thân hành đặc: phần thân phù to vì chứa chất dự trữ, chỉ có 1 số ít vẩy mỏng khô, có nhiệm
vụ che chở . VD: la dơn

* Thân củ: là những thân phồng to thành củ vì chứa nhiều chất dự trữ , VD củ Khoai tây. Củ
Su hào là thân củ nhưng k mọc dưới đất. Trên mặt thân củ có chồi, khi phát triển cho ra cây
mới.

4. Lá cây:

- Các phần của lá: đặc điểm phiến lá, cuống lá, bẹ lá.

* Phiến lá: thường là phiến mỏng và rộng, gồm có 2 mặt: mặt trên là bụng, mặt dưới là mặt
lung. Trên phiến lá có gân lá: gân chính đi từ đáy lá, gân phụ đi từ gân chính

+ Phiến lá có thể thiếu hoặc rất giảm: có thể biến thành vòi cuốn

* Cuống lá: có hình trụ, mặt trên thường hay khuyết thành hình lòng máng. Cuống lá có thể có
cánh 2 bên ( lá bưởi)

* Bẹ lá: là phần rộn bên dưới cuống lá, ôm lấy thân cây ít nhiều, thường gặp bẹ lá ở họ Lúa, họ
Hoa tán, họ Cau, họ Ráy
4
19

+ Lá kèm: là 2 phiến nhỏ mọc ở đáy cuống lá nơi gắn vào thân. Lá kèm có thể rất phát triển
hoặc thu hẹp thành gai ( lá cây họ Hoa hồng)

+ Lưỡi nhỏ: nơi phiến lá nối với bẹ lá có1 màng mỏng nhỏ

+ Bẹ chìa: ở họ Rau răm, phía trên chỗ cuống lá đính vào thân có màng mỏng ôm thân.

- Các kiểu lá : lá đơn và lá kép ( cho ví dụ )

* Lá đơn: cuống lá không phân nhánh và chỉ mang 1 phiến duy nhất

- Dựa vào hình dạng toàn bộ phiến lá:

+ Lá hình tròn: chiều dài và chiều rộng bằng nhau

+ Lá hình bầu dục: chiều dài vượt rộng 1,5 đến 2 lần, phần rộng nhất ở giữa lá

+ Lá hình trứng: phần rộng của phiến ở về phía cuống lá

+ Lá hình trứng ngược: Phần rộng của phiến lá hướng về phía ngọn lá

+ Lá hình mũi mác: lá nhọn, phần rộng nhất ở giữa phiến lá

+ Lá hình dải: phiến lá dẹp và dài

+ Lá hình kim: lá Thông

+ Lá hình ống: lá Hành ta

+ Lá hình mũi tên: lá Rau mác

+ Lá hình thận: lá Rau má

+ Lá hình tim: lá Dấp cá

+ Lá hình quả trám : lá Sòi

+ Lá hình tam giác: lá cây Thòm lòm gai

+ Lá hình gươm: lá cây La dơn

+ Lá hình quạt: lá cây lụi

+ Lá hình kích: lá nhọn, 2 bên phiến có 2 phần phụ mọc đâm ngang qua

- Dựa vào hình dạng của mép phiến lá:

+ Lá nguyên: mép lá k bị khía

5
20

+ Lá khía răng: mép lá cắt thành những răng nhon. VD lá Táo

+ Lá khía tròn: răng tròn, còn kẽ răng là 1 góc nhọn. VD lá Rau má

+ Lá uốn lượn: răng tròn nhưng kẽ răng cũng tròn

+ Lá thùy: vết khía k sâu tới ¼ phiến lá. Có 2 loại lá thùy lông chim ( lá Trạng nguyên), lá
thùy hình chân vịt ( lá Sau sau, lá cây Bông)

+ Lá chẻ: vết khía vào tới ¼ phiến lá. Có 2 loại lá chẻ hình lông chim, lá chẻ hình chân vịt

+ Lá xẻ: vết khía vào sát tận gân lá. Có 2 loại lá xẻ hình lông chim và lá xẻ hình chân vịt

- Dựa vào hình dạng của ngọn lá:

+ Lá nhọn

+ Lá nhọn hoắt

+ Lá tù

+ Lá tròn

+ Lá cụt

+ Lá lõm nhọn

+ Lá có gai nhọn to

+ Lá có gai nhọn nhỏ

+ Lá có mũi nhọn dài

- Dựa vào hình dạng của gốc lá:

+ Lá có gốc tròn: gốc phiến lá thành 1 đường cong đều đặn

+ Lá có gốc nhọn: gốc có 2 đg thẳng làm thành 1 góc nhọn

+ Lá có gốc hình tim: gốc có hốc lõm nhọn rộng, 2 phần 2 bên có hình tròn

+ Lá có gốc hình mũi tên: 2 phần dưới của phiến kéo dài ra, nhọn, hướng về phía dưới thành
1 góc nhọn với cuống

+ Lá có gốc hình kích: 2 phần dưới của phiến ngắn và nhọn, hướng ra 2 bên và thẳng góc với
cuống

* Lá kép: cuống lá phân nhánh, mỗi nhánh mang 1 phiến gọi là lá chét. Có 2 loại:

6
21

+ Lá kép hình lông chim:

 Lá kép hình lông chim chẵn: cuống chung k tận cùng bằng 1 lá chét

 Lá kép hình lông chim lẻ: cuống chung tận cùng bằng 1 lá chét

 Lá kép hình lông chim 1 lần: cuống chung mang 2 hàng lá chét

 Lá kép hình lông chim 2 lần: cuống chung mang 2 hàng cuống phụ và cuống phụ mang
2 hàng lá chét

+ Lá kép hình chân vịt: đầu ngọn cuống lá phân thành nhiều nhánh xòe ra như chân vịt, mỗi
nhánh mang 1 lá chét. VD: lá cây Cao su

- Cấu tạo phiến lá lớp Ngọc Lan và Lá cây lớp Hành

* Cấu tạo phiến lá lớp Ngọc Lan:

- Gân giữa: ngoài cùng là biểu bì trên và biểu bì dưới. Dưới biểu bì thường có mô dày làm
nhiệm vụ nâng đỡ. Các bó libe gỗ xếp thành hình vòng cung hay vòng tròn

- Phiến lá chính thức:

+ Biểu bì: gồm biểu bì trên và biểu bì dưới, cấu tạo bởi 1 lớp tb sống. Biểu bì của lá thường
có lông che chở hoặc lông tiết và đặc biệt có nhiều lỗ khí. Sự phân bố của lỗ khí trên các loại lá
như sau:

 Lá nằm ngang: lỗ khí chỉ có ở mặt dưới

 Lá mọc đứng: số lượng lỗ khí ở 2 mặt như nhau

 Lá nổi trên mặt nước: lỗ khí có ở mặt trên

 Lá chìm dưới nước không có lỗ khí

+ Thịt lá: là lớp mô mềm giữa 2 lớp biểu bì, có chứa lục lạp để làm nhiệm vụ đồng hóa.
Trong thịt lá có thể gặp 2 loại mô mềm:

 Mô mềm diệp lục hình giậu: cấu tạo bởi những tb dài, xếp khít nhau, thẳng góc với lớp
biểu bì giống những cọc hang rào. Chứa rất nhiều lục lạp

 Mô mềm khuyết: cấu tạo bởi những tb tròn hoặc hình dạng k đều, xếp để hở những
khoảng trống chứa khí gọi là khuyết. Mô này ít lục lạp hơn mô mềm giậu.

 Cấu tạo đồng thể: giữa 2 lớp biểu bì chỉ có 1 loại mô mềm, thường là mô mềm
khuyết( lá cây thuốc Bỏng)

7
22

 Cấu tạo di thể: giữa 2 lớp biểu bì có 2 loại mô mềm. Nếu dưới biểu bì trên là mô
mềm giậu, trên biểu bì dưới là mô mềm khuyết, ta gọi là dị thể đối xứng. Nếu mặt trên và mặt
dưới lá cấu tạo bởi mô mềm hình giậu , giữa 2 mô mềm này là mô mềm khuyết, ta gọi là cấu
tạo dị thể đối xứng.

*Cấu tạo lá cây lớp Hành:

- Thường lá k có cuống. Có những đặc điểm sau:

+ Rất nhiều bó libe gỗ xếp đều thành 1 hàng cong trong phiến lá, tương ứng với các gân lá
song song, gân giữa thường vẫn to hơn các gân phụ. Số lượng mạch gỗ trong mỗi bó thường
giảm nhưng kích thước mạch khá rộng

+ Hai lớp biểu bì đều có lỗ khí

+ Thịt lá thường cấu tạo bởi 1 loại mô mềm đồng hóa, k phân hóa thành 2 thứ mô khác nhau

+ Không có mô dày

5. Hoa:

- Hoa tự: phân biệt các kiểu cụm hoa đơn (gồm cụm hoa đơn không hạn và cụm hoa đơn có
hạn), cụm hoa kép, cụm hoa phức ( ví dụ)

* Cụm hoa đơn k hạn: đầu cành mang hoa k kết thúc bởi 1 hoa

- Chùm: Hoa có cuống mọc ở nách 1 lá bắc. Hoa già ở gốc, hoa non ở ngọn.

- Bông(Gié): có cấu tạo gần như chùm, chỉ khác là hoa k có cuống. Nhiều gié có cấu tạo như
sau:

+ Bông chét( gié hoa): hoa có kích thước nhỏ, xếp thành 2 hàng. VD: họ Lúa, họ Cói

+ Đuôi sóc: những bông mang hoàn toàn hoa đơn phái và mọc thòng xuống. VD: tai tượng
đuôi chồn

+ Bông mo: là những bông có trục cụm hoa nạc và đc bao bọc bởi những lá bắc to. VD: ráy

+ Buồng: là những bông mo phân nhánh. VD: buồng cau

- Ngù: các cuống hoa ở gốc cụm hoa mọc dài lên để đưa các hoa lên cùng 1 mặt phẳng

- Tán: các cuống hoa từ đầu ngọn cành mọc tỏa ra như các gọng của 1 cây dù

- Đầu: đầu ngọn cành mang hoa phù lên như 1 cái mâm mang nhiều hoa k cuống mọc khít
nhau.

8
23

*Cụm hoa đơn có hạn: đầu ngọn cành mang hoa kết thúc bởi 1 hoa.Tùy thao cách đâm nhánh
bên dưới trục chính, phân biệt:

- Xim 1 ngả: cành mang hoa chỉ mọc thêm 1 nhánh ở phía dưới của hoa trên cùng. Có 2 loại:

+ Xim 1 ngả hình đinh ốc: sự phân nhánh luôn đổi hướng, mỗi lần đổi hướng thì nâng lên 1
nấc. VD: hoa Lay dơn

+ Xim 1 ngả hình bò cạp: sự phân nhánh luôn xảy ra về 1 bên, làm cho cụm hoa cong như
đuôi con bọ cạp. VD: hoa Vòi voi

- Xim 2 ngả: cành mang hoa kết thúc bởi 1 hoa và mang 2 nhánh ở 2 bên. VD: hoa trang
- Xim nhiều ngả: là 1 cụm hoa có hạn nhưng số các chồi bên hình thành mỗi cấp nhiều
hơn 2. Vd: hoa ngô đồng
- Xim co: các nhánh của xim rất ngắn làm cho các hoa mọc sát vào nhau, giống như ở
cùng 1 chỗ mọc ra. VD: hương nhu

*Cụm hoa kép: các nhánh của trục chính của cụm hoa đáng lẽ kết thúc bởi 1 hoa lại mang 1
cụm hoa cùng kiểu:

- Chùm kép: chùm mang chùm

- Tán kép: mỗi nhánh mang 1 tán con

*Cụm hoa phức: các nhánh của cụm hoa đáng lẽ kết thúc bởi 1 hoa lại mang 1 cụm hoa
khác với loại cụm hoa đó như:

- Chùm xim: trên 1 chùm, ở vị trí các hoa đc thay bằng các xim

- Chùm tán: trên 1 chùm , ở vị trí các hoa đc thay bằng các tán

- Ngù đầu: trên 1 ngù, ở cị trí các hoa dc thay bằng các đầu

- Cấu tạo bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy.

* Bao hoa:

- Đài hoa: cấu tạo bởi những bộ phận màu xanh lục gọi là lá đài.

+ Lá đài có thể có màu sắc sặc sỡ như cánh gọi là đài dạng cánh. Các lá đài của 1 hóa có thể
rởi nhau gọi là đài phân, dính nhau gọi là đài hợp. Các lá đài có thể giống nhau: đài đều hoặc
khác nhau : đài không đều. Đài có thể rụng trước khi hoa tàn hoặc dài còn lại sau khi hoa tàn:
đài tồn tại. Nếu đài tồn tại và phù to theo quả : đài đồng trưởng. Ở 1 vài họ có thể có thêm
vòng đài phụ . Số lượng lá đài thường là 3 ở lớp Hành, 4 hay 5 ở lớp Ngọc lan.

9
24

- Tràng hoa: cấu tạo bởi những phiến nằm phía trong đài hoavà thường có màu sắc sặc sỡ gọi
là cánh hoa.

+ Mỗi cánh hoa gồm 1 phiến rộng ở trên và 1 móng hẹp ở bên dưới, cánh hoa có thể nguyên
hoặc có răng cưa hoặc có thùy. Có khi cánh hoa biến đổi thành hình dạng đặc biệt gọi là cánh
môi. Đôi khi hoa có thêm tràng phụ.

+ Cánh hoa có thể rời nhau hoặc dính nhau, giống nhau về hình dạng và kích thước hay khác
nhau. Cánh hoa có thể dính với nhị hoặc dính với đài. Số lượng cánh hoa là 3 ở cây lớp Hành,
4-5 ở lớp Ngọc lan

 Hoa cánh rời, tràng đều:

 Kiểu tràng hoa hồng: 5 cánh hoa mỏng ngắn hoặc k có, phiến rộng và xòe ra ( hoa
hồng)

 Kiểu tràng hoa cẩm chướng: móng dài và vuông góc với phiến hoa( hoa cẩm
chướng)

 Kiểu tràng hình chữ thập: các cánh hoa xếp thẳng góc với nhau thành hình chữ
thập( hoa Cải)

 Hoa cánh rời tràng k đều:

 Kiểu tràng hoa Lan: 1 trong 3 cánh hoa biến đổi thành cánh môi, có hình dạng đặc
biệt và quay ra phía trước

 Kiểu tràng hình bướm: có 5 cánh hoa: cánh hoa sau to phủ tạo thành cờ phủ 2 cánh
bên, 2 cánh bên gọi là cánh và 2 cánh này phủ lên 2 cánh trước, 2 cánh trước đặt sát nhau.

 Hoa cánh dính tràng đều: phần cánh dính liền phía dưới gọi là ống, phần rời nhau phía
trên gọi là phiến. Chỗ ống nối với phiến gọi là họng

 Tràng hình hũ: ống phình lên ở gốc, thắt lại ở đỉnh

 Tràng hình chuông: ống phình lên thành hình cái chuông

 Trang hình phễu: gốc hình ống, nhưng loe rộng dần thành hình phễu

 Tràng hình đinh: ống dài và hẹp thẳng góc với phiến

 Tràng hình ống: ống hình trụ, tận cùng bởi những răng cưa cạn

 Hoa cánh dính, tràng k đều:

 Tràng hình môi: miệng ống chia làm 2 môi

10
25

 Tràng hình mặt nạ: tràng chia thành 2 môi, môi dưới giống như mặt nạ

 Tràng hình lưỡi nhỏ: ống ngắn, phiến bị hất lệch 1 bên thành hình lưỡi nhỏ

* Bộ nhị:

- Chỉ nhị: thường tròn. Thường nhị mang 1 bao phấn. Chỉ nhị gắn vào bao phấn có thể ở đáy
bao phấn gọi là bao phấn đính đáy hoặc gắn vào 1 điểm ở mặt lung gọi là bao phấn đính giữa,
làm cho bao phấn dễ lắc lư hoặc đính ở ngọn bao phấn: bao phấn đính ngọn

- Chung đới: là phần nằm giữa 2 buồng phấn. Chung đới có thể kéo dài thành mũi, phiến hay
sừng

- Bao phấn: bao phấn gồm có 2 ô ở 2 bên chung đới hoặc bao phấn chỉ có 1 ô ở họ Bông. Cấu
tạo của bao phấn:

 lớp ngoài cùng là lớp biểu bì có lớp cutin khá dày. Dưới biểu bì là tầng cơ giới, cấu tạo
bởi những lớp tb có vách dày hóa gỗ hình chữ U, còn mặt ngoài vẫn bằng cellulose.

 Cách nứt của bao phấn:

 Nứt dọc: 1 đường nứt nằm ở trong khe giữa 2 túi phấn. Nếu đg nứt quay vào phía trong
hoa gọi là bao phấn hướng trong và ngược lại

 Nứt lỗ: bao phấn mở bằng lỗ ở đỉnh

 Nứt van: kẽ nứt hình bán nguyệt

 Hạt phấn: đc sinh ra từ những tb mẹ, hạt phấn nằm trong các ô phấn. về mặt cấu tạo có2
lớp màng:

 Màng ngoài dày, cấu tạo chủ yếu bởi chất sporopolenin rất bền vững, k tan trong acid và
kiềm.

 Màng trong bằng cellulose và pectin, dày lên ở chỗ nảy mầm

- Nhị lép: khi bao phấn bị trụy hoặc k tạo đc hạt phấn, ta có nhị lép.

* Bộ nhụy:

- Bầu:

 Bầu trên: các bộ phận bên ngoài của hoa đính ở dưới bầu

 Bầu dưới: các bộ phận bên ngoài của hoa đính ở trên bầu

 Bầu giữa: bầu chỉ dính với các bộ phận ngoài của hoa ở nửa dưới

11
26

Bộ nhụy có thể cấu tạo bởi 1 hay nhiều lá noãn rời hay dính liền nhau thành bầu 1 ô hay bầu
nhiều ô

Lá noãn là 1 lá đặc biệt mang noãn

- Vòi nhụy: Bên ngoài vòi đc bao bọc bởi 1 lớp tb biểu bì nối liền vởi biểu bì ngoài của lá noãn.
Vòi nhụy có thể ngắn hoặc dài.

- Đầu nhụy: hình dạng biến thiên, có thể nhỏ hoặc phù to thành hình dĩa, mâm, phễu, phiến
dạng cánh hoa. Đầu nhụy thường đc phủ bởi những gai thịt tiết ra chất dính giữ hạt phấn và tạo
điều kiện thuận lợi cho sự nảy mầm của hạt phấn và sự phát triển của ống dẫn phấn.

- Các kí hiệu viết hoa thức và ý nghĩa (lưu ý cách viết hoa thức)

 Hoa thức: công thức tóm tắt cấu tạo của hoa
K: đài hoa, k: đài phụ
C: cánh hoa, c: cánh phụ
P: bao hoa, khi lá đài và cánh hoa giống nhau
A: bộ nhị
G: bộ nhụy
: hoa k đều
:hoa đều
♀: hoa cái
♂: hoa đực
Hoa lưỡng tính ( tự vẽ nha !)
n: chỉ số lượng nhiều

- Các kí hiệu vẽ hoa đồ và ý nghĩa

+ trục hoa vẽ ở phía sau đc biểu diễn bằng vòng tròn nhỏ

+ Lá bắc ở phía trước, biểu diễn bằng tam giác dẹp, đỉnh quay xg phía dưới và nằm dưới hoa
đồ

+ Lá bắc con vẽ như lá bắc, các bộ phận của hoa đc vẽ ở giữa trục hoa và lá bắc.

+ Lá đài và cánh hoa đc biểu diễn bằng những hình tam giác, sắp xếp theo đúng tiền khai của
nó.

+ Nhị đc biểu diễn bằng chữ B nếu bao phấn 2 ô, chữ D nếu bao phấn 1 ô; bụng chữ B hay D
quay vào trong nếu bao phấn hướng trong, quay ra ngoài nếu bao phấn hướng ngoài

+ Bộ nhụy vẽ giống như dạng cắt ngang của bầu, cho thấy số lá noãn, số ô và cách đính noãn.
Noãn biểu diễn là vòng tròn nhỏ.

12
27

6. Qủa:

- Sự biến đổi các phần khác của hoa thành quả.

+ Đế hoa:

 có thể tạo thành 1 quả giả như ở Dâu tây: Phần trung tâm của đế hoa lồi lên mang những lá
noãn rời, khi chín những phần này mọng nước, quả thật là những bế quả màu đen đính trên
phần mọng nước.

- Các loại quả và ví dụ.

I. Quả đơn: sinh bởi một hoa có một lá noãn hoặc nhiều lá noãn dính liền nhau.

1. Quả thịt: vỏ quả dày, khi chín biến thành một khối nạc mọng nước.

1.1 Quả hạch (quả nhân cứng): vỏ quả trong cứng tẩm chất gỗ, đựng hạt bên trong, phần vỏ
quả còn lại bên ngoài nạc hoặc xơ.
 Quả hạch 1 hạt: sinh bởi bầu 1 ô, đựng 1 hoặc nhiều noãn nhưng chỉ có 1 noãn phát
triển thành hạt; khi bầu còn non chứa 2 noãn thì luôn có 1 noãn bị trụy; khi hạt sinh bởi
bầu 2 ô thì 1 ô bị trụy. (Mận / Đào / Ô liu / Táo ta)
 Quả hạch nhiều hạt: sinh bởi bầu nhiều ô, mỗi ô cho 1 nhân cứng đựng 1 hạt hoặc
nhiều hạt. (Cà phê / Đào tây)
1.2 Quả mọng (quả mập): vỏ quả ngoài mỏng mềm, vỏ quả giữa và trong nạc, ít nhiều mọng
nước.
 Quả mọng 1 hạt: sinh bởi bầu 1 ô đựng 1 noãn; đôi khi quả có 1 hạt vì các hạt khác bị
lép. (Bơ / Tiêu / Chà là)
 Quả mọng nhiều hạt: vỏ quả ngoài dai, có nhiều hạt. (Nho/ Cà chua/ Đu đủ/ Chuối)
 Quả loại cam: sinh bởi bầu nhiều ô (≥5 ô) mỗi ô đựng nhiều noãn, đính noãn trung trụ,
vỏ quả ngoài có nhiều túi tiết tinh dầu, vỏ quả giữa trắng xốp, vỏ quả trong mỏng dai
tạo thành màng bao bọc các múi, mỗi múi tương ứng 1 lá noãn, từ vỏ quả trong phát
sinh những lông mọng nước gọi là tép.
 Quả loại bí: quả to, nhiều hạt; vỏ quả ngoài dai; vỏ quả giữa, vách bầu, giá noãn biến
thành cơm quả ngọt trong chứa hạt.
2. Quả khô: khi chín vỏ quả khô lại, không có nước.

2.1 Quả khô không mở: thường chỉ chứa 1 hạt.

 Quả bế (quả đóng/ akenes) : vỏ quả mỏng ít nhiều hóa gỗ và không dính với vỏ hạt, có
thể mang mào lông, được sinh bởi:
 Bầu nhiều ô nhưng chỉ có 1 ô phát triển đựng 1 hạt.
 Bầu nhiều lá noãn nhưng chỉ có 1 ô đựng 1 noãn.
 Bầu nhiều lá noãn rời, mỗi lá noãn tạo 1 bế quả, toàn bộ gọi là đa bế quả.

13
28

 Quả có cánh (samares): là quả bế có vỏ quả kéo dài thành cánh mỏng còn gọi là dực
quả. (Sao đen)
 Quả hạch con (nucule): là quả bế có vỏ quả cứng rắn.
 Quả thóc, quả dĩnh (caryopses): là quả bế mà vỏ hạt bị tiêu hóa nên vỏ quả dính liền
vào tầng protid của nội nhũ. (Lúa)
 Quả phân, liệt quả (schizocarpes): bầu cấu tạo bởi nhiều lá noãn dính liền tạo thành
bầu nhiều ô, mỗi ô biến thành 1 bế quả. Khi chín các bế quả tách rời nhau ra, mỗi bế
quả gọi là một phần quả. (họ Hoa tán, họ Hoa môi)
2.2 Quả khô tự mở: thường chứa nhiều hạt. Quả có thể tự mở ra theo đường hàn của mép lá
noãn hoặc đường gân giữa của lá noãn hoặc đường nứt đặt 2 bên đường hàn của lá noãn. Sinh
từ bầu cấu tạo bởi 1 lá noãn hoặc nhiều lá noãn rời và bầu cấu tạo bởi nhiều lá noãn dính liền.
Bầu cấu tạo bởi 1 hoặc nhiều lá noãn rời
Quả đại (manh nang) Bầu tạo bởi 1 lá noãn. Khi chín quả mở bằng 1 đường nứt theo đường
hàn của mép lá noãn. Nếu bầu tạo bởi nhiều lá noãn rời, mỗi lá noãn
cho 1 quả đại riêng biệt và toàn bộ hoa cho ra 1 quả tụ. (Hồi)
Quả loại đậu Bầu tạo bởi 1 lá noãn. Khi chín mở bằng 2 đường nứt: một theo
đường hàn mép lá noãn, một theo đường sống lưng lá noãn thành 2
mảnh vỏ bật từ trên xuống mang các hạt trên giá noãn.

Bầu cấu tạo bởi nhiều lá noãn dính liền


Bầu nhiều ô đính noãn trung trụ Bầu 1 ô đính noãn bên
Nang nứt theo Vách dính giữa các lá noãn tách ra Mở theo đường hàn mép lá
đường hàn mép lá tạo từng ô một, sau đó mỗi ô mở như noãn. Số mảnh vỏ bằng số lá
noãn 1 quả đại theo đường hàn mép lá noãn, mỗi mảnh mang 2 hàng
noãn. (nang cắt vách) hạt ở mép lá noãn.
Nang nứt lưng: Mỗi ô nứt theo đường sống lưng. Số Nứt dọc theo gân giữa lá noãn,
đường nứt dọc theo mảnh vỏ bằng số lá noãn, mỗi mảnh số mảnh vỏ bằng số lá noãn.
gân giữa lá noãn tạo bởi phân nửa của lá noãn bên trái
và bên phải dính vào nhau. (nang chẻ
ô)
Nang nứt bên giá Các vách bị phá hủy (nang hủy vách) Mở bằng 2 đường nứt ở 2 bên
noãn: đường nứt giá noãn thành một số mảnh vỏ
ở 2 bên đường hàn gấp đôi số lá noãn.
mép lá noãn
Nang nứt răng Chỉ nứt ở phía trên quả nang làm cho các mảnh giống như răng

Nang nứt bằng lỗ Nứt ở phần trên của quả (quả Thuốc phiện)

Nang nứt ngang Phần trên của nang tách ra như một nắp hộp

14
29

II. Quả tụ (quả rời): là quả được hình thành từ một hoa có nhiều lá noãn rời nhau, mỗi lá noãn
sẽ tạo thành một quả riêng. Gặp nhiều ở họ thực vật tiến hóa thấp như họ Mãng cầu, họ Hoàng
liên, họ Sen.

III. Quả phức (quả kép): là những quả sinh bởi một hoa tự tức nhiều hoa.(Thơm/ Sung)

15
35

CÂU HỎI MINH HỌA MÔN THỰC VẬT DƯỢC

Câu 1. Khái niệm tế bào thực vật:


A. Là đơn vị chức năng cơ bản của cơ thể thực vật
B. Là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể thực vật
C. Là đơn vị cơ bản về cấu trúc của cơ thể thực vật
D. Tất cả đều sai
Câu 2. Về hình dạng tế bào thực vật trưởng thành khác với tế bào động vật ở chỗ:
A. Kích thước tế bào thực vật nhỏ
B. Vách tế bào dễ bị biến đổi
C. Hình dạng của tế bào thực vật hầu như không thay đổi
D. Tất cả đều đúng
Câu 3. Trong quá trình tăng trưởng của tế bào từ trạng thái phôi sinh đến trưởng
thành, sự phân hủy của phiến giữa:
A. Thường xảy ra ở giữa để tách hai tế bào ra
B. Thường xảy ra ở góc tạo nên khoảng gian bào
C. Thường ít xảy ra để tách 2 tế bào riêng biệt
D. Tất cả đều sai
Câu 4. Tính chất của suberin
A. Là chất keo vô định hình, mềm dẽo và có tính ưa nước cao
B. Là chất giàu axit béo, hoàn toàn không thấm nước và khí
C. Là chất có thể trương nở trong nước và tùy trường hợp có thể tan hoàn toàn hay một
phần trong nước
D. Là một Polysaccharid phức tạp
Câu 5. Khái niệm về mô. Chọn câu sai:
A. Mô là một nhóm tế bào phân hóa giống nhau về cấu trúc
B. Mô là một nhóm tế bào cùng đảm nhiệm một chức năng trong cơ thể thực vật
C. Tất cả các loại mô đều được cấu tạo bởi những tế bào không thuần nhất
D. Cả câu A, B, C
Câu 6. Dựa theo chức năng sinh lý, phân loại ra mấy loại mô:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 7. Đặc điểm của mô phân sinh sơ cấp, chọn câu sai:
A. Có không bào nhỏ và số lượng nhiều
B. Tỷ lệ nhân – bào chất rất cao
C. Phân chia rất nhanh
D. Có nhiệm vụ làm cho rễ và thân cây mọc dài ra
Câu 8. Mô phân sinh thứ cấp chỉ có ở:
A. Ngành Cỏ tháp bút
B. Ngành Hạt trần
C. Ngành Hạt kín
D. Ngành Dương xỉ
Câu 9. Chức năng của mô mềm, ngoại trừ:
A. Đồng hóa
B. Dị hóa
C. Chứa chất dự trữ
D. Liên kết các thứ mô khác với nhau
Câu 10. Phân loại theo vị trí cơ quan thì mô mềm gồm:

5
36

A. Mô mềm đồng hóa, mô mềm dự trữ


B. Mô mềm vỏ và mô mềm tủy
C. Mô mềm sơ cấp, mô mềm thứ cấp
D. Mô mềm rễ, mô mềm thân, mô mềm lá
Câu 11. Hãy chọn phương án trả lời đúng “ libe bao quanh gỗ hoặc gỗ kẹp libe ở trong”
kiểu bó mạch:
A. Bó xuyên tâm
B. Bó chồng
C. Bó gỗ hình chữ V kẹp libe ở giữa
D. Bó đồng tâm
Câu 12. Mô cấu tạo bởi những tế bào sống chưa phân hóa nhiều, vách mỏng bằng
cellulose là:
A. Mô mềm
B. Libe
C. Mô dày
D. Mô dẫn
Câu 13. “Bao quanh lỗ khí có nhiều tế bào không đều và không khác tế bào biểu bì” là
kiểu lỗ khí:
A. Trực bào
B. Song bào
C. Hỗn bào
D. Dị bào
Câu 14. Đặc điểm của tế bào biểu bì:
A. Phủ bên ngoài rễ, thân, lá
B. Không có lục lạp
C. Vách thường rất dày và không đều
D. Trên vách ngoài tế bào biểu bì thường tẩm một lớp suberin
Câu 15. Ở vùng hóa bần của rễ cây lớp Hành, tầng ngoài cùng là:
A. Tầng tẩm chất bần
B. Tầng suberoid
C. Tầng lông hút
D. Tầng ngoại bì
Câu `16. Đặc điểm vi phẩu cắt ngang của rễ:
A. Có vùng trung trụ dày, chiếm 2/3 diện tích
B. Có vùng vỏ dày, chiếm 2/3 diện tích
C. Có vùng trung trụ và vùng vỏ dày
D. Tất cả đều sai
Câu 17. Vùng vỏ trong cấu tạo cấp 1 của rễ cây lớp Ngọc lan gồm các phần:
A. Tầng lông hút, tầng tẩm chất bần, mô mềm vỏ
B. Tầng lông hút, tầng tẩm chất bần, mô mềm vỏ, nội bì
C. Tầng lông hút, mô mềm vỏ, nội bì
D. Tầng lông hút, tầng tẩm chất bần, mô mềm vỏ, nội bì, trụ bì
Câu 18. Số bó dẫn ở rễ cây lớp Ngọc lan (cấu tạo cấp 1):
A. Nhỏ hơn hoặc bằng 8
B. Lớn hơn 10
C. Nhỏ hơn 8
D. Lớn hơn hoặc bằng 10
Câu 19. Rễ thực hiện chức năng đồng hóa là:
A. Rễ mút của cây ký sinh
B. Rễ khí sinh của họ Lan
C. Rễ bất định
D. Rễ củ
Câu 20. Rễ con mọc ra từ vùng:
5
37

A. Chóp rễ
B. Vùng lông hút
C. Vùng tăng trưởng
D. Vùng hóa bần
Câu 21. Nhiệm vụ của vùng hóa bần của rễ non
A. Hút nước và các muối hòa tan
B. Trao đổi chất
C. Che chở cho rễ
D. Giúp rễ mọc dài ra
Câu 22. Tỉ lệ vùng vỏ so với trung trụ của rễ sơ cấp của lớp Ngọc lan và Hạt trần
A. 1/3
B. 2/3
C. 3/2
D. 1/2
Câu 23. Có thể gặp libe kết tầng trong cấu tạo cấp 2 của thân cây:
A. Họ Bông
B. Họ Ngũ gia bì
C. Họ Lúa
D. Họ Hoa hồng
Câu 24. Thân chính phát triển từ chồi ngọn, cây có dạng hình tháp là kiểu phân nhánh:
A. Kiểu chùm
B. Trục hợp
C. Kiểu xim
D. Tất cả đều sai
Câu 25. Thân rất đứng thẳng rất ngắn, mặt dưới mang rễ, mamg lá biến đổi thành vẩy
mọng nước là :
A. Thân địa sinh
B. Thân hành
C. Thân rễ
D. Thân củ
Câu 26. Cây có dạng thân rễ là:
A. Nhân sâm
B. Rễ tranh
C. Cà rốt
D. Bình vôi
Câu 27. Cấu tạo cấp 1 của thân cây lớp Ngọc lan gồm các phần:
A. Biểu bì, mô mềm vỏ, bó libe-gỗ
B. Biểu bì, vỏ cấp 1, trụ giữa
C. Tầng lông hút, vỏ cấp 1, trụ giữa
D. Tầng lông che chở, vỏ cấp 1, trụ giữa
Câu 28. Thân hành có các lá mọng nước bên ngoài bao bọc hoàn toàn các lá bên trong là
:
A. Thân hành áo
B. Thân hành vẩy
C. Thân hành đặc
D. Thân rễ
Câu 29. Thân cây có tiết diện vuông gặp ở
A. Họ Cói
B. Họ Bầu bí
C. Họ Hoa môi
D. Họ Hoa tán
Câu 30. Phân biệt thân địa sinh với rễ nhờ vào
A. Thân mọc dưới đất, to hơn rễ
5
38

B. Thân có mang lá biến đổi thành vảy khô hoặc mọng nước
C. Thân phân nhánh nhiều hơn rễ
D. Tất cả đều sai
Câu 31. Vị trí của tầng phát sinh bần – lục bì ở thân cây lớp Ngọc lan
A. Vị trí không cố định trong vỏ cấp 1, giới hạn từ biểu bì đến trụ bì
B. Vị trí cố định, nằm giữa biểu bì và trụ bì
C. Vị trí cố định, từ biểu bì đến lớp bần
D. Vị trí không cố định, từ biểu bì đến lớp bần
Câu 32. Định nghĩa thân cây
A. Thân là một trục nối trực tiếp với rễ, mọc ở trên không
B. Mang lá, hoa, quả
C. Dẫn nhựa đi khắp cây
D. Tất cả các ý trên
Câu 33. Vi phẫu cắt ngang của thân có dạng:
A. Đối xứng qua trục
B. Đối xứng qua một mặt phẳng
C. Đối xứng qua tâm
D. Bất đối xứng
Câu 34. Đặc điểm của hệ thống dẫn của lá:
A. Càng về cuối lá, hệ thống dẫn càng phát triển
B. Hệ thống dẫn đơn giản dần khi về chót lá
C. Càng gần cuống lá, hệ thống dẫn càng đơn giản
D. Hệ thống dẫn phức tạp ở tất cả các phần của lá
Câu 35. Lá có cấu tạo đồng thể thường gặp ở:
A. Lá cây nhận ánh sáng ở hai mặt
B. Lá nằm ngang
C. Lá chìm trong nước
D. Lá nổi trên mặt nước
Câu 36. Bẹ lá ôm vào nhau làm thành một trụ đứng trông như một thân, gặp ở cây:
A. Hồng môn
B. Dừa
C. Tỏi tây
D. Lúa
Câu 37. Gân lá hình lọng gặp ở lá cây:
A Mít
B Tràm
C Sen
D Vú sữa
Câu 38. Lá một gân đặc trưng cho cây:
A. Cây Hạt trần
B. Cây lớp Hành
C. Cây lớp Ngọc lan
D. Cây hai lá mầm
Câu 39. Khi hai bộ phận hoàn toàn ở ngoài, hai bộ phận khác hoàn toàn ở trong, còn
bộ phận thứ năm thì nửa ở ngoài nửa ở trong, có tiền khai hoa:
A. Tiền khai hoa cờ
B. Tiền khai lườn
C. Tiền khai luân xen
D. Tiền khai kết lợp
Câu 40. Khi các lá đài dính nhau, gọi là:
A. Đài phân
B. Đài hợp
C. Đài đồng trưởng
5
39

D. Đài đều
Câu 41. Hoa lưỡng tính là:
A. Hoa Bí
B. Hoa Ngô
C. Hoa Mướp
D. Hoa Ổi
Câu 42. Hoa có bao hoa kép:
A. Lá đài và cánh hoa hoàn toàn giống nhau.
B. Lá đài và cánh hoa khác nhau.
C. Bao hoa chỉ có 1 vòng lá đài
D. Không có bao hoa
Câu 43. Hoa có bao hoa kép đặc trưng cho cây:
A. Cây lớp Ngọc lan
B. Cây lớp Hành
C. Cây họ Lúa
D. Cây họ Lan
Câu 44. Công thức tóm tắt cấu tạo của hoa gọi là:
A. Hoa tự
B. Hoa thức
C. Hoa đồ
D. Tiền khai hoa
Câu 45. Trong cụm hoa đơn không hạn, kiểu có cấu tạo gần giống như chùm, chỉ khác là
hoa không có cuống gọi là:
A. Chùm
B. Bông
C. Ngù
D. Tán
Câu 46. Bao hoa gồm:
A. Đài hoa và cánh hoa
B. Lá đài và lá bắc
C. Cánh hoa và lá bắc
D. Bộ nhị và bộ nhụy
Câu 47. Phần phình phía dưới bộ nhụy gọi là:
A. Noãn
B. Bầu
C. Vòi nhụy
D. Đầu nhụy
Câu 48. Hạt phấn được tạo thành từ:
A. Tế bào cổ bào tử
B. Tế bào mẹ
C. Tế bào sinh bào tử
D. Noãn cơ
Câu 49. Quả Cà phê
A. Là quả hạch một hạt
B. Là quả mọng 1 hạt
C. Là quả hạch nhiều hạt
D. Là quả mọng nhiều hạt
Câu 50. Sinh bởi biểu bì ngoài của lá noãn, có thể mang cánh, móc, gai... giúp cho sự
phát tán của quả.
A. Vỏ quả ngoài
B. Vỏ quả giữa
C. Vỏ quả trong
D. Vỏ hạt ngoài
5
36

Câu 51. Cụm hoa mọng lên và chứa đầy nước ngọt; các lá bắc, trục cụm hoa và các
quả mọng dính vào nhau tạo thành quả
A. Thơm
B. Đào lộn hột
C. Dừa
D. Nhãn
Câu 52. Loại quả khô không khai đựng 1 hạt, vỏ hạt bị tiêu hoá mất nên vỏ quả dính
liền vào tầng protid của nội nhũ.
A. Quả dĩnh
B. Quả phân
C. Quả hạch con
D. Liệt Quả
Câu 53. Quả đại khi chín sẽ nứt theo:
A. Đường hàn mép lá noãn
B. Đường sống lưng
C. Đường hàn mép lá noãn và đường sống lưng
D. Hai bên đường hàn mép lá noãn
Câu 54. Quả khô khi chín có đặc điểm:
A. Vỏ quả ngoài khô
B. Vỏ quả giữa khô
C. Vỏ quả trong khô
D. Cả 3 lớp vỏ quả đều khô
Câu 55. Thành phần chính của hạt là
A. Phôi
B. Nội nhũ
C. Ngoại nhũ
D. Vỏ noãn
Câu 56. Lá mầm là hai phiến dầy và mập gặp ở hạt
A. Có nội nhũ
B. Không có nội nhũ
C. Tùy hạt to hay nhỏ
D. Không có ngoại nhũ
Câu 57. Ở Xoài có nội nhũ kiểu
A. Nội nhũ cộng bào
B. Nội nhũ tế bào
C. Nội nhũ trung gian
D. Nội nhũ gian bào
Câu 58. Chất dự trữ trong nội nhũ là dầu mỡ có ở
A. Lúa
B. Thầu dầu
C. Cây họ Hoa tán
D. Cả A, B, C
Câu 59. Hạt cây nào sau đây có 1 lớp vỏ
A. Lúa
B. Bắp
C. Cam
D. Đậu
Câu 60. Điều kiện không cần thiết để hạt nảy mầm
A. Hạt phải chín
B. Trải qua thời gian sống chậm
C. Có nước đầy đủ
D. Có ánh sáng đầy đủ
Câu 61. GINKGOOPSIDA là
6
37

A. Lớp tuế
B. Họ tuế
C. Lớp bạch quả
D. Họ bạch quả
Câu 62. Hệ thống phân loại thực vật quan tâm đến không những cây hiện đang có, mà
cả những cây đã từng có mặt trên Trái Đất, nhưng hiện nay đã tuyệt diệt và chỉ còn dấu
vết trên các hoá thạch.
A. Hệ thống phân loại nhân tạo
B. Hệ thống phân loại tự nhiên
C. Phân loại hệ thống sinh
D. Cả A, B đều đúng
Câu 63. Các dạng chính của bào tử
A. Bào tử vô tính và bào tử hữu tính
B. Bào tử lưỡng tính và bào tử hữu tính
C. Bào tử vô tính và bào tử lưỡng tính
D. Bào tử mẹ và bào tử con
Câu 64. Bậc trung gian giữa chi và loài là
A.Tông
B. Nhánh và loạt
C. Thứ và dạng
D. Nhánh và dạng
Câu 65. tên gọi có đuôi –ineae
A. Phân bộ
B. Chi
C. Họ
D. Lớp
Câu 66. Chọn câu đúng về ngành rêu
A. Cơ thể đã phân hóa thành thân và lá
B. Giai đoạn đơn bội kém ưu thế hơn lưỡng bội
C. Bào tử thể là cây trưởng thành
D. Đã có rễ và sinh sản bằng hoa
Câu 67. PINOPHYTA là tên
của A.Ngành thông
B. Lớp thông
C. Bộ thông
D. Họ thông
Câu 68. CYCADOPSIDA là
A. Lớp tuế
B. Họ tuế
C. Lớp bạch quả
D. Họ bạch quả
Câu 69. Tên khoa học của họ Súng
A. Nymphaeaceae
B. Nelumbonaceae
C. Piperaceae
D. Asteraceae
Câu 70. Tên khoa học của cây Thuốc phiện
A. Papaver somniferum
B. Argemone mexicana
C. Stephania rotunda
D. Tinospora crispa
Câu 71. Đại hoàng có tên khoa học là
A. Rheum officinale
7
38

B. Rumex wallichii
C. Fallopia multiflora
D. Tất cả đều sai
Câu 72. Cây nào sau đây thuộc họ Bông
A. Cối xay
B. Đậu bắp
C. Bông vải
D. Tất cả đều đúng
Câu 73. Bộ nào sau đây thuộc phân lớp Ngọc lan
A. Bộ Máu chó
B. Bộ Súng
C. Bộ Tiết dê
D. Bộ Hoàng liên
Câu 74. Tên khoa học của họ Long não
A. Lauraceae
B. Annonaceae
C. Piperaceae
D. Asteraceae
Câu 75. Tên khoa học của họ Giấp cá
A. Saururaceae
B. Nelumbonaceae
C. Piperaceae
D. Asteraceae
Câu 76. Bộ nào sau đây thuộc phân lớp Sổ
A. Bộ Thầu dầu
B. Bộ Tiết dê
C. Bộ Sen
D. Bộ Hoàng liên
Câu 77. Họ củ nâu có những cây sau:
A. Khoai ngọt
B. Khoai từ
C. Khoai sơn (Củ mài)
D. Tất cả đều đúng
Câu 78. Họ Cói có những cây sau:
A. Cói
B. Cỏ cú (Hương phụ)
C. Lác dù
D. Tất cả đều đúng
Câu 79. Phân lớp Ráy thuộc lớp nào sau đây:
A. Lớp Hoàng liên
B. Lớp Sau sau
C. Lớp Hành
D. Lớp Cẩm chướng
Câu 80. Riềng nếp thuộc họ nào sau đây:
A. Họ Măng cụt
B. Họ Gừng
C. Họ Hoàng đàn
D. Họ Ô rô
Câu 81. Hình dạng của tế bào thực vật trưởng thành hầu như không thay đổi do:
A. Vách tế bào thực vật cứng rắn
B. Tế bào thực vật đã phát triển đầy đủ
C. Các tế bào liên kết chặt chẽ
D. Bộ xương tế bào rắn chắc
8
39

Câu 82. Ở các tế bào có vách thứ cấp, có 2 lỗ là:


A. Lỗ viền và lỗ sơ cấp
B. Lỗ sơ cấp và lỗ thứ cấp
C. Lỗ đơn và lỗ viền
D. Lỗ sơ cấp và lỗ viền
Câu 83. Thành phần hóa học của vách tế bào có đặc tính ưa nước giúp duy trì trạng thái
ngậm nước cao ở các vách còn non:
A. Pectin
B. Cellulose
C. Hemicelluloses
D. Glucose
Câu 84. Loại lạp thể chứa sắc tố carotenoid, đặc sắc của hoa và quả là:
A. Lục lạp
B. Tiền lạp
C. Sắc lạp
D. Vô sắc lạp
Câu 85. Tầng phát sinh gỗ cho ra ở ngoài là:
A. Gỗ 2
B. Gỗ 1
C. Libe 2
D. Libe 1
Câu 86. Mô dẫn gồm có:
A. Gỗ và libe
B. Mô mềm đồng hóa, mô mềm dự trữ
C. Mô dày, mô cứng
D. Tất cả đều sai
Câu 87. Một số tế bào biểu bì có thể kéo dài ra tạo thành:
A. Lông hút
B. Lỗ khí
C. Lông tiết
D. Tất cả đều đúng
Câu 88. Chức năng của mô mềm:
A. Đồng hóa
B. Dự trữ
C. Sinh sản
D. A và B đúng
Câu 89. Chọn câu đúng nhất:
A. Libe có nhiệm vụ dẫn nhựa luyện
B. Libe cấu tạo bởi những tế bào chết
C. Libe cấu tạo bởi những tế bào vách bằng gỗ
D. Libe sơ cấp được tạo ra từ tượng tầng
Câu 90. Chọn câu đúng nhất:
A. Mạch ngăn là kiểu mạch tiến hóa nhất
B. Mạch thông tạo thành phần gỗ gọi là hậu mộc
C. Gỗ sơ cấp hình thành từ sự hoạt động của tượng tầng
D. Tât cả đều sai
Câu 91. Các yếu tố không dẫn nhựa nguyên, ngoại trừ:
A. Sợi gỗ
B. Mô mềm gỗ
C. Sợi
D. Mạch ngăn
Câu 92. Nhựa luyện, chọn câu đúng:
A. Gồm nước và muối vô cơ hòa tan trong nước, được vận chuyển nhờ yếu tố libe
9
40

B. Gồm nước và muối vô cơ hòa tan trong nước, được vận chuyển trong các yếu tố gỗ
C. Là dung dịch các chất hữu cơ do lá quang hợp, được vận chuyển nhờ yếu tố gỗ
D. Là dung dịch các chất hữu cơ do lá quang hợp, được vận chuyển nhờ yếu tố libe
Câu 93. Đặc điểm của mô dày, chọn câu sai:
A. Cấu tạo bởi những tế bào chết
B. Cấu tạo bởi những tế bào có vách dày bằng cellulose
C. Nâng đỡ cho những bộ phận còn non, còn tăng trưởng
D. Tất cả đều sai
Câu 94. Đối với lá nổi trên mặt nước, lỗ khí có:
A. Trên 2 mặt lá
B. Nhiều ở mặt dưới
C. Không có lỗ khí
D. Lỗ khí có ở mặt trên
Câu 95. Rễ cây lớp Hành thuộc loại:
A. Rễ láng
B. Rễ cấp hình
C. Rễ láng và cấp hình
D. Tất cả đều sai
Câu 96. Đặc điểm cấu tạo của rễ cây lớp Hành:
A. Cấu tạo cấp 2 tồn tại
B. Rễ cây lớp Hành thuộc loại rễ cấp hình
C. Tầng hóa bần là tầng suberoid
D. Nội bì đai Caspary
Câu 97. Đặc điểm cấu tạo của rễ cây lớp Hành:
A. Bó libe-gỗ nhỏ hơn 10
B. Có hậu mộc
C. Cấu tạo cấp 1 tồn tại một thời gian
D. Rễ cấp hình
Câu 98. Mối liên quan giữa vị trí xuất hiện của rễ con với số lượng bó gỗ trong rễ mẹ
A. Khi số bó gỗ ở rễ mẹ , rễ con mọc trước mặt bó gỗ; khi số bó gỗ ở rễ mẹ = 2, rễ con
phát sinh ở hai bên bó gỗ
B. Khi số bó gỗ ở rễ mẹ  , rễ con mọc trước mặt bó gỗ, khi số bó gỗ ở rễ mẹ = 3, rễ con
phát sinh ở hai bên bó gỗ
C. Khi số bó gỗ ở rễ mẹ  , rễ con mọc trước mặt bó gỗ, khi số bó gỗ ở rễ mẹ = 2, rễ con
phát sinh ở hai bên bó gỗ
D. Khi số bó gỗ ở rễ mẹ  , rễ con mọc trước mặt bó gỗ, khi số bó gỗ ở rễ mẹ = 3, rễ con
phát sinh ở hai bên bó gỗ
Câu 99. Đặc diểm của rễ mọc trong nước
A. Thông thường không có lông hút
B. Mô mềm của chúng có nhiều khuyết to
C. Mô nâng đỡ gần như không có hoặc có rất ít và số bó gỗ cũng rất ít
D. Tất cả các ý trên
Câu 100. Vị trí mọc của rễ bất định
A. Mọc trên thân
B. Ở mắt hoặc ở nách lá
C. Vị trí không nhất định
D. Tất cả đều đúng
Câu 101. Chiều dài của vùng lông hút của rễ non thay đổi như thế nào
A. Phát triển theo chiều dài của cây
B. Đến khi cây già, vùng lông hút sẽ ngắn lại
C. Không thay đổi đối với mỗi loài
D. Tăng theo sự sinh trưởng của cây
Câu 102. Rễ cái phát triển mạnh hơn rễ con nên mọc sâu xuống dưới đất là đặc trưng
10
41

của rễ
A. Rễ chùm
B. Rễ trụ
C. Rễ cái
D. Rễ mút
Câu 103. Thân địa sinh mang những lá biến đổi thành vảy khô gọi là:
A. Thân rễ
B. Thân củ
C. Thân bò
D. Thân hành
Câu 104. Cây có cành biến đổi thành gai:
A. Gai
B. Bưởi
C. Xương rồng
D. Hoa hồng
Câu 105. Thân có tiết diện tam giác gặp ở cây:
A. Húng chanh
B. Cần tây
C. Bí
D. Lác
Câu 106. Cấu tạo cấp 2 của thân cây được hình thành do hoạt động của
A. Tượng tầng và tầng phát sinh bần–lục bì
B. Tượng tầng và tầng sinh gỗ
C. Tầng sinh bần – lục bì và tầng sinh gỗ
D. Tất cả đều sai
Câu 107. Tua cuốn ở Lạc tiên là do bộ phận nào biến đổi thành
A. Gai
B. Cành
C. Chồi bên
D. Chồi ngọn
Câu 108. Đặc điểm của cây thân cột
A. Thân hình trụ, thẳng, phân nhánh
B. Thân hình trụ, thẳng, không phân nhánh, mang nhiều bó lá ở trên thân
C. Thân hình trụ, thẳng, không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn
D. Thân hình trụ, thẳng, phân nhánh, mang nhiều bó lá trên thân
Câu 109. Bó libe gỗ ở thân cây lớp Hành gọi là bó mạch kín hình chữ V do
A. Sắp xếp của mạch gỗ
B. Không có tầng sinh gỗ giữa libe và gỗ
C. Không có tia tủy
D. Tất cả đều sai
Câu 110. Cấu tạo cấp 1 của thân cây lớp Ngọc lan gồm
A. 2 phần: phần vỏ và trung trụ
B. 2 phần: biểu bì và trung trụ
C. 3 phần: biểu bì, vỏ cấp 1, trung trụ
D. 3 phần: vỏ, trung trụ và tủy
Câu 111. Phân biệt mô libe 1 và libe 2 nhờ vào
A. Tế bào libe 1 không đều, sắp xếp lộn xộn
B. Tế bào libe 2 không đều, sắp xếp lộn xộn
C. Tế bào libe 2 xếp thành dãy xuyên tâm đều
D. Câu A và C đúng
Câu 112. Trường hợp tượng tầng ở rễ có gỗ 2 và libe 2 tạo thành những vòng tròn gần
như liên tục, tia tủy hẹp gọi là
A. Hậu thể liên tục
11
42

B. Hậu thể gián đoạn


C. Hậu thể gián tiếp
D. Hậu thể trực tiếp
Câu 113. Ở cuống lá lớp Ngọc lan, khi bó dẫn sắp xếp trên một vòng chia thành từng bó
rời thì:
A. Cấu tạo tương tự như thân: nội bì, trụ bì, libe, gỗ và tủy
B. Một hay nhiều bó ở dưới với libe ở dưới, một hay nhiều bó ở trên với libe ở trên
C. Libe ở phía ngoài, gỗ ở trong; nội bì, trụ bì ở mặt lưng của bó dẫn
D. Tất cả đều sai
Câu 114. Ở giữa hai lớp biểu bì có hai loại mô mềm, là lá có cấu tạo kiểu:
A. Cấu tạo đồng thể
B. Cấu tạo dị thể
C. Cấu tạo dị thể bất đối xứng
D. Cấu tạo dị thể đối xứng
Câu 115. Đặc điểm của lá cây lớp Hành:
A. Gân lá quy tụ
B. Lỗ khí tập trung nhiều ở mặt dưới
C. Mô dày nằm ở những chỗ lồi của lá
D. Thịt lá thường cấu tạo bởi một loại mô mềm
Câu 116. Có thể gặp tế bào bọt ở lá của cây:
A. Họ Bông
B. Họ trúc đào
C. Họ Cói
D. Họ Ngũ gia bì
Câu 117. Lông che chở biến đổi thành gai gặp ở cây:
A. Tre gai
B. Bồ kết
C. Bưởi
D. Hoa hồng
Câu 118. Chọn câu đúng nhất:
A. Lá lớp Hành gồm có: Phiến lá, cuống lá và bẹ lá
B. Lá lớp Hành thường không có cuống
C. Lá lớp Ngọc lan có gân lá song song
D. Tất cả đều đúng
Câu 119. Hoa vô cánh:
A. Lá đài và cánh hoa hoàn toàn giống nhau.
B. Lá đài và cánh hoa khác nhau.
C. Bao hoa chỉ có 1 vòng lá đài
D. Không có bao hoa
Câu 120. Đài phát triển cùng quả gặp ở cây:
A. Táo tây
B. Chuối
C. Đu đủ
D. Cà tím
Câu 121. Số lượng lá noãn ở cây lớp Hành thường là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4-5
Câu 122. Hoa trần:
A. Lá đài và cánh hoa hoàn toàn giống nhau.
B. Lá đài và cánh hoa khác nhau.
C. Bao hoa chỉ có 1 vòng lá đài
12
43

D. Không có bao hoa


Câu 123. Cách sắp xếp của hoa trên cành gọi là:
A. Hoa tự
B. Hoa thức
C. Hoa đồ
D. Tiền khai hoa
Câu 124. Hoa mọc riêng lẻ trên một cuống không phân nhánh gọi là:
A. Cụm hoa
B. Hoa đơn độc
C. Cụm hoa đơn
D. Cụm hoa kép
Câu 125. Trong cụm hoa đơn không hạn, kiểu cụm có hoa có cuống mọc ở nách một lá
bắc, hoa già ở gốc, hoa non ở ngọn, dạng chung của cụm hoa có dạng hình tháp gọi là:
A. Chùm
B. Bông
C. Ngù
D. Tán
Câu 126. Khi các lá đài dính nhau, gọi là:
A. Đài phân
B. Đài hợp
C. Đài đồng trưởng
D. Đài đều
Câu 127. Hạt phấn được tạo thành từ:
A. Tế bào cổ bào tử
B. Tế bào mẹ
C. Tế bào sinh bào tử
D. Noãn cơ
Câu 128. Trong cụm hoa đơn không hạn, kiểu có cấu tạo gần giống như chùm, chỉ khác
là hoa không có cuống gọi là:
A. Chùm
B. Bông
C. Ngù
D. Tán
Câu 129. Phần ăn được của Lê và Táo là
A. Do đế hoa phát triển thành.
B. Do lá bắc phát triển thành.
C. Do đài hoa phát triển thành.
D. Do cuống hoa phát triển thành.
Câu 130. Quả được hình thành từ một hoa có nhiều lá noãn rời nhau; mỗi lá noãn sẽ tạo
thành một quả riêng.
A. Quả tụ
B. Quả kép
C. Quả phức
D. Quả đơn tính sinh không hạt
Câu 131. Là quả bế có vỏ quả cứng rắn.
A. Quả dĩnh
B. Quả phân
C. Quả hạch con
D. Liệt Quả
Câu 132. Quả sinh ra bởi cả một cụm hoa là:
A. Quả đơn
B. Quả tụ
C. Quả kép
13
44

D. Quả thịt
Câu 133. Nang cắt vách là:
A. Quả loại nang có một ô, khi chín vách giữa tách ra tạo từng ô một, mỗi ô nứt theo đường
hàn mép lá noãn
B. Quả loại nang có bầu nhiều ô, khi chín vách giữa tách ra tạo từng ô một, mỗi ô nứt theo
đường hàn mép lá noãn
C. Quả loại nang có bầu nhiều ô, khi chín vách giữa tách ra tạo từng ô một, mỗi ô nứt theo
đường sống lưng
D. Quả loại nang có bầu một ô, khi chín vách giữa tách ra tạo từng ô một, mỗi ô nứt theo
đường sống lưng
Câu 134. Quả Cam là loại quả:
A. Quả mập
B. Quả hạch
C. Quả đơn tính sinh
D. Cả A, C đều đúng
Câu 135. Hạt cây họ Chuối, họ Gừng, họ Dong
A. Hạt chỉ có ngoại nhũ
B. Hạt không nội nhũ
C. Hạt có nội nhũ
D. Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ
Câu 136. Chất dự trữ trong nội nhũ là dầu mỡ có ở
A. Lúa
B. Thầu dầu
C. Cây họ Hoa tán
D. Cả A, B, C
Câu 137. Hạt cây nào sau đây có 1 lớp vỏ
A. Lúa
B. Bắp
C. Cam
D. Đậu
Câu 138. Điều kiện không cần thiết để hạt nảy mầm
A. Hạt phải chín
B. Trải qua thời gian sống chậm
C. Có nước đầy đủ
D. Có ánh sáng đầy đủ
Câu 139. Nhân của nội nhũ phân cắt mạnh nhưng tế bào không ngăn vách gọi là:
A. Nội nhũ cộng bào
B. Nội nhũ tế bào
C. Nội nhũ kiểu trung gian
D. Tất cả đều đúng
Câu 140. Hạt cây nào sau đây không có lớp vỏ
A. Lúa
B. Thầu dầu
C. Cam
D. Đậu
Câu 141. Hệ thống phân loại chỉ dựa trên cơ sở một số đặc điểm giống nhau, không đề
cập đến mối quan hệ lịch sử và nguồn gốc chung.
A. Hệ thống phân loại nhân tạo
B. Hệ thống phân loại tự nhiên
C. Phân loại hệ thống sinh
D. Cả A, B đều đúng
Câu 142. Để phân loại ngành dựa theo dạng tản thì người ta
A. Dựa theo hình dạng tản và chất màu có trong tản
14
45

B. Dựa theo cấu trúc mô của tản và chất màu có trong tản
C. Dựa theo màu sắc tản và chất màu có trong tản
D. Dựa theo vai trò của tản và chất màu có trong tản
Câu 143. Phân loại thực vật dựa vào cơ sở nào là quan trọng nhất
A. Cơ quan sinh sản
B. Cơ quan sinh dưỡng
C. Noãn
D.Chồi
Câu 144. Bậc cơ sở là
A. Loài
B. Chi
C. Họ
D. Bộ
Câu 145. tên gọi có đuôi –ales
A. Bộ
B. Chi
C. Họ
D. Lớp
Câu 146. Ngành nào sau đây là thực vật bậc thấp
A. Tảo vòng
B. Rêu
C. Ngành lá thông
D. Ngành cỏ tháp bút
Câu 147.Chọn câu sai về ngành rêu
A. Là thực vật bậc cao
B. Cơ thể đã phân hóa thành thân và lá
C. Giao tử thể là cây trưởng thành
D. Bào tử thể chiếm ưu thế hơn giao tử thể
Câu 148. Noãn, về sau thành hạt, luôn luôn nằm trần trên một lá noãn mở vì lá noãn
không xếp lại thành một khoang kín hoàn toàn để bao bọc noãn. Là đặc điểm của ngành
A. Thông
B. Rêu
C. Quyết
D. Cỏ tháp bút
Câu 149. Tên khoa học của họ Bồ đề
A. Fagales
B. Juglandales
C. Myricales
D. Styracaceae
Câu 150. Bộ phận dùng của cây Thuốc phiện
A. Nhựa mủ lấy từ quả
B. Hạt
C. Quả khô
D. Tất cả đều đúng
Câu 151. Tên khoa học của Dâu tằm
A. Morus alba
B. Rheum officinale
C. Rumex wallichii
D. Fallopia multiflora
Câu 152. Cơ cấu học của họ Bồ đề
A. Bộ máy sinh dưỡng chứa ống tiết resine, túi tiết kiểu ly bào có trong lá
B. Ống nhựa mủ có đốt, lông che chở đơn bào hình thoi khá đặc sắc

15
46

C. Không có bộ máy tiết, nhựa được tiết ra khi có vết thương. Lá thường có lông che chở hình
sao hoặc những vảy
D. Tất cả đều sai
Câu 153. Bộ nào sau đây thuộc phân lớp Ngọc lan
A. Bộ Na
B. Bộ Tiết dê
C. Bộ Sen
D. Bộ Hoàng liên
Câu 154. Tên khoa học của họ Hồi
A. Illiciaceae
B. Nelumbonaceae
C. Piperaceae
D. Asteraceae
Câu 155. Vàng đắng Coscinium fenestratum thuộc họ
A. Họ Diếp cá
B. Họ Tiết dê
C. Họ Rau răm
D. Họ Hoa môi
Câu 156. Bộ Chè thuộc phân lớp
A. Phân lớp Ngọc lan
B. Phân lớp Sổ
C. Phân lớp Cẩm chướng
D. Phân lớp Sau sau
Câu 157. Họ Lúa có những cây sau:
A. Lồ ồ
B. Sả
C. Cỏ Tranh
D. Tất cả đều đúng
Câu 158. Phân lớp Ráy thuộc lớp nào sau đây:
A. Lớp Hành
B. Lớp Hoa môi
C. Lớp Sau sau
D. Lớp Cúc
Câu 159. Nghệ thuộc họ nào sau đây:
A. Họ Gừng
B. Họ Lô hội
C. Họ Ráy
D. Họ Nhân sâm
Câu 160. Họ Cói có những cây sau:
A. Cói bạc đầu lá ngắn
B. Thủy trúc
C. Năng củ
D. Tất cả đều đúng
Câu 161. Chọn câu đúng về cấu tạo tế bào vách thực vật:
A. Vách tế bào làm cho tế bào thực vật có tính đàn hồi
B. Các tế bào kế cận nhau có cùng một vách
C. Vách tế bào có tính chất của màng bán thấm
D. Trên vách tế bào có nhiều lỗ để nước, không khí, các chất hòa tan trong nước qua lại
dễ dàng
Câu 162. Thành phần hóa học của vách tế bào được tổng hợp trong bộ máy Golgi:
A. Pectin và cellulose
B. Pectin và hemicellulose
C. Cellulose và hemicellulose
16
47

D. Pectin, cellulose và hemicellulose


Câu 163. Chọn câu đúng về lưới nội chất:
A. Chức năng của lưới nội chất trơn là vận chuyển hoặc tiết glycoprotein
B. Luới nội chất nhám không có hạt ribosom bám vào
C. Chức năng của lưới nội chất nhám là tổng hợp các protein được bao trong túi
D. Màng lưới nội chất có cấu tạo khác so với màng sinh chất
Câu 164. Loại lạp thể phát triển ở các bộ phận trên mặt đất của thực vật bậc cao và
rong:
A. Lục lạp
B. Tiền lạp
C. Sắc lạp
D. Vô sắc lạp
Câu 165. Cách phân loại mô mềm, ngoại trừ:
A. Theo vị trí cơ quan
B. Theo hình dạng trong cơ quan
C. Theo nhiệm vụ trong cơ quan
D. Cả A và B đúng
Câu 166. Kiểu lỗ khí song bào gặp ở:
A. Họ Hoàng liên
B. Họ Cải
C. Họ Cà phê
D. Họ Cẩm chướng
Câu 167. Đặc điểm của mô dày, chọn câu sai:
A. Mô dày nâng đỡ những bộ phận còn non, còn tăng trưởng
B. Có vách bằng peptid và cellulose
C. Thường tập trung ở những chỗ lồi của thân cây, cuốn lá
D. Trong vi phẫu dọc tế bào mô dày dưới dạng dài có đầu vuông hay nhọn khít nhau
Câu 168. Đặc điểm của mô cứng, chọn câu sai:
A. Cấu tạo bởi những tế bào sống
B. Cấu tạo bởi những tế bào có vách dày bằng gỗ
C. Thường nằm sâu trong cơ quan không mọc dài hơn nữa
D. Tất cả đều sai
Câu 169. Các yếu tố không dẫn nhựa luyện, ngoại trừ:
A. Tế bào kèm
B. Mạch rây
C. Mô mềm libe
D. Tia libe
Câu 170. Chọn câu đúng nhất:
A. Mô mềm gỗ cấu tạo bởi những tế bào sống
B. Tia gỗ là mô mềm gỗ dọc
C. Sợi gỗ có nhiệm vụ dẫn nhựa nguyên
D. Tất cả đều đúng
Câu 171. Mô mềm hàng rào có chức năng:
A. Đồng hóa
B. Nâng đỡ
C. Che chở
D. Dẫn truyền
Câu 172. Tầng phát sinh bần – lục bì cho ra ở ngoài là:
A. Lục bì
B. Mô mềm vỏ
C. Bần
D. Mô mềm tủy
Câu 173. Tế bào mô cứng thường gặp ở:
17
48

A. Quả Ổi
B. Lá Trà
C. Lanh
D. Gai
Câu 174. Loại mạch ngăn đặc sắc cho Dương xỉ
A. Mạch vòng, mạch xoắn
B. Mạch ngăn hình thang
C. Mạch ngăn có chấm đồng tiền
D. Câu B và C đúng
Câu 175. Cách sắp xếp các bó libe 1 và gỗ 1 của thân cấu tạo cấp 1:
A. Xếp xen kẽ nhau trên một vòng
B. Xếp chồng lên nhau với libe ở ngoài và gỗ ở trong
C. Bó gỗ có mặt cắt tam giác, đỉnh quay vào trong
D. B và C đúng
Câu 176. Rễ con phát sinh từ
A. Những tế bào của trụ bì còn giữ tính phôi sinh
B. Những tế bào nguyên thủy vùng nội bì
C. Những tế bào tia gỗ
D. Những tế bào nội bì
Câu 177. Cấu tạo vùng trung trụ của rễ sơ cấp của lớp Ngọc lan và Hạt trần gồm
A. 2 phần
B. 3 phần
C. 4 phần
D. 5 phần
Câu 178. Cấu tạo vùng trung trụ của rễ sơ cấp của lớp Ngọc lan và Hạt trần gồm
A. Trụ bì, các bó libe gỗ, tủy
B. Trụ bì, các bó libe gỗ, tia ruột, tủy
C. Trụ bì, các bó libe gỗ, nội bì, tủy
D. Trụ bì, các bó libe gỗ, nội bì
Câu 179. Vị trí mọc lông hút ở rễ
A. Ở lớp Ngọc lan (trừ họ Sen súng), tầng trong cùng của chóp rễ vẫn dính vào vỏ và mọc
dài ra thành các lông hút
B. Ở lớp Ngọc lan (trừ họ Sen súng), tầng ngoài cùng nhất của vỏ sẽ mọc dài ra thành các
lông hút
C. Ở lớp Hành và ở họ Sen súng tầng ngoài cùng nhất của vỏ sẽ mọc dài ra thành các lông
hút
D. Tất cả đều sai
Câu 180. Rễ không có lục lạp trừ:
A. Rễ khí sinh của họ Lan
B. Rễ ký sinh của họ Lan
C. Rễ mút
D. Rễ bất định
Câu 181. Cây Đa có rễ thuộc loại:
A. Rễ chùm
B. Rễ mút
C. Rễ bất định
D. Rễ khí sinh
Câu 182. Củ Cà rốt là:
A. Thân củ
B. Rễ củ
C. Thân rễ
D. Thân hành

18
49

Câu 183. Ở thân rễ, nếu cành khí sinh phát triển từ chồi bên, còn chồi ngọn giúp tăng
trưởng chiều dài của thân rễ gọi là:
A. Trục đơn
B. Trục hợp
C. Kiểu xim
D. Tất cả đều sai
Câu 184. Thân cây xuất hiện cấu tạo cấp 2 là do sự hoạt động của:
A. Tầng phát sinh bần-lục bì, tầng sinh vỏ
B. Tầng phát sinh bần-lục bì, tượng tầng
C. Libe và gỗ
D. Các tế bào đều bị hóa gỗ khi cây già
Câu 185. Ở cấu tạo cấp 1 của thân cây, vùng trung trụ gồm:
A. Bó dẫn, trụ bì, tia ruột, tủy
B. Bó dẫn, trụ bì, nội bì, tia ruột, tủy
C. Mô mềm vỏ, trụ bì, nội bì, bó dẫn
D. Bó dẫn và mô mềm tủy
Câu 186. Thân có tiết diện vuông gặp ở cây:
A. Húng quế
B. Bắp
C. Hành
D. Nghệ
Câu 187. Cành được phát sinh từ:
A. Mấu
B. Chồi bên
C. Chồi ngọn
D. Lóng
Câu 188. Ở cây Lạc tiên, tua cuốn là do:
A. Lá biến đổi thành
B. Cành biến đổi thành
C. Lông che chở biến đổi thành
D. Thân biến đổi thành
Câu 189. Thân địa sinh gồm:
A. Thân bò, thân củ, thân rễ
B. Thân bò, thân rễ, thân hành
C. Thân rễ, thân củ, thân hành
D. Thân bò, thân leo, thân rạ
Câu 190. Thân cột được định nghĩa là :
A. Thân hình trụ, thẳng, không phân nhánh, mang lá dọc chiều dài của theo thân
B. Thân hình trụ, thẳng, không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn
C. Thân hình trụ, thẳng, phân nhánh hoặc không phân nhánh, mang lá dọc chiều dài
của theo thân
D. Thân hình trụ, thẳng, phân nhánh hoặc không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn
Câu 191. Thân và cành tạo thành góc vuông gặp ở
A. Cây Trắc bách diệp
B. Cây Bàng
C. Cây Liễu
D. Cây Cau
Câu 192. Vị trí của tượng tầng ở thân cấp 2
A. Vị trí cố định
B. Ở trong gỗ và ngoài libe
C. Ở trong libe 1 và ở ngoài gỗ 1
D. Câu A và C đúng
Câu 193. Đặc điểm của hệ thống dẫn của lá:
19
50

A. Càng về cuối lá, hệ thống dẫn càng phát triển


B. Hệ thống dẫn đơn giản dần khi về chót lá
C. Càng gần cuống lá, hệ thống dẫn càng đơn giản
D. Hệ thống dẫn phức tạp ở tất cả các phần của lá
Câu 194. Lá một gân đặc trưng cho cây:
A. Cây Hạt trần
B. Cây lớp Hành
C. Cây lớp Ngọc lan
D. Cây hai lá mầm
Câu 195. Gân lá hình lọng gặp ở lá cây:
A. Mít
B. Tràm
C. Sen
D. Vú sữa
Câu 196. Đặc điểm của lá cây lớp Hành, chọn câu sai:
A. Gân lá song song
B. Hai lớp biểu bì đều có lỗ khí
C. Mô dày nằm ở những chỗ lồi của lá
D. Thịt lá thường cấu tạo bởi một loại mô mềm
Câu 197. Gai Bồ kết được biến đổi thành từ:
A. Cành
B. Lá
C. Lông che chở
D. Lông tiết
Câu 198. Bẹ chìa gặp ở họ:
A. Lúa
B. Hoa hồng
C. Rau răm
D. Gừng
Câu 199. Cánh tương đương cánh cờ nằm phía trong, bị hai cánh bên phủ lên, hai cánh
này lại bị hai cánh trước phủ lên là tiền khai:
A. Tiền khai hoa cờ
B. Tiền khai lườn
C. Tiền khai luân xen
D. Tiền khai kết lợp
Câu 200. Cây tạp tính (đa tính):
A. Ổi
B. Đu đủ
C. Bí
D. Ngô

HẾT -

20
51

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THI THỰC VẬT DƯỢC


Đề 1.
1. Vai trò chủ yếu của Lục lạp là:
A. Bảo vệ lá khỏi ánh sáng trực xạ
B. Gây sự chú ý của côn trùng trong quá trình thụ phấn
C. Đồng hoá ở thực vật xanh
D. Dự trữ
2. Chất dự trữ phổ biến nhất trong tế bào thực vật là Cellulose - Pectin là hai lớp thuộc về
của trúc của:
A. Vách tế bào thực vật
B. Màng nhân
C.Màng nguyên sinh chất
D. Màng lục lạp
3. Mỗi cánh hoa (tràng hoa) bao gồm hai phần là:
A. Phiến, cuống
B. Phiến, móng
C. Phần mang màu sắc, phần có lông
D. Phần mang màu sắc, phần phiến
4. Mô phân sinh của rễ cây thường có ở miền:
A. Lông hút
B. Chóp rễ
C. Sinh trưởng
D. Hoá bần
5. Hệ thống dẫn nhựa ở thân có kiểu sắp xếp bó libe-gỗ như sau:
A. Libe ở ngoài, gỗ ở trong
B. Gỗ ở ngoài, libe ở trong
C. Libe và gỗ xen kẽ
D. Libe và gỗ hướng tâm
6. Lá có một gân là đặc điểm của cây:
A. Ngô
B. Thông
C. Sắn
D. Lúa
7. Vết khía ở lá xẻ có dạng:
A. Sâu tới ¼ phiến lá
B. Sâu quá ¼ phiến lá
C. Vào sát gân lá
D. Chia làm 3 phần
8. Để giảm bớt sự thoát hơi nước, lá biến đổi thành:
A. Vẩy
B. Gai

1
52
C. Tua cuốn
D. Lá bắc
9.Theo danh pháp quốc tế đuôi từ trong tên la tinh của lớp là:
A. –ales
B. -idae
C. -phyta
D. -opsida
10. Cuống hoa ở nách của:
A. Lá đài
B. Lá bắc
C. Bầu
D. Đế hoa
11. Cụm hoa bao gồm nhiều hoa:
A. Tập trung trên một cành
B. Mọc riêng lẻ
C. Mọc trên một trục hoa phân nhánh
D. Mọc ở kẽ lá
12. Vỏ quả giữa do.............tạo nên:
A. Biểu bì ngoài của bầu
B. Mô mềm của thành bầu noãn
C. Biểu bì trong của bầu
D. Lá đài còn lại cùng với quả
13. Tép quả các loài thuộc chi Citrus (bưởi, cam, chanh) do vỏ quả...........tạo nên:
A. Ngoài
B. Giữa
C. Trong
D. Hạch
14. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của
rễ ?
A. Đỉnh sinh trưởng
B. Miền lông hút
C. Miền sinh trưởng
D. Rễ chính
15. Loại quả khi chín nứt thành hai mảnh vỏ thuộc loại quả:
A. Cải
B. Đậu
C. Bí
D. Nang
16. Đặc điểm chính của họ Cúc là:
A. Cây thân cỏ, rễ có thể phồng to thành củ
B. Cụm hoa đầu, chùm đầu hay ngù đầu. Hoa có thể đều, hình ống, hay không đều hình
lưỡi nhỏ
C. Qủa đóng
2
53
D. Bao gồm các ý trên

17. Chọn câu đúng:


A. Allium odorum L. - Brassicaceae
B. Momordica charantia L. - Poaceae
C. Curcuma longa L. - Anacardiaceae
D. Carica papaya L. - Caricaceae
18. Chọn câu đúng:
A. Achyranthes aspera L. - Apocynaceae
B. Annona muricata L. - Annonaceae
C. Verbena officinalis L. - Rubiaceae
D. Fallopia multiflora Thunb. - Polygonaceae
19. Đơn vị cơ bản trong phân loại thực vật là:
A. Chi
B. Bộ
C. Ngành
D. Loài
20. Nhiều chi gần nhau họp thành:
A. Lớp
B. Họ
C. Bộ
D. Loài
21. Cách viết tên họ: Tên chi chính của họ kèm theo đuôi:
A. -ales
B. -phyta
C. -opsida
D. –aceae
22. Trong trường hợp nào thì dùng P làm ký hiệu thay cho C và K khi viết hoa thức:
A. Khi các lá đài hợp
B. Khi các nhị hoa hợp
C. Khi lá đài và lá tràng giống nhau
D. Khi cánh tràng hợp
23. Chùm hoa bao gồm trục cụm hoa mang nhiều hoa:
A. Có cuống
B. Không có cuống
C. Đơn tính
D. Mọc ra từ đầu cành
24. Trong cấu tạo cấp II của thân thì tầng sinh bần sinh ra:
A. Mô mềm ruột và bần
B. Lục bì và mô mềm ruột
C. Lục bì và bần
D. Libe và bần
3
54

25. Sắp xếp hệ thống dẫn nhựa theo hướng ly tâm là đặc điểm của:
A. Bó mạch thân
B. Bó mạch rễ
C. Bó mạch lá
D. Cả bó mạch thân và rễ
26. Su hào và khoai tây thuộc loại thân:
A. Thân trên không
B. Thân rễ
C. Thân củ
D. Thân giả
27. Cây nào có hoa thức là: * ⚥ K(5) C(5) A5 G(2)
A. Cúc
B. Mã tiền
C. Thầu dầu
D. Lúa
28. Hoa họ La dơn khác họ Thủy tiên ở đặc điểm nào:
A. Ống tràng dài
B. Đầu nhụy hình phiến màu sặc sỡ
C. Bộ nhị lưỡng nhị
D. Đính noãn bên
29. Cây nào có hoa thức là:  ⚥ K(3) C(3) A1 G(3)
A. Cúc
B. Mã tiền
C. Gừng
D. Lúa
30. Cây nào có hoa thức là: * ⚥ K(5) C5 A(∞) G5-∞
A. Cúc
B. Bông
C. Gừng
D. Lúa
31. Cây nào có hoa thức là: * ⚥ P(3+3) A3 G(3)
A. Cúc
B. Mã tiền
C. Gừng
D. La dơn
32. Điểm dễ nhận thấy ở thân cây lớp Hành là:
A. Bó mạch sắp xếp hết sức trật tự
B. Bó mạch ly tâm
4
55
C. Bó mạch hướng tâm
D. Bó mạch sắp xếp lộn xộn
33. Ở cây lớp Hành do không có mô dày nên việc nâng đỡ được đảm nhận bởi:
A. Bó libe-gỗ
B. Vùng mô cứng
C. Lớp vỏ khá đặc biệt
D. Mô mềm ruột
34. Bẹ chìa là đặc điểm của họ:
A. Họ bông
B. Họ Rau răm
C. Họ lúa
D. Họ Hoa hồng
35. Lớp mô mềm giữa hai lớp biểu bì, có chứa lục lạp để làm nhiệm vụ đồng hóa là:
A. Biểu bì
B. Thịt lá
C. Phiến lá
D. Trụ bì
36. Cuống chung mang hai hàng cuống phụ và cuống phụ mang hai hàng lá chét:
A. Lá kép hình lông chim chẵn
B. Lá kép hình lông chim lẻ
C. Lá kép hình lông chim 1 lần
D. Lá kép hình lông chim 2 lần
37. Bộ nhị được ký hiệu A(9)+1 trong Hoa thức nói lên:
A. Bộ nhị hai vòng 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
B. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái gắn thành một trụ và 1 cái rời
C. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
D. Bộ nhị 10 cái sắp thành hai vòng 9 ngoài và 1 trong
38. Cấu tạo bộ nhụy gồm:
A. Nuốm, bầu, cuống
B. Bầu, vòi, đầu
C. Cuống, vòi, bầu
D. Vòi, bầu, đế hoa
39. Lỗ khí lá cây hai lá mầm thường nằm ở:
A. Mặt trên
B. Mặt dưới
C. Cả hai mặt
D. Nằm sâu ở mặt trên
40. Bộ phận mỏng, nhỏ mọc ở phía gốc cuống lá có tên gọi:
A. Lưỡi nhỏ
B. Phiến lá
C. Lá kèm
D. Bẹ chìa

5
56
41. Các kiểu có bó dẫn có thể gặp ở thân cây lớp Hành
A. Bó gỗ hình chữ V, bó mạch kín
B. Bó chồng được bao bởi vòng mô cứng và xếp trên nhiều vòng
C. Bó gỗ hình chữ V kẹp libe ở giữa và xếp không thứ tự
D. Bó libe đồng tâm được bao bởi vòng nội bì và trụ bì

42. Trong các câu sau, câu nào ĐÚNG


A. Cụm hoa tán là các cuống hoa dài ra đưa các hoa lên cùng mặt phẳng
B. Lông che chở giúp cây hấp thu hơi nước
C. Chùm là trục cụm hoa không hạn, hoa già ở gốc, hoa có cuống
D. Lỗ khí kiểu dị bào có 2 tế bào bạn không bằng nhau
43. Cụm hoa kiểu tán là
A. Các cuống hoa dài theo cánh hoa
B. Các cuống hoa dài bằng nhau
C. Các cuống hoa dài ngắn khác nhau
D. Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa
44. Tràng phụ thường gặp ở
A. Bên trong bộ nhị
B. Bên trong bao hoa
C. Bên ngoài tràng chính
D. Bên trong tràng chính
45. Chữ K trong hoa thức là:
A. Bộ nhị
B. Đài hoa
C. Tràng hoa
D. Bao hoa
46. Câu nào SAI:
A. Thân hành đặc là phần thân phù to, có một ít vảy mỏng khô làm nhiệm vụ che chở.
B. Rễ khí sinh của các loài lan phụ sinh có mạc.
C. Sự vận chuyển nhựa luyện qua các lỗ thủng của mạch rây bị gián đoạn vào mùa thu, mùa
đông, lúc đó các lỗ rây bị bít bằng calose.
D. Đính noãn lá là các noãn phủ khắp mặt trong lá noãn.
47. Lá cây Hạt trần là thực vật thích nghi với khí hậu khô ở đặc điểm
A. Có ống tiết trong mô mềm
B. Biểu bì và hạ bì hóa mô cứng
C. Lỗ khí nằm sâu trong phòng chứa lỗ khí
D. Lỗ khí nằm sâu trong phòng ẩn lỗ khí
48. Cây bụi là cây
A. Cây cỏ hay gỗ nhỏ ít phân nhánh
B. Cây gỗ phân nhánh ngay từ gốc
C. Cây cỏ hay gỗ nhỏ có lóng rất ngắn
D. Cây cỏ hay gỗ phân nhánh ngay từ gốc
49. Sự trao đổi khí và hơi nước giữa bên trong và bên ngoài cơ thể thực vật nhờ: 1) Lỗ khí
2) Lỗ vỏ 3) Lớp cutin 4) Biểu bì 5) Lỗ nước
A. 1, 2, 4
B. 1, 2, 3
6
57
C. 2, 4, 5
D. 1, 4, 5
50. Mặt phẳng phân chia của những tế bào mô phân sinh ngọn rễ
A. Nhiều hướng khác nhau
B. Tiếp tuyến
C. Tiếp tuyến và xuyên tâm
D. Xuyên tâm
Đề 2.
1) Tỷ lệ hemicellulose trong vách tế bào thứ cấp của tế bào thực vật
a) Khoảng 10%
b) Khoảng 30%
c) Khoảng 40%
d) Khoảng 20%
2) Một quả khi chín có số mảnh vỏ gấp đôi số lá noãn, đây là quả
a) Nang cắt vách
b) Nang hủy vách
c) Nang nứt bên giá noãn
d) Nang chẻ ô
3) Mô mềm giữa bó libe và bó gỗ trong rễ cây cấu tạo cấp 1 là
a) Tia ruột
b) Tượng tầng
c) Mô mềm ruột
d) Mô mềm gỗ
4) Khoảng cách giữa hai mấu kế tiếp nhau là:
a) Lóng
b) Mấu
c) Chồi bên
d) Cành
5) Rễ có kích thước tương đương nhau gặp ở
a) Rễ chùm, rễ bất định
b) Rễ bất định, rễ mút
c) Rễ củ, rễ cà kheo
d) Rễ cây lớp Hành, rễ củ
6) Những loài cỏ sống dai nhờ thân rễ thì thân khí sinh được hình thành từ
a) Chồi ngọn của thân rễ
b) Chồi ngọn hay chồi bên của thân rễ
c) Cả hai chồi ngọn và chồi bên của thân rễ
d) Chồi bên của thân rễ
7) Tràng hoa chia làm hai môi, môi dưới lồi vào trong họng làm cho họng bị khép kín là
kiểu tràng
a) Hình mặt nạ
b) Hình lưỡi nhỏ
c) Hình buồm
d) Hình chuông
8) Trong các câu sau, câu nào SAI

7
58
a) Sợi gỗ dùng để chỉ những sợi gỗ thật, có chức năng nâng đỡ
b) Trên vách dọc, sự hóa gỗ thành hình điểm gọi là mạch điểm
c) Mô libe có chức năng dẫn nhựa luyện
d) Sợi là những tế bào tẩm lignin hoặc cellulose rất dày
9) Đặc điểm “Thân phù to chứa chất dự trữ, bên ngoài có ít vảy mỏng khô bao bọc” là
của
a) Thân hành vẩy
b) Thân hành
c) Thân hành áo
d) Thân hành đặc
10)Vách thứ cấp thường có 3 lớp gặp ở
a) Mạch thông và sợi
b) Mạch thông và mô dày
c) Mạch ngăn và sợi
d) Mạch ngăn và mô dày
11)Đặc điểm “Cấu tạo bởi những tế bào chết, dài, không còn vách ngăn ngang, xếp nối
tiếp nhau thành dãy dọc trong cây”
a) Mạch ngăn
b) Mạch rây
c) Mạch thông
d) Mạch chấm
12)Mô tả sau đây “Giao tử đực và cái kết hợp nhờ sự tiếp hợp của hai tế bào chứa giao
tử” là kiểu sinh sản gì?
a) Dị giao
b) Đẳng giao
c) Noãn giao
d) Giao tử phối
13)Hạt phấn có kích thước 25-50µm, đây là nhóm hạt phấn có kích thước
a) Trung bình
b) Nhỏ
c) Rất lớn
d) Rất nhỏ
14)Trong các câu sau đây, câu nào ĐÚNG:
a) Lá hình trứng ngược khi phần rộng của phiến hướng về ở về phía cuống lá
b) Mỗi nách lá chỉ có một chồi phát triển thành cành dinh dưỡng hoặc cành mang hoa
c) Thân, rễ cây cấp 1 thường có mô mềm vỏ và mô mềm tủy
d) Tràng hình đinh là hoa cánh dính và tràng không đều
15)Lỗ bít trên vách tế bào thực vật dùng để chỉ
a) Những lỗ trên vách sơ cấp không có chất gỗ
b) Những lỗ trên vách sơ cấp nhưng không thông với những lỗ trên vách thứ cấp
c) Những lỗ trên váchthứ cấpnhưng không thông với những lỗ trên vách sơ cấp
d) Những lỗ trên vách sơ cấp có chất gỗ dạng hình chữ
Y 16)Sau khi thụ phấn hoa có các lá noãn rời sẽ tạo thành
a) Quả tụ
b) Quả có các hạt rời nhau
c) Quả đơn tính sinh
8
59
d) Quả có các hạt dính nhau

17) Quả nang chẻ ô là


a) Quả khi chín có số mảnh vỏ bằng số noãn
b) Quả khi chín mỗi ô bị cắt theo đường sống lưng
c) Quả khi chín có số mảnh vỏ gấp đôi số lá noãn
d) Quả khi chín mỗi ô tách rời nhau

18) Hạt không có vỏ hạt thường gặp ở


a) Hạt bắp
b) Hạt mãng cầu
c) Hạt tiêu
d) Hạt sen
19) Libe ở rễ cây cấu tạo cấp 1 có đặc điểm
a) Phân hóa hướng tâm, cấu tạo bởi mạch rây, tế bào kèm và mô mềm libe.
b) Phân hóa ly tâm, cấu tạo bởi mạch rây, tế bào kèm và mô mềm libe.
c) Phân hóa xuyên tâm, cấu tạo bởi mạch rây, tế bào kèm và mô mềm libe.
d) Phân hóa hướng tâm, cấu tạo bởi mạch rây, tế bào kèm, mô mềm libe và sợi libe
20) Đặc điểm của rễ cây lớp Ngọc lan 1) Số bó dẫn >10 2) Số bó dẫn 8 3) Có mạch hậu
mộc 4)Rễ cấp hình 5) Rễ láng 6) vùng hóa bần
a) 1, 4, 6
b) 2, 3, 5
c) 2, 4, 6
d) 1, 3, 4
21) Túi phôi được hình thành bởi
a) Sự phân chia giảm nhiễm của những tế bào ở phôi tâm
b) Sự phân chia nguyên nhiễm của những tế bào nằm ngay trên trục của phôi tâm ngay dưới
lỗ noãn
c) Sự phân chia giảm nhiễm của những tế bào nằm ngay trên trục của phôi tâm ngay
dưới lỗ noãn
d) Sự phân chia nguyên nhiễm của những tế bào ở phôi tâm
22) Trong các câu sau, câu nào ĐÚNG:
a) Các nhị có thể dính liền với đế hoa
b) Bộ nhị đảo lưỡng nhị khi hoa có 2 vòng
c) Bộ nhị bốn trội là hoa có 4 nhị dài, 2 nhị ngắn
d) Bộ nhị đa nhị là nhị đính nhau thành
23) Rễ phù thành củ do các nguyên nhân
a) Sự hoạt động bất thường của tượng tầng và tầng phát sinh bần – lục bì
b) Sự phát triển quá mức của một mô và sự hoạt đồng của tượng tầng phụ
c) Sự tích trữ tinh bột cho mô cho năm sau
d) Sự hoạt động bất thường của gỗ và libe
24) Quả đơn là gì
a) Quả sinh bởi một hoa có một hoặc nhiều lá noãn rời
b) Quả sinh bởi một hoa có một hoặc nhiều lá noãn dính liền nhau
c) Quả sinh bởi một hoa có một hoặc nhiều noãn
9
60
d) Quả sinh bởi một hoa có nhiều nhị dính liền nhau
25) Quả hạch là
a) Quả có vỏ quả trong dày và cứng
b) Quả có vỏ quả giữa dày và cứng
c) Quả có vỏ quả dày và cứng
d) Quả có vỏ quả ngoài dày và cứng
26) Túi tiêu hóa úp lên đầu ngọn rễ con trong giai đoạn đầu của sự phát triển rễ có nguồn
gốc từ
a) Trụ bì
b) Nội bì
c) Libe
d) Mô mềm

27) Hoa chỉ có nhị gọi là


a) Hoa cái
b) Hoa đực
c) Hoa đơn tính
d) Hoa khác gốc
28) Cây sống trong nước rễ có các đặc điểm
a) Có nhiều khuyết to trong mô mềm, số bó gỗ và mạch gỗ rất ít
b) Tế bào mô mềm có kích thước to, số bó gỗ ít hơn 10
c) Tế bào mô mềm có kích thước nhỏ, có nhiều khuyết, hâu mộc ít
d) Mô mềm vỏ ngoài mỏng hơn mô mềm vỏ trong, không có lông hút
29) Thân cột là dạng
a) Thân ít phân nhánh, mang lá mọc khít nhau
b) Thân ít phân nhánh, mang lá ở ngọn
c) Thân không phân nhánh, mang lá ở ngọn
d) Thân không phân nhánh, mang lá mọc khít nhau
30) Đặc điểm “lá bên ngoài biến thành vảy khô, bao bọc toàn bộ các lá bên trong”, lá của
a) Thành hành
b) Thân hành vảy
c) Thân hành áo
d) Thân hành đặc
31) Trong những câu sau đây, câu nào sai:
a) Bó gỗ 1 ở thân cây phân hóa ly tâm
b) Libe kết tầng là sợi libe xếp xen kẽ với libe 1, đặc sắc ở họ Bông
c) Mô phân sinh ngọn rễ tạo ra chóp rễ, vỏ và trung trụ sơ cấp
d) Vỏ cấp 1 của thân là phần mô mềm nằm giữa biểu bì và nội bì
32). G(3) trong hoa thức có nghĩa là:
a) 3 lá noãn dính nhau
b) 3 lá noãn, bầu 3 ô
c) Bầu 3 ô dính
d) 3 noãn dính
33) Phần thân phù to vì chứa chất dự trữ, chỉ có một số ít vảy mỏng khô, có nhiệm vụ che
chở là:
a) Thân hành đặc
10
61
b) Thân củ
c) Thân rễ
d) Thân hành áo
34) Tỷ lệ hemicellulose trong vách sơ cấp của tế bào thực vật
a) 10-25%
b) 25-50%
c) 40-50%
d) 30-40%

35) Hình dạng tế bào lỗ khí thường cố định cho


a) Một họ
b) Một loài
c) Một chi
d) Một tông
36) Loại tế bào sau đây có khả năng phân chia
a) Mô mềm
b) Mạch xoắn
c) Mạch rây
d) Thể cứng

37) Quả khô không khai đựng một hạt, vỏ quả mỏng ít nhiều hóa gỗ, không dính với vỏ hạt
là:
a) Quả mọng
b) Quả thịt
c) Quả thóc
d) Quả bế
38) Trong những câu sau đây, câu nào SAI
a) Theo cách gọi thông thường thì “vỏ” thân gồm tượng tầng ra đến thụ bì
b) Rễ cây lớp Hành có vùng vỏ dày và vùng trụ giữa mỏng
c) Thân non của cây lớp Ngọc lan gồm 3 phần: biểu bì, vỏ cấp 1 và trung trụ
d) Thân rễ luôn luôn phình to thành củ để chứa chất dự
trữ 39)Khi số lượng bó gỗ cấp 1 là 4 thì số lượng rễ con là
a) 3
b) 2
c) 4
d) 12
40) Bầu cấu tạo bởi 2 lá noãn tạo thành bầu 2 ô nhưng có vách giả ngăn thành bầu 4 ô,
mỗi ô đựng nhiều noãn, đính noãn trung trụ là:
a) Quả cà độc dược
b) Quả cây họ Thầu dầu
c) Quả Thơm
d) Quả Sung

41) Tỷ lệ cellulose 41-45% có trong vách nào của tế bào thực vật
11
62
a) Vách sơ cấp
b) Phiến giữa và vách thứ cấp
c) Vách thứ cấp + sơ cấp
d) Vách thứ cấp

42) Hoa to, lưỡng tính, các phiến xếp xoắn ốc, nhiều nhị đính trên nhiều vòng, nhiều lá
noãn rời hay dính nhau một phần là hoa của:
a) Họ Xương rồng
b) Họ Nắp ấm
c) Họ Sổ
d) Họ Hồng xiêm

43) Ở thực vật, 15% protein có trong vách


a) Vách thứ cấp
b) Tế bào mô mềm
c) Tế bào mô cứng
d) Vách sơ cấp
44) Đài hoa phát triển cùng với quả gọi là
a) Đài dạng quả
b) Đài cùng lớn
c) Đài phát triển
d) Đài tồn tại
45) Phiến giữa của tế bào thực vật cấu tạo bởi
a) Pectat magesium
b) Pectat kalium
c) Pectin
d) Pectat calcium
46) Đặc điểm nào là của biểu bì
a) Một lớp tế bào bào sống có lục lạp bao bọc cây
b) Một lớp tế bào bào sống xếp khít nhau bao bọc phần non của cây
c) Một lớp tế bào bào sống bao bọc cây để trao đổi khí
d) Một lớp tế bào bào sống chứa khoảng gian bào bao bọc phần non của cây
47) Chiều dài vượt chiều rộng 1,5 đến 2 lần, phần rộng nhất ở giữa lá:
a) Lá hình bầu dục
b) Lá hình tròn
c) Lá hình mũi mác
d) Lá hình trứng
48) Lớp vỏ quả trong của quả hạch có đặc điểm
a) Phồng to
b) Mọng nước
c) Hóa nhầy
d) Cứng và dày
49) Kiểu bao phấn nào tiến hóa hơn
a) Có rãnh
b) Có lỗ
c) Không lỗ
12
63
d) Không rãnh
50) Trong các câu sau đây câu nào ĐÚNG
a) Tràng tiền khai van là các bộ phận của cánh hoa mầm tự vừa chồng vừa bị chồng
b) Ở noãn cong, trục của thân noãn và cuống noãn tạo thành 1 góc
c) Đính noãn lá: các noãn phủ khắp lá noãn
d) Tràng hình phễu là tràng hoa cánh dính, không đều

Đề 3.
1. Khi các lá đài của một hoa rời nhau thì gọi là
a) Đài rụng sớm
b) Đài phân
c) Đài hợp
d) Đài không đều
2. Trong những câu sau đây, câu nào ĐÚNG
a) Ở rễ, tầng sinh bần xuất hiện sớm hơn tượng tầng
b) Mô phân sinh ngọn rễ ở rễ cây lớp Hành có 1 tế bào nguyên thủy
c) Gỗ dác là gỗ còn chức năng dẫn nhựa
d) Về mặt giải phẫu thì rễ con được hình thành từ lớp nội bì
3. Khi lá đài có màu sắc và hình dạng giống như cánh hoa thì được gọi
a) Đài tồn tại
b) Cánh dạng dài
c) Đài dạng cánh
d) Đài dính với cánh
4. Sau khi thụ phấn, hoa có các lá noãn rời sẽ tạo thành
a) Quả đơn tính sinh
b) Quả có các hạt rời nhau
c) Quả tụ
d) Quả có các lớp vỏ rờ nhau
5. Cuống lá đính vào giữa phiến lá và từ chỗ đính đó các gân tỏa ra khắp mọi phía là:
A. Gân lá song song
B. Gân lá hình cung
C. Gân lá hình lọng
D. Gân lá hình lông chim
6. Quả đại thuộc nhóm
a) Quả khô không tự mở
b) Quả thịt tự mở
c) Quả khô tự mở
d) Quả thịt không tự mở
7. Lá to, mọc so le, đơn, cuống lá dài và rỗng, phiến có thùy sâu, gân lá hình chân vịt là
của:
13
64
a) Họ Nắp ấm
b) Họ Hồng xiêm
c) Họ Bầu bí
d) Họ Đu đủ
8. Vách tế bào nội nhũ dày lên bởi chất hemicellulose là loại nội nhũ gì
a) Nội nhũ nhăn
b) Nội nhũ bột
c) Nội nhũ trơn
d) Nội nhũ cứng

9. Chọn câu sai về rễ:


A. Là cơ quan dinh dưỡng của cây
B. Thường mọc dưới đất theo hướng từ trên xuống
C. Có thể tích lũy chất dinh dưỡng
D. Không loài nào có rễ chứa lục lạp
10. Các bộ phận của rễ còn non:
A. Chóp rễ, vùng lông hút, vùng hóa bần, cổ rễ
B. Chóp rễ, vùng tăng trưởng, vùng lông hút, cổ rễ
C. Chóp rễ, vùng lông hút, rễ con, cổ rễ
D. Tất cả đều sai
11. Mô che chở ở rễ rất non là:
A. Chóp rễ
B. Tầng lông hút
C. Vùng hóa bần
D. Cả A và C
12. Chọn câu SAI về chóp rễ:
A. Cấu tạo bởi một lớp tế bào có chức năng che chở đầu ngọn rễ
B. Không có ở cây ký sinh
C. Giống một bao trắng úp lên đầu ngọn rễ
D. Không có ở các loại rễ được phủ bởi lớp sợi nấm
13. Vùng lông hút:
A. Mang nhiều lông nhỏ, mịn, đầu tròn hoặc nhọn
B. Chiều dài vùng lông hút luôn không đổi đối với từng loài
C. Lông hút mọc từ phía trên xuống
D. Lông hút càng gần chóp rễ mọc càng dài
14. Chọn câu SAI về vùng hóa bần:
A. Nằm trên vùng lông hút
B. Còn gọi là vùng phân nhánh
C. Lộ ra khi lông hút rụng đi
D. Một lớp tế bào tẩm suberin có chức năng bảo vệ
15. Trong vùng hóa bần, các rễ con mọc dài ra và mang đầy đủ các bộ phận như rễ cái.
Đặc điểm này có ở:
A. Ngành Thông
B. Ngành Ngọc Lan
14
65
C. Lớp Hành
D. A và B đúng

16. Rễ trụ đặc trưng cho:


A. Ngành Thông
B. Ngành Ngọc Lan
C. Lớp Hành
D. A và B đúng

17. Rễ chùm đặc trưng cho:


A. Ngành Thông
B. Ngành Ngọc Lan
C. Lớp Hành
D. A và B đúng
18. Rễ chùm:
A. Có ở ngành Ngọc Lan
B. Rễ cái không phát triển nhiều
C. Các rễ con to gần bằng nhau và gần bằng rễ cái nên khó phân biệt
D. Rễ con mọc tua tủa thành bó ở gốc thân
19. Chọn câu SAI về rễ bất định:
A. Mọc trên bất kỳ vị trí nào của thân
B. Có thể mọc trên lá
C. Thường gặp ở lớp Hành trừ họ Lúa
D. Rễ phụ ở cây Đa là rễ bất định
20. Chọn câu SAI về rễ ký sinh
A. Còn gọi là rễ mút
B. Không có chóp rễ
C. Dùng giác hút để lấy dưỡng liệu từ môi trường
D. Gặp ở loài cây ký sinh
21. Mô che chở ở rễ non là:
A. Chóp rễ
B. Tầng lông hút
C. Vùng hóa bần
D. Cả A và C
22. Cắt ngang rễ non lớp Ngọc lan ta thấy cấu tạo của rễ:
A. Đối xứng qua một trục
B. Đối xứng qua một mặt phẳng
C. Gồm hai vùng: vùng vỏ mỏng, trung trụ dày
D. Tất cả đều đúng
23. Chọn câu SAI về cấu tạo tầng lông hút ở rễ non cây lớp Ngọc lan:
A. Bởi một lớp tế bào sống
B. Tế bào lông hút có vách cellulose
C. Nhiệm vụ hút nước và muối khoáng
15
66
D. Tế bào lông hút có không bào to, nhân ở chân lông hút
24. Chọn câu SAI về ngoại bì ở rễ cây lớp Ngọc lan:
A. Gồm các tế bào tẩm chất suberin
B. Lộ ra khi lông hút rụng đi
C. Gồm một hay nhiều lớp tế bào tẩm chất bần nhưng có thể còn vách cellulose
D. Sự tẩm chất bần ở tế bào ngoại bì thực hiện ngay dưới tầng lông hút làm lông hút chết
đi
25. Lục lạp có ở rễ cây:
A. Thủy sinh
B. Địa sinh
C. Khí sinh
D. Thủy sinh và khí sinh

26. Vùng tăng trưởng:


A. Nằm trên vùng lông hút
B. Giúp rễ sinh ra lông hút
C. Trên chóp rễ, láng, làm rễ mọc dài ra
D. A và B đúng
27. Chọn câu SAI về mô mềm vỏ ở rễ non lớp Ngọc lan:
A. Tế bào vách mỏng cellulose, có thể có yếu tố tiết dù là mô mềm ở rễ
B. Thường dễ phân biệt hai vùng: mô mềm vỏ ngoài và trong
C. Mô mềm vỏ ngoài xếp xuyên tâm, mô mềm vỏ trong xếp lộn xộn
D. Có chức năng dự trữ
28. Khi lông hút rụng đi, tầng tẩm chất bần xuất hiện thì rễ cây hô hấp và trao đổi nhờ:
A. Những tế bào chưa chết còn lại của tầng lông hút
B. Bì khổng
C. Cả A và C
D. Tất cả đều sai
29. Chọn câu SAI về nội bì ở rễ non cây lớp Ngọc lan:
A. Là lớp tế bào ngoài cùng của trung trụ
B. Luôn cấu tạo bởi những tế bào sống có đai Caspary
C. Giảm bớt sự xâm nhập của nước vào trung trụ
D. Tế bào nội bì gồm một lớp, xếp khít nhau
30. Cấu tạo đơn trụ (chỉ có một trung trụ) gặp ở:
A. Rễ cây có hoa
B. Rễ cây ngành Quyết
C. Rễ cây Dương xỉ
D. Tất cả đều đúng
31. Trụ bì:
A. Gồm chỉ một lớp tế bào, nằm ngay dưới nội bì
B. Là lớp kế ngoài cùng của trung trụ sau nội bì
C. Tế bào trụ bì thường xếp xuyên tâm tế bào nội bì
D. Trên vùng hóa bần, rễ con mọc ra từ trụbì
16
67
32. Chọn câu SAI về bó dẫn ở rễ cấp 1 cây lớp Ngọc lan:
A. Bó gỗ 1 và libe 1 xếp xen kẽ trên một vòng
B. Gỗ 1 có mặt cắt tam giác, đỉnh quay ra ngoài, gồm mạch gỗ hướng tâm và mô mềm
gỗ
C. Libe 1 có mặt cắt hình bầu dục, sát trụ bì, phân hóa hướng tâm như gỗ 1
D. Số bó dẫn nhỏ hơn 10
33. Tia ruột ở rễ non cây lớp Ngọc lan:
A. Gồm tia libe và tia gỗ
B. Cấu tạo bởi tế bào mô mềm (gỗ hoặc libe)
C. Nằm giữa gỗ và libe, đi từ tủy ra nội bì
D. Tất cả đều sai

34. Phần rộng của phiến ở về phía cuống lá là:


A. Lá hình tròn
B. Lá hình trứng
C. Lá hình mũi mác
D. Lá hình trứng ngược
35. Rễ cây lớp Hành: (1) Rễ láng, (2) Thường không có cấu tạo cấp 2, (3) Có tầng
suberoid, (4) Nội bì đai Caspary, (5) Nội bì tẩm chất suberin, (6) Nội bì tẩm chất gỗ hình
móng ngựa, (7) Thường thiếu trụ bì, (8) Hậu mộc không liên quan tiền mộc, (9) Tầng hóa
bần gồm nhiều lớp tế bào tẩm suberin xuyên tâm
A. (1), (3), (4), (6), (7), (9)
B. (1), (2), (3), (4), (7), (9)
C. (1), (3), (4), (5), (6), (7)
D. (1), (2), (3), (6), (7), (8)
36. Lông hút ở rễ cây lớp Hành:
A. Không tồn tại
B. Có, có nguồn gốc từ chóp rễ
C. Có, sinh ra do tầng ngoài cùng của tầng phát sinh vỏ
D. Nguồn gốc giống lông hút rễ cây lớp Ngọc lan
37. Ở rễ của Lan............ có tầng.............chịu sự biến đổi đặc biệt của nhiều lớp tế bào chết
vách tẩm suberin, trên vách có những vân hình xoắn hay mạng. Đó gọi là............đảm
nhiệm chức năng của.............
A. Khí sinh, hóa bần, giác, vùng hóa bần
B. Phụ sinh, hóa bần, mạc, vùng hóa bần
C. Khí sinh, lông hút, giác, lông hút
D. Phụ sinh, lông hút, mạc, lông hút
38. Tầng phát sinh bần – lục bì:
A. Vị trí cố định trong vùng vỏ cấp 1
B. Vị trí không cố định từ nội bì đến tầng lông hút
C. Khi hoạt động sinh bần phía ngoài, nhu bì phía trong
D. Tất cả đều đúng
39. Thụ bì:
17
68
A. Là lớp bần chết
B. Là tất cả các mô chết bên ngoài bần
C. Là vỏ chết
D. Tất cả đều đúng
40. Tượng tầng:
A. Vị trí không cố định trong trung trụ
B. Một vòng tròn giữa libe 1 và gỗ 1 lúc mới thành lập
C. Sinh ra libe 2 ở trong và gỗ 2 ở ngoài
D. Tất cả đều sai
41. Cây họ Dracoena:
A. Lớp Ngọc lan
B. Có libe 2 và gỗ 2 ở rễ
C. Có bần ở rễ
D. Tất cả đều sai
42. Thành phần không luôn có ở libe 2:
A. Mạch rây
B. Tế bào kèm
C. Sợi libe
D. Tia libe
43. Chọn câu SAI về tia tủy cấp 2 ở rễ:
A. Đi xuyên qua các vòng libe 2 và gỗ 2
B. Cấu tạo bởi những tế bào xuyên tâm
C. Đảm nhiệm sự trao đổi chất từ tủy đến các mô bên ngoài
D. Hẹp, cấu tạo chỉ gồm 1 – 2 lớp tế bào
44. Gỗ 2 ở rễ cây Hạt trần cấu tạo bởi:
A. Mạch xoắn
B. Mạch vòng xoắn
C. Mạch hình thang
D. Mạch chấm đồng tiền
45. Chọn câu SAI:
A. Mạc có ở rễ khí sinh của Lan phụ sinh
B. Rễ khí sinh có lục lạp có nhiệm vụ quang hợp
C. Rễ mọc trong nước có nhiều lông hút lấy muối khoáng từ nước, mô mềm có
khuyết to
D. Rễ thủy sinh không có hoặc có rất ít mô nâng đỡ, số bó gỗ cũng rất ít
46. Rễ củ không bao giờ có:
A. Tượng tầng
B. Rễ phụ
C. Chồi bất định
D. Trụ bì
47. Củ cà rốt là do sự phì đại của............, củ cải trắng là do sự phì đại của..........., củ mì là
do sự phì đại của............, củ dền là do............
A. Gỗ 2, Libe 2, Mô cấp 3, Gỗ 2
18
69
B. Libe 2, Gỗ 2, Libe 2, Mô cấp 3
C. Gỗ 2, Mô cấp 3, Gỗ 2, Gỗ 2
D. Libe 2, Gỗ 2, Gỗ 2, Mô cấp 3
48. Trong cấu tạo cấp 3, tượng tầng phụ xuất hiện:
A. Bên ngoài sát tượng tầng chính
B. Trong các lớp tế bào trụ bì đã phân hóa
C. Trong các lớp tế bào nội bì đã phân hóa
D. Tất cả đều sai
49. Tượng tầng phụ:
A. Nằm trong các lớp trụ bì
B. Nằm trong các lớp nội bì
C. Sinh ra bó gỗ và libe liên tục
D. Tất cả đều sai
50. Kiểu hậu thể gián đoạn ở rễ là do:
A. Nhiều mạch hậu mộc to
B. Tia tủy rộng
C. Cấu tạo bất thường
D. Tất cả đều sai
Đề 4.
1. Phân biệt rễ củ và thân củ nhờ:
A. Tượng tầng
B. Rễ phụ
C. Chồi bất định
D. Trụ bì
2. Rễ con phát sinh từ cụm tế bào sinh rễ, là những tế bào còn tính phôi sinh của............
A. Tầng lông hút
B. Tủy
C. Nội bì
D. Trụ bì
3. Trong quá trình hình thành rễ con, túi tiêu hóa có nguồn gốc là các tế bào............để tiêu
hóa các tế bào vùng vỏ của rễ cái trước ngọn rễ con:
A. Tủy
B. Trụ bì
C. Nội bì
D. Mô mềm vỏ trong
4. Khi số bó gỗ ở rễ mẹ trên 2 bó, rễ con mọc ở.............bó gỗ, khi số bó gỗ ở rễ mẹ có 2 bó,
rễ con mọc ở............bó gỗ:
A. Trước mặt – Hai bên
B. Hai bên – Trước mặt
C. Hai bên – Đối diện
D. Trước mặt – Đối diện
5. Cây thân cỏ:
19
70
A. Cây thân mềm, cấu tạo cấp 2 liên tục
B. Không có cấu tạo cấp 2
C. Sống một hoặc hai năm
D. Cây thân cỏ một năm chỉ có một mùa dinh dưỡng
6. Chọn câu SAI về cây thân cỏ:
A. Cỏ một năm có đời sống là một mùa dinh dưỡng
B. Cỏ hai có một năm phát triển dinh dưỡng, một năm sinh sản
C. Cỏ đa niên có phần thân trên mặt đất sống nhiều năm, phần ngầm thay mới mỗi
năm
D. Cây thân cỏ không có cấu tạo cấp 2 liên tục

7. Chọn các chiều cao tương ứng cho các cây sau: (1) Cây gỗ vừa, (2) Cây gỗ nhỏ, (3) Cây
gỗ to, (4) Cây bụi, (5) Cây nhỏ, (6) Cây bụi nhỏ, (7) Cây bụi leo (a) dưới 15 m, (b) 1 – 4m,
(c) 15 – 25m, (d) trên 25m, (e) dưới 7m, (f) trên 30m, (g) dưới 4m, (h) dưới 1m
A. (1)(c) – (2)(a) – (3)(d) – (6)(e) – (5)(e)
B. (1)(f) – (2)(a) – (3)(d) – (6)(g) – (5)(h)
C. (1)(c) – (2)(a) – (3)(d) – (4)(e) – (5)(b)
D. (1)(c) – (2)(a) – (3)(d) – (4)(h) – (7)(b)

8. Gai xương rồng do.........biến đổi thành:


A. Lá
B. Cành
C. Tế bào biểu bì
D. Tất cả đều sai
9. Tiết diện thân hình tam giác đặc trưng cho họ:
A. Cói
B. Hoa môi
C. Bầu bí
D. Quỳnh
10. Tiết diện thân hình vuông đặc trưng cho họ:
A. Cói
B. Hoa môi
C. Bầu bí
D. Quỳnh
11. Tiết diện thân hình ngũ giác đặc trưng cho họ:
A. Cói
B. Hoa môi
C. Bầu bí
D. Quỳnh
12. Tiết diện thân dẹt đặc trưng cho họ:
A. Cói
B. Hoa môi
C. Bầu bí
20
71
D. Quỳnh
13. Chọn câu SAI:
A. Mấu là chỗ lá đính vào thân
B. Mô phân sinh có thể đặt ở lóng
C. Chồi bên khi phát triển có thể cho cành hoặc hoa
D. Cành có các bộ phận và hướng mọc như thân chính nhưng nó xuất phát từ chồi bên
14. Góc giữa cành và thân rất nhỏ như cây............, vuông như cây............, góc tù như
cây............
A. Bàng, Liễu, Trắc bách
B. Liễu, Bàng, Trắc bách
C. Trắc bách, Liễu, Bàng
D. Trắc bách, Bàng, Liễu
15. Thiên môn đông, Măng tây có diệp chi, đó là:
A. Lá biến đổi thành cành
B. Cành biến đổi thành lá
C. Lông che chở biến đổi thành lá
D. Tất cả đều sai
16. Gai bưởi, gai bồ kết là do............biến đổi thành
A. Lá biến đổi thành cành
B. Cành biến đổi thành lá
C. Lông che chở biến đổi thành lá
D. Tất cả đều sai
17. Cành có thể biến đổi thành (1) Gai, (2) Diệp chi, (3) Tua cuốn
A. (1)
B. (1), (2)
C. (2)
D. (1), (2), (3)
18. Chọn câu SAI:

A. Mấu là chỗ lá đính vào thân


B. Lóng là khoảng cách giữa hai mấu kế tiếp nhau
C. Chồi ngọn thân cấu tạo bởi chóp chồi úp lên đỉnh sinh trưởng
D. Vùng sinh trưởng còn đặt ở lóng đối với một số loài
19. Chọn câu SAI:
A. Các lóng ở gần ngọn có thể tiếp tục mọc dài ra ở một số loài
B. Chồi bên giống chồi ngọn nhưng mọc ở nách lá, phát triển cho lá chính thức
C. Cành có đủ bộ phận như thân nhưng mọc xiên
D. Góc giữa cành và thân thay đổi với các loài khác nhau
20. Chọn câu SAI:
A. Thân chính có thể phân nhánh cho thân cấp 2, cấp 3....gọi là cành
B. Cành bao giờ cũng mọc ở nách lá phát sinh từ chồi bên
C. Mô phân sinh lóng quyết định cách phân nhánh của thân
D. Thân thường phân nhánh theo kiểu xim hoặc kiểu chùm
21
72
21. Cách phân nhánh kiểu chùm của thân:
A. Thân chính tăng tưởng hữu hạn từ đầu ngọn
B. Trong lúc thân chính tăng trưởng, các chồi bên xuất hiện tuần tự từ chồi ngọn phía
trên xuống
C. Khi chồi ngọn ngừng phát triển, nhiều chồi bên cho cùng lúc những nhánh mọc
ngang
D. Nếu chồi ngọn bị hư, chồi bên kế cận cho một nhánh mọc lên, tạo thành một trục khác
so với ban đầu
22. Chọn câu SAI về cách phân nhánh kiểu xim của thân:
A. Thân cây tận cùng bằng một chồi ngọn và mang một lá ở bên, nách lá này có một chồi
2
B. Kiểu xim một ngả có thân phân nhánh dạng cộng trụ
C. Chồi 2 phát triển thành nhánh khi chồi ngọn bị trụy hay cho hoa
D. Kiểu xim hai ngả có ở cây có lá mọc so le

23. Chọn câu SAI về phân loại thân cây địa sinh:
A. Thân địa sinh gồm thân rễ, thân củ, thân hành
B. Thân rễ có mang chồi gồm chồi ngọn, chồi nách nhưng không có rễ phụ
C. Su hào là thân củ
D. Thân hành gồm thân hành áo, thân hành vảy, thân hành đặc

24. Thân rễ:


A. Thường cấu tạo bởi một trục duy nhất
B. Từ thân rễ lên một hay nhiều cành khí sinh vào mỗi năm
C. Sự sinh ra cành khí sinh có hai kiểu: trục đơn và trục hợp
D. Tất cả đều đúng
25. Thân hành:
A. Thân nằm ngang, rất ngắn, mặt dưới mang rễ
B. Xung quanh thân hành mang những lá biến đổi chứa nhiều chất dự trữ
C. Thân hành áo có các lá mọng nước úp lên nhau kiểu lợp ngói
D. Thân hành vảy có các vảy ngoài cùng khô, chết, tạo thành một áo che chở các phần
bên trong
26. Chọn câu SAI về thân củ:
A. Là thân địa sinh
B. Chứa nhiều chất dự trữ
C. Su hào là thân củ
D. Khoai lang, củ Dền là thân củ
27. Cấu tạo cấp 1 thân cây lớp Ngọc lan:
A. Hai phần: vùng vỏ và trung trụ
B. Biểu bì cấu tạo bởi lớp tế bào sống, có thể chứa lục lạp và tinh bột
C. Vùng vỏ rộng hơn vùng trung trụ
D. Vỏ cấp 1 giới hạn bên ngoài là biểu bì, bên trong là nội bì
28. Chọn câu SAI về rễ:
22
73
A. Là cơ quan dinh dưỡng của cây
B. Thường mọc dưới đất theo hướng từ trên xuống
C. Có thể tích lũy chất dinh dưỡng
D. Không loài nào có rễ chứa lục lạp
29. Các bộ phận của rễ còn non:
A. Chóp rễ, vùng lông hút, vùng hóa bần, cổ rễ
B. Chóp rễ, vùng tăng trưởng, vùng lông hút, cổ rễ
C. Chóp rễ, vùng lông hút, rễ con, cổ rễ
D. Tất cả đều sai
30. Mô che chở ở rễ rất non là:
A. Chóp rễ
B. Tầng lông hút
C. Vùng hóa bần
D. Cả A và C
31. Chọn câu SAI về chóp rễ:
A. Cấu tạo bởi một lớp tế bào có chức năng che chở đầu ngọn rễ
B. Không có ở cây ký sinh
C. Giống một bao trắng úp lên đầu ngọn rễ
D. Không có ở các loại rễ được phủ bởi lớp sợi nấm
32. Vùng lông hút:
A. Mang nhiều lông nhỏ, mịn, đầu tròn hoặc nhọn
B. Chiều dài vùng lông hút luôn không đổi đối với từng loài
C. Lông hút mọc từ phía trên xuống
D. Lông hút càng gần chóp rễ mọc càng dài
33. Chọn câu SAI về vùng hóa bần:
A. Nằm trên vùng lông hút
B. Còn gọi là vùng phân nhánh
C. Lộ ra khi lông hút rụng đi
D. Một lớp tế bào tẩm suberin có chức năng bảo vệ
34. Trong vùng hóa bần, các rễ con mọc dài ra và mang đầy đủ các bộ phận như rễ cái.
Đặc điểm này có ở:
A. Ngành Thông
B. Ngành Ngọc Lan
C. Lớp Hành
D. A và B đúng
35. Rễ trụ đặc trưng cho:
A. Ngành Thông
B. Ngành Ngọc Lan
C. Lớp Hành
D. A và B đúng
36. Rễ chùm đặc trưng cho:
A. Ngành Thông
B. Ngành Ngọc Lan
C. Lớp Hành
D. A và B đúng
37. Rễ chùm:
A. Có ở ngành Ngọc Lan
B. Rễ cái không phát triển nhiều

23
74
C. Các rễ con to gần bằng nhau và gần bằng rễ cái nên khó phân biệt
D. Rễ con mọc tua tủa thành bó ở gốc thân
38. Chọn câu SAI về rễ bất định:
A. Mọc trên bất kỳ vị trí nào của thân
B. Có thể mọc trên lá
C. Thường gặp ở lớp Hành trừ họ Lúa
D. Rễ phụ ở cây Đa là rễ bất định
39. Chọn câu SAI về rễ ký sinh
A. Còn gọi là rễ mút
B. Không có chóp rễ
C. Dùng giác hút để lấy dưỡng liệu từ môi trường
D. Gặp ở loài cây ký sinh
40. Cắt ngang rễ non lớp Ngọc lan ta thấy cấu tạo của rễ:
A. Đối xứng qua một trục
B. Đối xứng qua một mặt phẳng
C. Gồm hai vùng: vùng vỏ mỏng, trung trụ dày
D. Tất cả đều đúng
41. Chọn câu SAI về cấu tạo tầng lông hút ở rễ non cây lớp Ngọc lan:
A. Bởi một lớp tế bào sống
B. Tế bào lông hút có vách cellulose
C. Nhiệm vụ hút nước và muối khoáng
D. Tế bào lông hút có không bào to, nhân ở chân lông hút
42. Chọn câu sai về ngoại bì ở rễ cây lớp Ngọc lan:
A. Gồm các tế bào tẩm chất suberin
B. Lộ ra khi lông hút rụng đi
C. Gồm một hay nhiều lớp tế bào tẩm chất bần nhưng có thể còn vách cellulose
D. Sự tẩm chất bần ở tế bào ngoại bì thực hiện ngay dưới tầng lông hút làm lông hút chết
đi
43. Lục lạp có ở rễ cây:
A. Thủy sinh
B. Địa sinh
C. Khí sinh
D. Thủy sinh và khí sinh
44. Vùng tăng trưởng:
A. Nằm trên vùng lông hút
B. Giúp rễ sinh ra lông hút
C. Trên chóp rễ, láng, làm rễ mọc dài ra
D. A và B đúng
45. Chọn câu sai về mô mềm vỏ ở rễ non lớp Ngọc lan:
A. Tế bào vách mỏng cellulose, có thể có yếu tố tiết dù là mô mềm ở rễ
B. Thường dễ phân biệt hai vùng: mô mềm vỏ ngoài và trong
C. Mô mềm vỏ ngoài xếp xuyên tâm, mô mềm vỏ trong xếp lộn xộn
D. Có chức năng dự trữ
46. Khi lông hút rụng đi, tầng tẩm chất bần xuất hiện thì rễ cây hô hấp và trao đổi nhờ:
A. Những tế bào chưa chết còn lại của tầng lông hút
B. Bì khổng
C. Cả A và C
D. Tất cả đều sai
47. Chọn câu sai về nội bì ở rễ non cây lớp Ngọc lan:
24
75
A. Là lớp tế bào ngoài cùng của trung trụ
B. Luôn cấu tạo bởi những tế bào sống có đai Caspary
C. Giảm bớt sự xâm nhập của nước vào trung trụ
D. Tế bào nội bì gồm một lớp, xếp khít nhau
48. Cấu tạo đơn trụ (chỉ có một trung trụ) gặp ở:
A. Rễ cây có hoa
B. Rễ cây ngành Quyết
C. Rễ cây Dương xỉ
D. Tất cả đều đúng
49. Trụ bì:
A. Gồm chỉ một lớp tế bào, nằm ngay dưới nội bì
B. Là lớp kế ngoài cùng của trung trụ sau nội bì
C. Tế bào trụ bì thường xếp xuyên tâm tế bào nội bì
D. Trên vùng hóa bần, rễ con mọc ra từ trụ bì

50. Chọn câu sai về bó dẫn ở rễ cấp 1 cây lớp Ngọc lan:
A. Bó gỗ 1 và libe 1 xếp xen kẽ trên một vòng
B. Gỗ 1 có mặt cắt tam giác, đỉnh quay ra ngoài, gồm mạch gỗ hướng tâm và mô mềm
gỗ
C. Libe 1 có mặt cắt hình bầu dục, sát trụ bì, phân hóa hướng tâm như gỗ 1
D. Số bó dẫn nhỏ hơn 10

Đề 5.
1. Tia ruột ở rễ non cây lớp Ngọc lan:
A. Gồm tia libe và tia gỗ
B. Cấu tạo bởi tế bào mô mềm (gỗ hoặc libe)
C. Nằm gữa gỗ và libe, đi từ tủy ra nội bì
D. Tất cả đều sai
2. Lông hút ở rễ cây lớp Hành:
A. Không tồn tại
B. Có, có nguồn gốc từ chóp rễ
C. Có, sinh ra do tầng ngoài cùng của tầng phát sinh vỏ
D. Nguồn gốc giống lông hút rễ cây lớp Ngọc lan

3. Ở rễ của Lan............ có tầng............chịu sự biến đổi đặc biệt của nhiều lớp tế bào chết
vách tẩm suberin, trên vách có những vân hình xoắn hay mạng. Đó gọi là............đảm
nhiệm chức năng của.............
A. Khí sinh, hóa bần, giác, vùng hóa bần
B. Phụ sinh, hóa bần, mạc, vùng hóa bần
C. Khí sinh, lông hút, giác, lông hút
D. Phụ sinh, lông hút, mạc, lông hút
4. Tầng phát sinh bần – lục bì:
A. Vị trí cố định trong vùng vỏ cấp 1
B. Vị trí không cố định từ nội bì đến tầng lông hút
25
76
C. Khi hoạt động sinh bần phía ngoài, nhu bì phía trong
D. Tất cả đều đúng
5. Thụ bì:
A. Là lớp bần chết
B. Là tất cả các mô chết bên ngoài bần
C. Là vỏ chết
D. Tất cả đều đúng
6. Tượng tầng:
A. Vị trí không cố định trong trung trụ
B. Một vòng tròn giữa libe 1 và gỗ 1 lúc mới thành lập
C. Sinh ra libe 2 ở trong và gỗ 2 ở ngoài
D. Tất cả đều sai
7. Thành phần không luôn có ở libe 2:
A. Mạch rây
B. Tế bào kèm
C. Sợi libe
D. Tia libe
8. Chọn câu sai về tia tủy cấp 2 ở rễ:
A. Đi xuyên qua các vòng libe 2 và gỗ 2
B. Cấu tạo bởi những tế bào xuyên tâm
C. Đảm nhiệm sự trao đổi chất từ tủy đến các mô bên ngoài
D. Hẹp, cấu tạo chỉ gồm 1 – 2 lớp tế bào
9. Gỗ 2 ở rễ cây Hạt trần cấu tạo bởi:
A. Mạch xoắn
B. Mạch vòng xoắn
C. Mạch hình thang
D. Mạch chấm đồng tiền

10. Chọn câu sai:


A. Mạc có ở rễ khí sinh của Lan phụ sinh
B. Rễ khí sinh có lục lạp có nhiệm vụ quang hợp
C. Rễ mọc trong nước có nhiều lông hút lấy muối khoáng từ nước, mô mềm có
khuyết to
D. Rễ thủy sinh không có hoặc có rất ít mô nâng đỡ, số bó gỗ cũng rất ít
11. Rễ củ không bao giờ có:
A. Tượng tầng
B. Rễ phụ
C. Chồi bất định
D. Trụ bì
12. Trong cấu tạo cấp 3, tượng tầng phụ xuất hiện:
A. Bên ngoài sát tượng tầng chính
B. Trong các lớp tế bào trụ bì đã phân hóa
C. Trong các lớp tế bào nội bì đã phân hóa
D. Tất cả đều sai
13. Tượng tầng phụ:
A. Nằm trong các lớp trụ bì
B. Nằm trong các lớp nội bì
C. Sinh ra bó gỗ và libe liên tục
D. Tất cả đều sai
26
77
14. Kiểu hậu thể gián đoạn ở rễ là do:
A. Nhiều mạch hậu mộc to
B. Tia tủy rộng
C. Cấu tạo bất thường
D. Tất cả đều sai
15. Phân biệt rễ củ và thân củ nhờ:
A. Tượng tầng
B. Rễ phụ
C. Chồi bất định
D. Trụ bì
16. Rễ con phát sinh từ cụm tế bào sinh rễ, là những tế bào còn tính phôi sinh của............
A. Tầng lông hút
B. Tủy
C. Nội bì
D. Trụ bì
17. Trong quá trình hình thành rễ con, túi tiêu hóa có nguồn gốc là các tế bào............để
tiêu hóa các tế bào vùng vỏ của rễ cái trước ngọn rễ con:
A. Tủy
B. Trụ bì
C. Nội bì
D. Mô mềm vỏ trong
18. Chọn câu SAI về cây thân cỏ:
A. Cỏ một năm có đời sống là một mùa dinh dưỡng
B. Cỏ hai có một năm phát triển dinh dưỡng, một năm sinh sản
C. Cỏ đa niên có phần thân trên mặt đất sống nhiều năm, phần ngầm thay mới mỗi
năm
D. Cây thân cỏ không có cấu tạo cấp 2 liên tục

19. Chọn câu SAI về cách phân nhánh kiểu xim của thân:
A. Thân cây tận cùng bằng một chồi ngọn và mang một lá ở bên, nách lá này có một chồi
2
B. Kiểu xim một ngả có thân phân nhánh dạng cộng trụ
C. Chồi 2 phát triển thành nhánh khi chồi ngọn bị trụy hay cho hoa
D. Kiểu xim hai ngả có ở cây có lá mọc so le
20. Chọn câu SAI về phân loại thân cây địa sinh:
A. Thân địa sinh gồm thân rễ, thân củ, thân hành
B. Thân rễ có mang chồi gồm chồi ngọn, chồi nách nhưng không có rễ phụ
C. Su hào là thân củ
D. Thân hành gồm thân hành áo, thân hành vảy, thân hành đặc
21. Kích thước tế bào:
A. 10-5 – 10-4 m B. 10 – 30 µm C. 10 – 100 nm D. Tất cả đều sai
22. Tế bào mô phân sinh thực vật bậc cao có kích thước khoảng:
A. 10-5 – 10-4 m B. 10 – 30 µm C. 10 – 100 nm D. 10 – 20 µm
23. Vách sơ cấp của tế bào thực vật:

27
78
A. Dày 1 – 3 µm, khoảng 1/4 cellulose B. Dày trên 4 µm, khoảng 1/2 cellulose
C. Dày 2 – 4 µm, khoảng 1/4 cellulose D. Dày trên 5 µm, khoảng 1/2 cellulose
24. Vách thứ cấp của tế bào thực vật:
A. Dày 1 – 3 µm, khoảng 1/4 cellulose B. Dày trên 4 µm, khoảng 1/2 cellulose
C. Dày 2 – 4 µm, khoảng 1/4 cellulose D. Dày trên 5 µm, khoảng 1/2 cellulose
25. Thành phần chủ yếu nhất của phiến giữa:
A. Cellulose B. Hemicellulose C. Pectin D. Lignin
26. Chọn phát biểu sai:
A. Mỗi tế bào đều có vách riêng B. Vách có thể xem là bộ xương của tế bào
C. Vách tế bào có tính bán thấm D. Vách tế bào có nhiều lỗ để trao đổi nước, không khí
27. Thứ tự xuất hiện của các thành phần vách tế bào:
A. Vách sơ cấp, vách thứ cấp, phiến giữa
B. Phiến giữa, vách sơ cấp, vách thứ cấp
C. Vách sơ cấp, phiến giữa, vách thứ cấp
D. Vách sơ cấp và phiến giữa xuất hiện cùng lúc, vách thứ cấp có sau cùng

28. Phiến giữa được hình thành khi:


A. Đã hình thành vách sơ cấp B. Đã hình thành vách thứ cấp
C. Khi tế bào phân chia D. Khi tế bào đã già

29. Khoảng gian bào là:


A. Khoảng trống trong chất nguyên sinh B. Những khoảng trống giữa vách và màng
sinh chất
C. Đạo D. Lỗ thông giữa vách hai tế bào kế nhau
30. Khoảng gian bào sinh ra khi:
A. Ngay khi tế bào vừa hình thành B. Khi phiến giữa bị phân hủy
C. Khi vách thứ cấp hoàn chỉnh D. Khi mới hình thành vách thứ cấp
31. Thành phần chính vách sơ cấp:
A. Cellulose (20% - 30%), hemicellulose (25 – 50%), pectin (10 – 35%)
B. Cellulose (9 – 25%), hemicellulose (25 – 50%), pectin (20 – 35%)
C. Cellulose (25%), hemicellulose (25 – 50%), pectin (20 – 35%), protein (15%)
D. Cellulose (9 – 25%), hemicellulose (25 – 50%), pectin (10 – 35%), protein (15%)

32. Trong vách sơ cấp của tế bào thực vật có loại protein là extensins có vai trò quan trọng
trong việc:
A. Nhận biết các tế bào bên cạnh B. Tăng trưởng của tế bào
C. Tăng trưởng và hình thành vách thứ cấp D. Nhận biết cách phân tử bên ngoài

33. Trong vách sơ cấp của tế bào thực vật có loại protein là lectins có vai trò quan trọng
trong việc:
A. Nhận biết các tế bào bên cạnh B. Tăng trưởng của tế bào
C. Tăng trưởng và hình thành vách thứ cấp D. Nhận biết cách phân tử bên ngoài

28
79
34. Những thay đổi về chiều dày và thành phần hóa học ở vách sơ cấp tế bào là quá trình:
A. Thuận nghịch B. Diễn ra theo tuổi tế bào
C. Xảy ra khi có sự hình thành vách thứ cấp D. Không tồn tại sự thay đổi này
35. Vách sơ cấp có cách sợi cellulose:
A. Xếp thành bó, lớp này chéo lớp khác 30o – 60o
B. Xếp thành bó, lớp này chéo lớp khác 60o – 90o
C. Xếp lớp song song, lớp này chéo lớp khác 30o – 60o
D. Xếp lớp song song, lớp này chéo lớp khác 60o – 90o
36. Lỗ sơ cấp hình thành nên do:
A. Sự xuất hiện cầu sinh chất
B. Sợi cellulose dày lên không đều trên vách sơ cấp
C. Vùng vách sơ cấp không tẩm thêm hemicellulose và pectin
D. Vùng vách sơ cấp không tẩm thêm hai loại protein
37. Chọn câu đúng:
A. Vách thứ cấp xuất hiện khi tế bào ngừng tăng trưởng
B. Vách thứ cấp mỏng hơn vách sơ cấp
C. Vách thứ cấp nằm giữa vách thứ cấp và phiến giữa
D. Vách thứ cấp có lượng cellulose ít hơn nhưng lượng gỗ (lignin) nhiều hơn vách sơ cấp
38. Vách thứ cấp sinh ra bởi:
A. Vách sơ cấp B. Phiến giữa C. Màng sinh chất D. Màng phân sinh
39. Vách thứ cấp cấu tạo bởi
A. Cellulose (10 – 15%), Hemicellulose (40%), Mộc tố (42 – 48%)
B. Cellulose (10 – 15%), Hemicellulose (60%), Mộc tố (22 – 28%)
C. Cellulose (41 – 45%), Hemicellulose (30%), Lignin (22 – 28%)
D. Cellulose (21 – 25%), Hemicellulose (20%), Lignin (52 – 58%)

40. Sự đóng dày mộc tố đầu tiên là ở:


A. Phiến giữa B. Vách sơ cấp C. Vách thứ cấp D. Màng sinh chất
41. Khi vách thứ cấp hình thành xong:
A. Tế bào tiếp tục phát triển để hoàn thiện B. Tế bào chết đi
C. Phiến giữa chết đi D. Những phần bên ngoài vách thứ cấp chết đi

42. Vách thứ cấp của quản bào và sợi gồm:


A. 2 lớp B. 3 lớp C. 4 lớp D. 1 lớp

43. Chọn câu sai:


A. Cầu sinh chất vẫn xuyên qua vách thứ cấp
B. Vách thứ cấp có các lỗ để trao đổi
C. Nếu vách tế bào rất dày, các lỗ trên vách thứ cấp bị bịt kín
D. Vách thứ cấp có ống trao đổi

44. Hai loại lỗ ở vách tế bào:


A. Lỗ đơn, lỗ đôi B. Lỗ đơn, lỗ viền C. Lỗ đơn, lỗ rây D. Lỗ viền, lỗ rây
29
98

45. Lỗ viền thường xuất hiện ở:


A. Mạch B. Quản bào C. Sợi D. Tất cả các thành phần trên

46. Sự hóa nhầy là do:


A. Sự tăng tiết cellulose B. Sự tăng tiết extisins C. Sự tăng tiết lignin D. Sự tăng tiết pectin

47. Sự hóa nhầy có ở:


A. Hạt mồng tơi B. Hạt rau quế C. Hạt cải D. Hạt rau muống

48. Sự hóa khoáng xảy ở bộ phận nào của Lúa, và chất được tẩm là:
A. Thân – SiO2 B. Lá – CaCO3 C. Thân – CaCO3 D. Lá – SiO2

49. Họ Bí, họ Vòi voi, sự hóa khoáng là do sự tích tụ của:


A. SiO2 B. CaCO3 C. SiO2, CaCO3 D. Calci Oxalat

50. Bần:
A. Là chất suberin B. Giàu acid béo
C. Hoàn toàn không thấm nước và không khí D. Tất cả đều đúng

Đề 6.
1. Suberin đóng trên vách tế bào tạo thành những lớp kế tiếp tạo:
A. Lớp bần và lỗ vỏ B. Lớp bần C. Vách thứ cấp D. Tầng tẩm chất bần
2. Ở tế bào nội bì, suberin tẩm theo cách:
A. Tẩm hoàn toàn B. Tẩm vòng quanh vách bên
C. Tẩm ở mặt bên và mặt đáy D. Cả B và C
3. Thân cây Mía:
A. Sự hóa bần B. Sự hóa khoáng C. Sự hóa gỗ D. Sự hóa sáp
4. Lá bắp cải:
A. Sự hóa bần B. Sự hóa sáp C. Sự hóa nhầy D. Sự hóa cutin
5. Quả bí:
A. Sự hóa bần B. Sự hóa sáp C. Sự hóa nhầy D. Sự hóa cutin
6. Chọn câu đúng về sự tẩm gỗ:
A. Lignin là chất giàu carbon và oxy hơn cellulose B. Ligin đàn hồi
C. Ligin không thấm nước D. Lignin được tạo ở chất tế bào
7. Chọn câu sai:
A. Cellulose: 1, 4-β-glucosid (C6H10O5)n
B. Giữa hai tế bào kế cận là vách sơ cấp
C. Vách thứ cấp nằm giữa vách sơ cấp và màng sinh chất
D. Cầu sinh chất có đường kính 30 – 100nm
8. Thành phần của phiến giữa:

48
99
A. Pectin và Calci B. Cellulose C. Hemicellulose D. Pectin
9. Trong trường hợp thiếu phiến lá, cuống lá rộng ra thành hình phiến gọi là:
A. Diệp tự B. Tiền diệp
C. Diệp tiêu D. Diệp thể
10. Đặc điểm của lá cây Hạt trần:
A. Gỗ 2 dị mộc
B. Có ống tiết gôm nhầy trong mô mềm
C. Nội bì không rõ
D. Cuin dày, lỗ khí nằm sâu trong giếng.
11. Quả hạch con là:
A. Quả bế có vỏ quả trong cứng rắn
B. Quả bế có vỏ quả cứng rắn
C. Quả thịt có vỏ quả giữa cứng rắn
D. Quả thịt có vỏ quả trong cứng rắn.
12. Quả đóng là:
A. Quả khô có vỏ quả dai, dính với vỏ hạt
B. Quả khô không tự mở, vỏ quả ngoài có cánh
C. Quả khô tự mở
D. Quả khô có vỏ dai, không dính với vỏ hạt.

13. Quả nang chẻ ô là:


A. Quả có số mảnh vỏ gấp đôi số lá noãn
B. Quả có số mảnh vỏ bằng số lá noãn
C. Quả khi chín mỗi ô bị cắt theo đường sóng lưng.
D. Quả khi chín mỗi ô tách rời nhau.
14. Các loại mô mềm có thể gặp ở thịt lá:
A. Mô mềm giậu, mô mềm khuyết, mô mềm đồng hóa có màng xếp nếp.
B. Mô mềm giậu, mô mềm đạo, mô mềm đặc, mô mềm khuyết, mô mềm đồng hóa có màng
xếp nếp.
C. Mô mềm đặc, mô mềm khuyết, mô mềm đồng hóa có màng xếp nếp.
D. Mô mềm đạo, mô mềm khuyết, mô mềm đồng hóa có màng xếp nếp.
15. Đặc điểm: “cấu tạo bởi những tb chết, dài, không còn vách ngăn ngang, xếp nối tiếp
nhau thành dãy dọc trong cây” là cấu tạo của:
A. Mạch chấm
B. Mạch thông
C. Mạch ngăn
D. Mạch rây
16. Ba phần phụ của lá là:
A. Lá kèm, cuống lá, cuống hình lá
B. Lá bẹ, lưỡi nhỏ, lá bắc
C. Lá kèm, lưỡi nhỏ, bẹ lá
D. Lá kèm, lưỡi nhỏ, bẹ chìa.
17. Hoa có cuống nhụy có nghĩa là:
A. Đế hoa mọc dài giữa bộ nhụy và bộ nhị.
B. Đế hoa mọc dài giữa đài hoa và bộ nhị
C. Đế hoa mọc dài giữa bao hoa và bộ nhị
D. Đế hoa mọc dài giữa đài hoa và tràng hoa.
18. Các cây sống ở môi trường nước, trong cấu tạo thường có mô gì?
48
10
A. Có nhiều mô nước 0
B. Có nhiều mô khí
C. Có chứa nhiều chất nhầy
D. Có nhiều lỗ khí.
19. Điểm nổi bật trong cấu tạo giải phẫu của lá là:
A. Có thể gặp cấu tạo cấp 2 ở đáy gân chính
B. Đối xứng, gỗ chồng lên libe
C. Đối xứng qua mặt phẳng, cấu tạo cấp 2 hiếm
D. Thịt lá có mô mềm giậu
20. Khi công thức xếp lá là 1/3, góc giữa 2 lá nối tiếp là:
A. 180o
B. 120o
C. 144o
D. 100o
21. Đặc điểm của rễ cây cấu tạo cấp 1 lớp Ngọc lan: 1) số bó dẫn >10. 2) số bó dẫn ≤8. 3) có
mạch hậu mộc. 4) nội bì khung Caspary. 5) rễ cấp hình. 6) rễ láng.
A. 1,4,6
B. 2,4,5
C. 1,3,4
D. 2,4,6
22. Đặc điểm của lá cây lớp Hành:
A. Có rất nhiều bó libe gỗ xếp thành hàng trong phiến lá
B. Lỗ khí chỉ có ở mặt dưới của biểu bì
C. Có thể có lá kèm
D. Lá có 1 gân
23. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng lông hút:
A. Do các tb vùng chóp rễ tạo ra
B. Chiều dài không thay đổi đối với mỗi loài
C. Ở phía trên vùng tăng trưởng
D. Hấp thu nước và muối khoáng cho cây.
24. Chất sporopolenin tham gia cấu tạo thành phần nào của hạt phấn:
A. Cửa
B. Nhân
C. Màng trong
D. Màng ngoài
25. Trong các câu sau câu nào SAI:
A. Lá cây lớp Ngọc lan có hệ gân lá qui tụ
B. Mô nâng đỡ ở lá cây lớp Hành là mô dày
C. Lá hình trứng khi phần rộng của phiến ở về phía cuống lá
D. Lỗ khí ở cây Hạt trần thường nằm sâu trong giếng.
26. Cấu tạo cấp 2 ở một số thân cây lớp Hành (Aloe, Yucca, Dracoena) là do:
A. Tượng tầng hoạt động bất thường
B. Lá cho vào thân rất nhiều bó libe gỗ cấp 2
C. Tầng phát sinh hoạt động tạo ra một loại mô mềm đặc biệt
D. Tầng bì sinh hoạt động tạo ra bần.
27. Tầng lông hút của rễ cây lớp Hành:
A. Do tầng tb nguyên thủy trong cùng của chóp rễ
B. Do tầng tb nguyên thủy ngoài cùng của tầng phát sinh vỏ
C. Do tầng tb nguyên thủy trong cùng của tầng phát sinh vỏ
48
10
D. Do tầng tb nguyên thủy ngoài cùng của1chóp rễ.
28. Cây thân cột có đặc điểm:
A. Không phân nhánh, lá tập trung ở ngọn
B. Rỗng ở lóng, đặc ở mắt
C. Thân hình trụ, thẳng, nhánh rất ngắn
D. Không có chồi bên
29. Tràng hoa hình lưỡi khi:
A. Gốc hình ống nhưng loe rộng dần ở phía trên
B. ống dài và hẹp thẳng góc với phiến
C. Ống ngắn, phiến bị hất lệch một bên
D. Ống hình trụ tận cùng bởi những răng cưa cạn
30. Sự hình thành củ là do sự xuất hiện của mô cấp 3 gặp ở:
A. Củ cà rốt, củ cải trắng, củ khoai lang
B. Củ dền, củ cải đường, củ đại hoàng
C. Củ dền, củ cải đường, củ mì
D. Củ cải trắng, củ mì, củ khoai lang.
31. Quả cấu tạo bởi một lá noãn, khi chín mở bằng 2 đường nứt, một theo đường hàn mép
lá noãn, một theo đường sóng lưng của lá noãn thành 2 mảnh vỏ bật từ trên xuống là quả
loại gì?
A. Quả loại đậu
B. Manh nang
C. Nang chẻ ô
D. Quả loại cải
32. Nhị lép khi:
A. Hoa không có bộ nhụy
B. Bao phấn bị trụy
C. Hoa có đài hoa
D. Hoa không có bộ nhị.
33. Cây không thân là do:
A. Thân mầm không phát triển
B. Lá đính thành hình hoa thị ở sát mặt đất
C. Mô phân sinh lóng không phát triển
D. Lóng quá ngắn.
34. Khi mép các lá úp lên nhau tựa như các viên ngói úp lên mái nhà, ta có:
A. Tiền khai cưỡi
B. Tiền khai lợp
C. Tiền khai xếp dọc
D. Tiền khai quấn ngoài
35. Thân cỏ khác thân gỗ ở đặc điểm:
A. Chiều cao không quá 4m.
B. Không có cấu tạo cấp 2
C. Không hoặc ít phân nhánh
D. Có thể chỉ sống một năm.
36. Quả tụ là:
A. Quả được hình thành từ một hoa có nhiều lá noãn
B. Quả được hình thành từ một hoa có nhiều lá noãn dính
C. Quả được hình thành từ một hoa có nhiều lá noãn rời
D. Quả được hình thành từ một cụm hoa.
37. Đặc điểm cấu tạo giải phẫu “ Biểu bì, mô mềm có nhiều bó libe gỗ với libe bao quanh
48
10
gỗ, mỗi bó libe gỗ được bao bọc bởi vòng nội2 bì phía ngoài và vòng trụ bì phía trong” là
của:
A. Thân rễ lớp Hành
B. Rễ khí sinh
C. Thân rễ Dương xỉ
D. Thân lớp Hành.
38. Hạt phấn chịu được áp lực và nhiệt độ cao, không tan trong acid và kiềm là nhờ màng
ngoài của hạt phấn cấu tạo bởi:
A. Bần
B. Gỗ
C. Cellulose và Pectin
D. Sporopolenin
39. Ở lớp Ngọc lan, rễ con được phát sinh từ:
A. Mô phân sinh ngọn rễ
B. Cụm Tb sinh rễ của trụ bì ở vùng hóa bần
C. Tb sinh rễ ở vùng tăng trưởng
D. Rễ cọc
40. Hoa có cuống nhị nhụy có nghĩa là:
A. Cuống hình thành từ chỉ nhị và vòi nhụy
B. Đế hoa mọc dài giữa bao hoa và bộ nhị
C. Đế hoa mọc dài giữa đài hoa và tràng hoa
D. Đế hoa mọc dài giữa bộ nhụy và bộ nhị.
41. Quả Hồi là loại quả:
A. Quả thịt
B. Quả đại tụ
C. Quả khô tự mở
D. Quả khô không mở

42. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng lông hút:
A. Do các Tb vùng chóp rễ tạo ra
B. Chiều dài không thay đổi đối với mỗi loài
C. Ở phía trên vùng tăng trưởng
D. Hấp thu nước và muối khoáng cho cây.
43. Sau khi lớp bần xuất hiện, trong vùng vỏ của thân cây lớp Ngọc lan cấu tạo cấp 2 có
thể không còn các mô:
A. Mô mềm vỏ
B. Vùng vỏ cấp 1
C. Biểu bì
D. Mô dày
44. Quả hạch khác vỏ mọng ở:
A. Có vỏ quả hóa mô cứng
B. Có vỏ quả ngoài hóa mô cứng
C. Có vỏ quả trong hóa mô cứng
D. Có vỏ quả giữa hóa mô cứng.
45. Kiểu cụm hoa nào có cuống hoa mọc dài ra đưa hoa lên cùng mặt phẳng?
A. Ngù
B. Tán
C. Chùm
48
10
D. Xim 3
46. Cụm hoa kiểu xim một ngã là:
A. Cành mang hoa chỉ mọc thêm một nhánh phía dưới của hoa trên cùng.
B. Sự phân nhánh phía dưới của hoa trên cùng luôn luôn xảy ra về một phía
C. Sự phân nhánh phía dưới của hoa trên cùng luôn luôn đổi hướng
D. Cành mang hoa kết thúc bởi một hoa và mang hai nhánh ở 2 bên.
47. Các đặc điểm: “Giúp cơ quan mọc dài ra, láng vì không mang lông, cấu tạo bởi những
Tb nhỏ gần như đẳng kính, xếp khít vào nhau, tỷ lệ nhân và bào chất rất cao, phân chia
rất nhanh theo những qui luật nhất định” là của vùng nào trên rễ?
A. Vùng tăng trưởng
B. Vùng tượng tầng
C. Vùng phân nhánh
D. Vùng trung trụ.
48. Trong các câu sau, câu nào ĐÚNG:
A. Tràng hình phễu là hoa cánh dính, tràng không đều.
B. Ở noãn cong, trục của thân noãn và cuống noãn tạo thành một góc.
C. Đính noãn lá, các noãn phủ khắp lá noãn.
D. Tiền khai van là các bộ phận của bao hoa tuần tự vừa chồng, vừa bị chồng.
49. Trong hoa thức, khi viết {k7-9 K(5)} thì có nghĩa là:
A. Hoa có 7-9 lá đài phụ rời và 5 lá đài dính.
B. Hoa có 7-9 lá đài rời và 5 cánh hoa dính
C. Hoa có 7-9 lá bắc con rời và 5 lá đài không đều
D. Hoa có 7 hoặc 9 lá đài rời và 5 cánh hoa màu xanh lục dính.
50. Đặc điểm của các bó gỗ của rễ non cấp 1 lớp Ngọc lan là:
A. Phân hóa đồng tâm
B. Tế bào mô mềm gỗ có vách bằng cellulose
C. Sợi gỗ rất phát triển
D. Thường không có mô mềm gỗ.

Đề 7.
1. Cánh hoa tương đương với cánh cờ trong tiền khai thìa có đặc điểm:
A. Vị trí ngoài cùng
B. To nhất và úp lên hai cánh bên
C. Màu sắc sặc sỡ nên gọi là cánh môi
D. Thường nhỏ và bị hai cánh bên úp lên.
2. Gân lá hình cung khác kiểu gân thường gặp ở lá cây lớp Hành ở đặc điểm:
A. Có một gân chính và từ gân này xuất phát nhiều gân thứ cấp
B. Nhiều gân chính đi từ đáy phiến lá
C. Các gân gặp nhau ở đáy và đầu phiến lá
D. Phiến lá rất thu hẹp, chỉ còn một gân duy nhất hình cung.
3. Hoa có 5 cánh hoa rời và đều, mỗi cánh có móng ngắn và phiến rộng xòe ra là kiểu
tràng:
A. Hình hoa Cẩm chướng
B. Hình hoa Hồng
C. Hình hoa Lan
D. Hình hoa Đậu
4. Đặc điểm giúp phân biệt rễ củ và thân củ là:
A. Thân củ có chồi
48
10
B. Rễ củ có hình tháp 4
C. Rễ củ có các Tb mô mềm gỗ chứa nhiều tinh bột
D. Thân củ phình to hơn
5. Lớp Tb sinh ra cấu tạo cấp 2 ở thân cỏ là:
A. Tầng sinh bần
B. Tầng phát sinh
C. Tượng tầng
D. Libe 2 và gỗ 2.
6. Cao dưới 15m, mô che chở là bần, mô dẫn theo kiểu hậu thể liên tục, là đặc điểm của:
A. Cây gỗ nhỏ
B. Cây cỏ nhiều năm
C. Cây cỏ lớp Ngọc lan
D. Cây gỗ lớp Hành
7. Tượng tầng ở rễ cây lớp Ngọc lan dạng một vòng tròn khúc khuỷu, uốn lượn lúc mới
thành lập do có vị trí:
A. Trong libe 1 và ở ngoài gỗ 1
B. Cố định trong trung trụ
C. Trong libe 1 và trong gỗ 1
D. Giữa vòng nội bì và trụ bì.
8. Vùng giúp rễ mọc dài ra, cấu tạo bởi các tb mô phân sinh ngọn là:
A. Vùng lông hút
B. Vùng tăng trưởng
C. Vùng hóa bần
D. Vùng phân nhánh.
9. Vùng lông hút của rễ cây Ngọc lan có đặc điểm:
A. Chiều dài không thay đổi đối với mỗi loài
B. Mang nhiều lông nhỏ, mịn, đa bào để hấp thu nước và muối khoáng
C. Bắt đầu mọc từ phía trên xuống phía dưới
D. Đặt dưới vùng tăng trưởng.

10. Hoa lớp Hành mọc ra từ kẽ của một lá, ở phía đối diện với lá có thêm một phiến kích
thước giảm gọi là:
A. Lá bắc
B. Lá chét
C. Lá bắc con
D. Lá hoa.
11. Đài có thể rụng sớm trước khi hoa tàn hoặc đài còn lại sau khi hoa tàn đó là:
A. Đài phân
B. Đài hợp
C. Đài tồn tại
D. Đài dạng cánh
12. Bầu nhiều ô, noãn đính trung trụ. Quả được tạo thành khi chín mở theo đường hàn
của mép lá noãn thì gọi là:
A. Nang chẻ ô
B. Nang hủy vách
C. Nang nứt răng
D. Nang cắt vách
13. Quả sinh bởi một hoa có một hoặc nhiều lá noãn dính liền nhau gọi là:
A. Quả đơn
48
10
B. Quả đơn tính sinh 5
C. Quả nang chẻ ô
D. Quả tụ
14. Bộ phận của lá là đặc tính quan trọng dùng trong việc nhận định loại là: (1) lá kèm,
(2) gân lá, (3) bẹ chìa, (4) cuống lá, (5) bẹ lá.
A. 1, 3
B. 2,4
C. 1,5
D. 3,4
15. Đặc điểm giải phẫu thể hiện thân Măng tây thuộc lớp Hành là:
A. Bó libe gỗ hình chữ V
B. Mô cứng phát triển, libe phân hóa hướng tâm
C. Vỏ mỏng hơn trung trụ, gỗ phân hóa ly tâm
D. Nhiều bó libe gỗ xếp không thứ tự, bó gỗ hình chữ V kẹp libe ở giữa.
16. Đặc điểm nào giúp phân biệt các kiểu lỗ khí:
A. Kích thước của lỗ khí và khe lỗ khí
B. Số lỗ khí có trên một đơn vị diện tích lá
C. Số lượng và vị trí của các Tb bạn
D. Họ thực vật khác nhau thì kiểu lỗ khí khác nhau.
17. Cụm hoa kiểu gié và đầu có cùng đặc điểm:
A. Hoa lưỡng tính
B. Hoa có đường kính nhỏ
C. Hoa rụng sớm
D. Hoa không cuống

18. Đặc điểm góp phần phân biệt mô cấp 2 với mô cấp 1 là:
A. Các Tb của mô cấp 2 xếp thành dãy xuyên tâm đều
B. Mô cấp 1 cấu tạo bởi các Tb hình chữ nhật, không đều, xếp thành vòng.
C. Mạch rây chỉ có trong libe 2
D. Gỗ cấp 2 có hậu mộc phát triển.

19. Trên vi phẫu cắt ngang có tiết diện tròn, có thể phân biệt cuống lá và thân nhờ đặc
điểm:
A. Cuống lá không phân nhánh
B. Cuống lá cấu tạo kiểu hậu thể liên tục
C. Cuống lá cấu tạo đối xứng qua một mặt phẳng
D. Cuống lá không có mô dày, mô cứng phát triển nhiều.
20. Mô nâng đỡ đặt ngay dưới biểu bì của thân cây là:
A. Mô dày và mô cứng
B. Mô dày và hạ bì
C. Mô cứng
D. Mô dày
21. Mô mềm nhiều khuyết to, mô nâng đỡ gần như không có, số bó gỗ rất ít là đặc điểm
của:
A. Thân và rễ mọc trong nước
B. Thân rễ
C. Rễ hô hấp
D. Lá nổi trên mặt nước.
22. Nguyên nhân làm cho các rễ mọc tua tủa ra thành bó ở gốc thân cây lớp Hành là:
48
10
A. Rễ cái bị hoại sớm 6
B. Rễ con phát triển như rễ cái
C. Kiểu rễ chùm
D. Rễ cái không mọc dài
23. Cấu tạo cấp 3 ở thân và rễ là do:
A. Tượng tầng hoạt động quá mãnh liệt
B. Các mô bất thường do mô phân sinh ngọn tạo ra
C. Hoạt động của các tượng tầng phụ xuất hiện giữa lớp trụ bì
D. Tia tủy rộng, libe cấp 2 phát triển mạnh tạo thành chùy libe
24. Mô che chở cấp 2 của rễ cây là:
A. Tầng lông hút, biểu bì
B. Bần
C. Tầng tẩm suberin
D. Tầng tẩm chất bần, tầng suberoid
25. Phiến nhỏ và mỏng ở ranh giới giữa phiến lá và bẹ lá Gừng là:
A. Lông che chở
B. Lông ngứa
C. Lưỡi nhỏ
D. Lá bẹ.
26. Quả loại cải là:
A. Quả giống quả của cây Cải
B. Quả không tự mở khi chín
C. Quả tự mở thành 2 mảnh vỏ khi chín và một vách giả mang hạt
D. Quả tự mở thành 4 mảnh vỏ khi chín và một vách giả mang hạt.
27. Gai trên thân cây được hình thành từ:
A. Cây sống ở khí hậu khô như Xương rồng
B. Tb biểu bì mọc dài ra
C. Lớp cutin, lông che chở, hoa
D. Lá, lông, cành.
28. Trục có nguồn gốc từ đế hoa, mọc dài lên giữa bộ nhị và bộ nhụy, gọi là:
A. Nhụy
B. Cuống thư đài
C. Trục nhụy
D. Cuống nhụy.
29. Đầu rễ ký sinh khác đầu rễ trụ bởi đặc điểm:
A. Không có chóp rễ
B. Vùng lông hút rụng sớm
C. Mô dẫn ít phát triển
D. Rất cứng.
30. Hoa có bao hoa gồm 5 phiến màu sặc sỡ xếp thành một vòng thì gọi là:
A. Hoa đủ
B. Hoa vô cánh
C. Hoa đều
D. Hoa có bao hoa.
31. Các đặc điểm được dùng để phân biệt các kiểu lá đơn là:
A. Các kiểu gân lá
B. Hình dạng toàn bộ, mép, gốc và đầu phiến lá
C. Kích thước của lá
D. Số lượng lá chét, kiểu phân nhánh của cuống lá.
48
10
32. Hai đặc điểm quan trọng trong cấu tạo 7giải phẫu của lá cây là:
A. Hai lớp biểu bì và cấu tạo cấp 2 chỉ có ở lớp Ngọc lan.
B. Cấu tạo đối xứng qua mặt phẳng và gỗ ở trên libe ở dưới
C. Lỗ khí rất nhiều trên biểu bì và có mô mềm giậu
D. Mô dẫn hình cung và không có bó mạch kín.
33. Thân cây cấu tạo theo kiểu hậu thể gián đoạn là do:
A. Tượng tầng ngưng hoạt động sau 1 năm
B. Hoạt động của tượng tầng chỉ tạo ra mô mềm ở khoảng gian bó
C. Các bó libe gỗ 1 xếp rời nhau trên 1 vòng
D. Giữa libe và gỗ có vài lớp Tb mô mềm.
34. Thân chính của cây lớp Ngọc lan có đặc điểm:
A. Kích thước biến thiên, có thể không phân nhánh, bó mạch hở
B. Thân gỗ, phân nhiều nhánh, bó mạch hở
C. Mọc thẳng đứng, có nhánh phát triển từ chồi bên, bó dẫn kín
D. Kiểu thân rạ, mang lá không cuống.
35. Bó gỗ cấp 1 của rễ cây lớp Hành có đặc điểm:
A. Mô mềm gỗ với những Tb vách cellulose, các mạch gỗ phân hóa hướng tâm.
B. Mô mềm gỗ và sợi gỗ thường thiếu, các mạch gỗ phân hóa hướng tâm, mạch
đầu tiên được hình thành thường ở sát nội bì.
C. Bó gỗ xếp xen kẽ với bó libe, các mạch gỗ đầu tiên được hình thành thường ở sát
libe.
D. Các mạch gỗ phân hóa ly tâm, mạch đầu tiên được hình thành thường ở sát trụ bì.
36. Lớp vỏ quả ngoài có thể có:
A. Lông hút
B. Gai, móc, cánh
C. Nội nhũ
D. Lông mọng nước.
37. Củ Hành là loại gì?
A. Thân hành vảy
B. Thân hành áo
C. Thân hành củ
D. Thân hành rễ

38. Vùng vỏ của rễ cây lớp Ngọc lan cấu tạo cấp 2 có thể không có:
A. Bó vết lá
B. Mô mềm vỏ
C. Mô dày
D. Nội bì
39. Liệt quả là loại quả:
A. Được hình thành từ bầu nhiều lá noãn rời, mỗi lá noãn tạo thành một quả bế, khi
chín các quả bế tách rời nhau thành một phần quả.
B. Được hình thành từ bầu nhiều ô, mỗi ô tạo thành một quả bế, khi chín các quả
bế tách rời nhau thành một phần quả.
C. Được hình thành từ nhiều hoa, mỗi hoa tạo thành một quả bế, khi chín các quả bế
tách rời nhau thành một phần quả.
D. Được hình thành từ bầu một ô tạo thành một quả bế, khi chín quả bế tách rời thành
một phần quả.
40. Khi một cơ quan có cấu tạo gồm các mô từ ngoài vào trong là: bần –nhu bì, mô mềm
vỏ, libe cấp 1, libe cấp 2, gỗ chiếm tâm với những tia tủy hẹp thì đó là:
48
10
A. Rễ cây lớp Hành 8
B. Rễ cây lớp Ngọc lan
C. Thân cây lớp Ngọc lan
D. Thân cây lớp Hành.
41. Một hoa được gọi là hoa đơn tính cái vì bộ phận sinh sản đực bị trụy khi:
A. Hoa không có chỉ nhị
B. Hoa không có bộ nhị
C. Hoa đó có các bao phấn không tạo được hạt phấn
D. Hoa không có bao hoa.
42. Bộ phận úp lên đầu ngọn rễ con trong giai đoạn đầu của sự phát triển, khi chưa ra
ngoài rễ cái là:
A. Túi tiêu hóa
B. Bao rễ mầm
C. Chóp rễ
D. Cổ rễ.
43. Tiết diện của thân cây có thể góp phần vào việc:
A. Nhận biết được môi trường sống của cây
B. Xác định tên khoa học của cây
C. Nhận định họ thực vật
D. Xác định được kích thước của thân.
44. Rễ mọc trong nước có các đặc điểm:
A. Mô dày ít phát triển, hậu mộc ít phát triển
B. Mô mềm có nhiều khuyết to, số bó gỗ và số mạch gỗ rất ít
C. Mô mềm với những tb to, số bó gỗ ít hơn 10
D. Mô tiết không hiện diện, tầng lông hút không có lỗ khí.
45. Khi ở nách lá không mang chồi thì có thể là:
A. Cành phát sinh từ chồi ngọn
B. Cành hình lá
C. Cây phân nhánh theo kiểu xim
D. Cây phân nhánh theo kiểu chùm.
46. Tầng bì sinh ở thân cây lớp Ngọc lan cấu tạo cấp 2 có đặc điểm:
A. Không xuất hiện và được thay thế bởi tầng tẩm chất bần
B. Xuất hiện sau tượng tầng hoặc không xuất hiện
C. Xuất hiện cùng lúc với tượng tầng
D. Xuất hiện sớm và hoạt động cho ra bần và lục bì.
47. Trong những câu sau câu nào SAI?
A. Thân non của cây lớp Ngọc lan cấu tạo gồm 3 phần: biểu bì, vỏ cấp 1, trung trụ
B. Thân rễ tăng trưởng bằng chồi bên ở nách lá, cành khí sinh xuất phát từ chồi
ngọn là kiểu tăng trưởng trục đơn.
C. Theo quan niệm thông thường, phần gỗ của thân cây già gồm hai vùng là gỗ dác và
gỗ ròng.
D. Ở nhiều cây họ Dừa, thân to ra là do sự gia tăng số lượng các bó libe gỗ.
48. Vùng gỗ của thân cây gỗ to lớp Ngọc lan có thể chia thành 2 vùng:
A. Gỗ dác là phần gỗ sống và gỗ ròng là phần gỗ chết
B. Gỗ mùa xuân là phần gỗ sống và gỗ mùa đông là phần gỗ chết
C. Gỗ cấp 2 là phần gỗ sống và gỗ cấp 1 là phần gỗ chết
D. Gỗ ròng là phần gỗ sống và gỗ dác là phần gỗ chết.
49. Quả được hình thành từ một hoa có một lá noãn hoặc nhiều lá noãn dính liền là quả:
A. Quả kép
48
10
B. Quả tụ 9
C. Quả đơn
D. Quả đơn tính sinh
50. Trong các câu sau câu nào ĐÚNG?
A. Bộ nhị đa thể: nhị dính nhau thành 2 bó
B. Bộ nhị 4 trội là hoa có 4 nhị dài
C. Bộ nhị đảo lưỡng nhị khi hoa có 2 vòng nhị
D. Hạt có ngoại nhũ gặp ở họ Gừng.

Đề 8.
1. Quả hạch là:
A. Quả có vỏ quả dày và cứng
B. Quả có vỏ quả giữa dày và cứng
C. Quả có vỏ quả ngoài dày và cứng
D. Quả có vỏ quả trong dày và cứng
2. Vỏ cấp 1 của thân cây có những đặc điểm: (1) mô mềm vỏ thường chia thành 2
vùng, (2) tế bào mô mềm vỏ có lục lạp, (3) dày hơn trụ giữa, (4) mỏng hơn trụ giữa,
(5) có thể có mô dày, (6) có tầng hóa bần.
A. 2,4,5
B. 3,5,6
C. 2,3,5
D. 1,4,6
3. Tràng hoa hình phễu khi:
A. Gốc hình ống nhưng loe rộng dần ở phía trên
B. Gốc hình đinh nhưng loe rộng dần ở phía trên
C. ống phình ở gốc, hẹp ở đỉnh
D. Ống dài và hẹp thẳng góc với phiến
4. Trong các câu sau, câu nào SAI:
A. Lá nổi trên mặt nước: lỗ khí có ở mặt trên
B. Lá nằm ngang: lỗ khí chỉ có ở mặt dưới hay có nhiều ở mặt dưới
C. Lá mọc đứng: lỗ khí có ở cả 2 mặt
D. Lá chìm trong nước có ít lỗ khí.
5. Cơ quan có nhiệm vụ hấp thu nước và muối vô cơ nhưng cũng có thể dự trữ chất
dinh dưỡng và quang hợp là:
A. Lông hút
B. Lá cây
C. Thân cây
D. Rễ cây.
6. Tràng hoa hình đinh khi:
A. Ống dài và hẹp thằng góc với phiến
B. Gốc hình ống nhưng loe rộng dần ở phía trên
C. ống phình lên ở gốc, thắt lại ở đỉnh
D. Tràng dính, trên chia các phiến đều nhau.
7. Tràng hoa hình lưỡi khi:
A. Ống hình trụ tận cùng bởi những răng cưa cạn
B. Gốc hình ống nhưng loe rộng dần ở phía trên
C. Ống ngắn, phiến bị hất lệch một bên
48
11
0
D. Ống dài và hẹp thẳng góc với phiến.
8. Ở một số loài cây thân cỏ, mô che chở tồn tại suốt đời sống của thân cây là:
A. Biểu bì
B. Bần
C. Tầng tẩm suberin
D. Tầng suberoid
9. Sợi gỗ có thể có các đặc điểm: (1) vách dày bằng cellulose hay tẩm chất gỗ, (2) vách
dày bằng chất gỗ hay chất bần, (3) có hay không có vách ngăn ngang. (4) nhiệm vụ
nâng đỡ hay dẫn nhựa, (5) hiện diện trong phần gỗ tiền mộc, (6) có thể đơn hay
phân nhánh:
A. 1,2,4
B. 2,5,6
C. 3,4,5
D. 1,3,4
10. Các đặc điểm: “nhiệm vụ nâng đỡ cho thân cây lớp Ngọc lan cấu tạo cấp 1, vách
Tb dày lên bằng cellulose theo hướng tiếp tuyến” là của:
A. Mô mềm tròn
B. Mô dày tròn
C. Mô dày góc
D. Mô dày phiến
11. Gỗ cấp 1 của thân cây lớp Ngọc lan cấu tạo bởi các loại mạch:
A. Mạch mạng, mạch xoắn, mạch chấm
B. Mạch vòng, mạch xoắn, mạch vòng xoắn
C. Mạch vòng, mạch xoắn, mạch rây
D. Mạch vòng, mạch xoắn, mạch ngăn hình thang.
12. Các đặc điểm: “làm nhiệm vụ nâng đỡ hay dự trữ là những Tb chết, dài, xếp nối
tiếp nhau thành những dãy song song với trục cơ quan, giữa 2 Tb kế tiếp không
còn vách ngăn ngang, tạo thành những ống thông suốt” là của:
A. Gỗ ròng
B. Gỗ dác
C. Sợi gỗ
D. Tia gỗ
13. Vỏ cấp 1 của rễ cây có 2 loại mô mềm là:
A. Mô mềm khuyết và mô mềm đặc
B. Mô mềm khuyết và mô mềm đạo
C. Mô mềm đồng hóa và mô mềm đạo
D. Mô mềm khuyết và mô mềm tủy.
14. Bầu cấu tạo bởi nhiều lá noãn dính nhau thành bầu nhiều ô, mỗi ô trở thành một
quả bế, nhưng khi chín các quả bế tách rời nhau và trở thành một phần quả, vậy
toàn bộ các phần quả này gọi là:
A. Quả rời
B. Quả phân
C. Quả dĩnh
D. Quả đóng
15. Vùng vỏ của rễ cây lớp Ngọc lan cấu tạo cấp 2 có thể không có:
A. Mô mềm vỏ
B. Nội bì
C. Mô dày
D. Bó vết lá.
48
11
16. Các đặc điểm: “chiều dài không thay1 đổi đối với mỗi loài, có nhiệm vụ trong sự
hấp thu nước và muối khoáng, các Tb sẽ bị chết và bong ra ở vùng phân nhánh”
là của:
A. Vùng lông hút
B. Vùng trụ bì
C. Vùng hóa bần
D. Vùng gỗ.
17. Đặc điểm khác biệt chính trong cấu tạo giải phẫu cấp 1 giữa rễ và thân là:
A. Gỗ chiếm tâm
B. Bó libe gỗ hình chữ V
C. Bó gỗ phân hóa hướng tâm
D. Bó gỗ xếp chồng.

18. Cỏ 2 năm là những cây:


A. Cơ quan sinh sản xuất hiện năm thứ nhất và phát triển năm thứ 2
B. Thân cây năm thứ nhất rất ngắn, phát triển dài vào năm thứ 2
C. Năm thứ nhất có thân ngầm dưới đất, năm thứ hai xuất hiện thân khí sinh.
D. Sẽ chết đi sau khi cơ quan sinh sản xuất hiện vào năm thứ 2.
19. Nếu đế hoa mọc dài lên giữa đài hoa và tràng hoa ta có:
A. Cuống nhị nhụy
B. Cuống nhụy
C. Cuống tràng hoa
D. Trục hợp nhụy
20. Đặc điểm: “mọc từ những nhánh, cấu tạo đối xứng qua trục, vùng trung trụ chiếm
khoảng 1/3, bó dẫn kiểu xuyên tâm” là của:
A. Lá kèm
B. Thân cây
C. Rễ bất định
D. Lá cây hạt trần.
21. Lá tam đỉnh có nghĩa là:
A. Có 3 lá ở mỗi mấu
B. Lá mọc vòng 3 lá
C. Lá xếp thành 3 hàng
D. Lá mọc thành 3 vòng
22. Tầng phát sinh bần – lục bì ở rễ cây lớp Ngọc lan có đặc điểm:
A. Tạo ra các Tb xếp thành dãy xuyên tâm.
B. Vị trí ngay dưới tầng suberoid
C. Giúp rễ mọc dài ra
D. A và C đúng.
23. Trục do đế hoa kéo dài lên giữa bao hoa và bộ nhị gọi là:
A. Cuống hoa
B. Cuống nhị nhụy
C. Cuống nhụy
D. Cuống tràng hoa
24. Quả loại đậu khi chín sẽ mở:
A. Bằng 2 đường nứt: 1 theo đường hàn của mép lá noãn,1 theo đường sóng lưng
của lá noãn thành 2 mảnh cỏ bật từ trên xuống mang các hạt trên giá noãn
B. Theo đường hàn của mép lá noãn, số mảnh vỏ bằng số lá noãn, mỗi mảnh mang 2
hàng hạt ở mép lá noãn
48
11
C. Bằng 1 đường nứt theo đường hàn2 của mép lá noãn
D. Dọc theo gân giữa của lá noãn, số mảnh vỏ bằng số lá noãn.
25. Lá chẻ là lá có mép bị khía:
A. Thành những răng nhọn
B. Ít hơn ¼ phiến lá
C. Vào sát tận gân lá
D. Tất cả đều sai.
26. Quả thóc là:
A. Một loại quả bế
B. Quả có vỏ quả dính với tầng protid của nội nhũ
C. Quả của cây họ Lúa
D. Tất cả đều đúng.
27. Thân giả ở cây Chuối được tạo thành bởi:
A. Cuống lá
B. Bẹ lá
C. Phiến lá
D. A và B đúng.
28. Mạch chấm là một loại mạch có:
A. Vách dọc bị hóa gỗ thành từng chấm
B. Vách ngăn ngang giữa 2 Tb gỗ bị hóa gỗ thành từng chấm
C. Vách dọc bị hóa gỗ gần hoàn toàn, chỉ chừa lại những chấm nhỏ bằng
cellulose
D. Vách dọc bị hóa gỗ, trên đó có những chấm hình đồng tiền xếp thành dãy dọc.
29. Chồi ngọn là:
A. Chồi mọc ở đầu ngọn thân hay rễ
B. Chồi mọc ở đầu ngọn thân, cấu tạo bởi các lá kèm rụng sớm.
C. Chồi được bao bởi bao chồi mầm
D. Chồi mọc ở đầu ngọn thân, cấu tạo bởi các lá non úp lên đỉnh sinh trưởng.
30. Sợi gỗ là những Tb:
A. Trên vi phẫu dọc có hình dạng thay đổi, vách dày, khoang giữa hẹp
B. Trên vách ngang có những ống trao đổi nhỏ
C. Vách tẩm chất gỗ hay bằng cellulose
D. Tất cả đều đúng.
31. Trong các câu sau câu nào SAI:
A. Bộ nhị 4 trội khi hoa có 4 nhị dài và 4 nhị ngắn
B. Hoa thức là công thức tóm tắt cấu tạo của hoa
C. Lá noãn có cấu tạo giống như lá
D. Túi phôi nằm trong phôi tâm.
32. Cây bụi là:
A. Thân mềm, không có cấu tạo cấp 2, mọc thành bụi.
B. Cây thân gỗ có nhánh không cao quá 7m
C. Phần gốc cây hóa gỗ và sống dai, phần trên không hóa gỗ và chết vào cuối thời kỳ
dinh dưỡng
D. Cây gỗ nhỏ, chiều cao không quá 7m, phân nhánh từ gốc.
33. Khi các gân lá gặp nhau ở đáy lá và đầu lá, ta có kiểu:
A. Gân lá song song
B. Gân lá hình chân vịt
C. Gân lá hình cung
D. Gân lá hình lông chim
48
11
34. Trong các câu sau câu nào SAI: 3
A. Tán kép là tán mang tán
B. Lá song đính là lá mọc đối
C. Lá có cấu tạo đối xứng qua một mặt phẳng
D. Bẹ chìa gặp ở họ Rau răm.
35. Trong các câu sau câu nào SAI:
A. Lá không có cutin dày khi mọc chìm trong nước
B. Lá có thể biến đổi thành tua cuốn
C. Lá mọc đứng lỗ khí có đều ở 2 mặt biểu bì
D. Lá mọc vòng là lá xếp thành hình hoa thị sát mặt đất.
36. Lông hút của rễ cây lớp Ngọc lan là do:
A. Tầng Tb trong cùng của chóp rễ mọc dài
B. Tầng tb trong cùng của tầng phát sinh vỏ mọc dài
C. Tầng tb ngoài cùng của tầng lông hút phát sinh vỏ mọc dài
D. Tầng tb ngoài cùng của chóp rễ mọc dài.
37. Bộ nhị tụ là:
A. Nhị dính nhau ở chỉ thành một bó
B. Nhị dính nhau ở chỉ thành hai bó
C. Nhị dính nhau ở chỉ thành nhiều bó
D. Nhị dính nhau ở bao phấn.
38. Đặc điểm của lá kèm: (1) có thể rời hay dính, (2)thường rụng sớm, (3) có thể dính
vào cuống lá, (4) nằm ở nách lá, (5) có thể thu hẹp thành gai.
A. 1,2,3
B. 1,3,5
C. 1,3,4
D. 2,3,5
39. Lá cây lớp Hành khác lá lớp Ngọc lan ở các đặc điểm: (1) thường không có cuống
lá, (2) có lưỡi nhỏ phát triển ôm thân, (3) mô cứng ít phát triển, (4) lỗ khí có ở 2
mặt của biểu bì, (5) có tb bọt ở biểu bì dưới, (6) rất nhiều bó libe gỗ xếp thành
hàng.
A. 1,4,6
B. 2,3,5
C. 2,3,6
D. 1,4,5
40. Đặc điểm bao hoa của họ Cúc là:
A. 5 lá đài đều, rời, 5 cánh hoa đều, rời
B. Lá đài thường giảm, đài có thể phát triển cùng với quả, các cánh hoa dính
thành ống đều hay không đều dạng lưỡi hay môi
C. Lá đài thường giảm, đài co thể phát triển cùng với quả, 5 cánh hoa rời
D. Lá đài dính thành ống ngắn, trên chia 5 răng, các cánh hoa dính thành ống đều hay
không đều dạng lưỡi hay môi.
41. Quả của họ Cam là:
A. Quả loại cam hay nang cắt vách
B. Quả loại cam hay nhiều quả đại
C. Quả loại cam hay nang nứt lỗ
D. Quả loại cam hay nang chẻ ô.
42. Đặc điểm bộ nhị của họ Chuối là:
A. Năm nhị thụ, rời, đính trên 2 vòng, nhị đối diện môi sau bị lép, chỉ nhị mảnh.
B. Sáu nhị rời đính trên 2 vòng, bao phấn 2 ô hướng trong.
48
11
C. Một nhị thụ, bao phấn 2 ô hướng 4trong, chỉ nhị hình lòng máng ôm lấy vòi nhụy.
D. Một nhị thụ, chỉ nhị đính với vòi nhụy.
43. Từ Magnoliopsida biểu thị bậc phân loại nào?
A. Ngành
B. Bộ
C. Phân lớp
D. Lớp.
44. Bậc phân loại được dùng để chỉ:
A. Vị trí của loài trong một họ thực vật
B. Mức độ của taxon
C. Số chỉ có trong một họ thực vật
D. 6 bậc cơ bản của thực vật bậc cao.
45. Đặc điểm bộ nhị của họ La dơn:
A. Ba nhị đính trên ống tràng xen kẽ cánh hoa, bao phấn hướng trong.
B. Sáu nhị rời đính trên 2 vòng, bao phấn hướng ngoài.
C. Ba nhị đính trên ống bao hoa xen kẽ cánh hoa, bao phấn hướng ngoài.
D. Sáu nhị rời đính trên 2 vòng, bao phấn hướng trong.

46. Đặc điểm bao hoa của họ Cúc là:


A. 5 lá đài đều, rời, 5 cánh hoa đều, rời.
B. Lá đài thường giảm, đài có thể phát triển cùng với quả, các cánh hoa đính
thành ống đều hay không đều dạng lưỡi hay môi.
C. Lá đài thường giảm, đài có thể phát triển cùng với quả, 5 cánh hoa rời.
D. Lá đài dính thành ống ngắn, trên chia 5 răng, các cánh hoa dính thành ống đều hay
không đều dạng lưỡi hay môi.
47. Đặc điểm bao hoa của họ Gừng:
A. 6 phiến cùng màu dạng lá đài xếp trên 2 vòng
B. 6 phiến màu lục nhạt chia thành 2 môi: môi trước do 3 lá đài và 2 cánh hoa dính
liền nhau tạo thành một phiến mỏng có 5 răng, môi sau do cánh hoa còn lại tạo
thành.
C. 3 lá đài màu lục, dính nhau thành ống bên dưới, 3 cánh hoa có màu,
dính nhau phía dưới thành ống, trên chia 3 thùy.
D. 6 phiến cùng màu, đính trên 2 vòng, dính nhau bên dưới thành ống ngắn.

48. “Hoa cái thường mang dấu vết của bộ nhị lép, có 3, hiếm khi là 4 hay 5, lá noãn
dính nhau thành bầu dưới có 3 ô, đính noãn trắc mô đặc biệt, đĩa mật bao quanh
gốc vòi” là đặc điểm của họ:
A. Thầu dầu
B. Ráy
C. Dâu tằm
D. Bí

49. Đặc điểm của họ Hoa hồng: (1) đế hoa hình mâm hay hình chén, (2) bao hoa phân hóa
rõ ràng, (3) chỉ nhị thẳng, bao phấn 2 ô nứt dọc, (4) thường hoa có nhiều nhị rời xếp
thành nhiều vòng xen kẽ nhau, (5) nhiều lá noãn hoặc 2 – 5 lá noãn dính liền. bầu trên
hay bầu dưới, (6) quả nang, lá đài thường tồn tại ở đáy hoặc trên đỉnh của quả.
A. 1,2,5,6
B. 1,3,4,6
48
11
C. 2,3,4,5 5
D. 1,2,4,5
50. Đặc điểm quan trọng nhất được dùng để phân loại thực vật là:
A. Tản và chồi
B. Loài
C. Thân, lá, hoa
D. Cơ quan sinh sản.

48
99

Họ/ phần họ Thân Rễ Lá/ lá kèm Hoa/cụm hoa Quả Vd


Ngọc lan Gỗ to hay nhỏ, Thường Lá đơn, mọc Hoa riêng lẻ ở Quả dại hay Ngọc lan trắng,
(magnoliaceae) đứng hoặc leo . thuộc loại cách,phiến nguyên ngọn hay nách quả thịt. ngoc
rễ trụ và hay có rang cưa, có lá, to, đều, Ngọc lan ngà
có cấu tạo or ko có lá kèm,tb lưỡng tính
cấp 2 tiết tinh dầu.
Na Gỗ to hay nhỏ, Lá đơn ,nguyên , Hoa riêng lẻ ở 2 kiểu: Mãng cầu xiêm.
( Annonales) đứng hoặc leo mọc cách, ko có lá ngọn hay nách Kiểu Annona : Bình bát
(dây công chúa) kèm.tb tiết tinh dầu. lá quả tụ . Mãng cầu ta.
Kiểu cananga:
quả mọng .
Long não Gỗ to hay nhỏ, Lá đơn, mọc cách Cụm hoa: Xim Quả mọng 1 Tơ xanh ,
(laurales) Tiết tb tinh dầu đôi khi mọc cách 2 ngả, chum, tán hạt , quả hạch Long não
thơm . đối, ko có lá Hoa : nhỏ , đều, Quế rừng
kèm ,có tb tiết tinh lưỡng tính , đôi Quế quan
dầu thơm khi trở thành Bơ
đơn tính. Màng tang
Bời lời nhớt.
Giấp cá Cỏ,có mùi thơm Đơn,nguyên,mọc so Cụm hoa :gié Nang Giấp cá
(saururaceae) le Hoa: trần, lưỡng Hàm ếch
tính
Súng Cỏ, ở nước, sống Lá to ,nổi trên mặt Hoa :riêng lẻ,to Khô, không Súng (súng
(Nymphaeaceae) nhiều năm. nước, cuống lưỡng tính, đều, mở Lam )
Thân rễ to dài .phiến lá hình có cuống dài. Súng trắng
khiên, không có lá Súng đỏ
kèm.
Hoa phấn Cỏ hay gỗ nhỏ, Thường mọc đối, ít Cụm hoa: hoa Bế Nam sâm
( Nyctaginaceae) đôi khi có gai. khi mọc so le, mọc riêng lẻ Bò (sâm đất)
không có lá kèm. hoặc tụ thành Bông giấy
xim ít hoa Bông phấn.
Hoa : lưỡng tính
xương rồng Cây mập, thích Chi perskia có lá, lá Hoa thường mọc Mọng Quỳnh hoa
(cactaceae) nghi khí hậu opuntia rụng sớm riêng lẻ, to, xuất Thanh long
100

khô,có diệp lục, nên chi này có lá hiện vào mùa Vợt gai
có long hay có non, các loại khác mưa,đều khi Diệp long
gai,thường thân ít không có lá hoặc lá mọc đứng, Nhọn
phân nhánh, dáng biến thành gai, lá không đều khi Diệp long lá
cây thay đổi. hình vẩy rụng sớm . nằm nghiêng, To
lưỡng tính, kiểu
xoắn ốc .
Nắp ấm Cây bụi,mọc Đơn,không có lá Cụm hoa: chùm nang Bình nước
Nepenthaceae đứng, nằm hay leo kèm hay chùm xim. trung Bộ
Hoa: đơn tính Bình nước kỳ
khác gốc, màu Quan ( trư
xanh lục hay Lung)
màu tía, nhiều
khi có mùi hôi.
Hồng xiêm Gỗ,có nhựa mủ Đơn,nguyên,mọc so Cụm hoa:hoa Mập Vú sữa
(sapotaceae) le, có hay không có riêng lẻ hay tụ Xa-bô-chê
lá kèm, gân lá hình thành chụm ở (hồng xiêm)
long chim . nách lá . Le-ki-ma
Hoa : đều, lưỡng
tính,mẫu 4,5,6,8
Bầu bí Cỏ,sống 1 năm Mọc so le,đơn,có Hoa: đơn tính Mọng ,to. Dưa hấu
(cucurbitaceae) hay nhiều năm , cuống dài, không có cùng gốc hay Dưa chuột
dây leo bằng tua lá kèm khác gốc, Dưa gang
cuốn hay mọc bò đều,mẫu 5, đôi Chi cucurbita:
trên mặt đất, thân khi hoa ko đều Bí rợ ( bí đỏ,
có cạnh,láng, hay Bù rợ,bí ngô,
lông cứng Bí thơm )
Bí ngô( bí sáp,
Bí đỏ)
Mướp hương
Khổ qua
Gấc
Su su
101

Cải Cỏ,sống 1 năm Rễ có thể Đơn,mọc so le, Cụm hoa: chùm Loại cải Cải thìa
(brassicaceae) hay 2 năm, có thể phù thành không có lá kèm dài ở ngọn , Cải bẹ xanh
phù thành củ củ ngù . Bông cải
(cải su ,su Hoa : đều, lưỡng Cải bắp
hào) tính, ko có lá Su hào
bắc và lá bắc Cải thảo
con . Cải củ
Xà lách son
Bông Cỏ, cây gỗ nhỏ Đơn,mọc so le,lá Cụm Nang Đậu bắp
(malvaceae) hay to kèm rụng sớm, gân hoa :chùm ,xim Sâm bố chính
lá hình chân vịt Hoa: thường to, Cối xay
đều,lưỡng Bông vải
tính,kiểu Phù dung
vòng ,mẫu5 Bụp
Bụp giấm
Chổi đực

Dâu tằm Gỗ, cây to hay Đơn,mọc so le hay Cụm hoa: xim, Bế, quả phức, Mít
(moraceae) nhỏ, vài loại có mọc đối,thường đa đuôi sóc hoặc hạch giả Mít tố nữ
thân cỏ, thường có dạng ,lá kèm tồn tại đầu. Si
nhựa mủ trắng đôi khi rụng sớm . Đa búp đỏ
Sung thằn lằn
Sung
Bồ đề
Dâu tằm

Hoa hồng Cỏ,sống hằng năm Đơn,mọc cách,phiến Cụm hoa:hoa Bế, đại,hạch Dâu tây
(rosaceae) hay sống lá nguyên hay xẻ mọc riêng lẻ hay Sơn tra
dai,nhiều khi bò hoặc kép lông chim mọc thành từng Pom
( dâu tây) ,thân hay kép chân vịt, lá chùm,xim, ngù , Mơ
gỗ, cây to,cây kèm rụng sớm hay gié đặc … Đào
bụi,đôi khi phụ dính vào cuống lá. Hoa:đều, lưỡng Lê
102

sinh . tính, mẫu 5. Hoa hồng

Đước Gỗ,cây nhỏ hay Rễ cà Đơn,nguyên, mọc ở nách lá, Rất thay đổi, Vẹt rễ lồi
(Rhizophorales) to,sống trên kheo ,rễ đối,lá kèm rụng đều,lưỡng tính, mang đài tồn Xăng mã chẻ
bùn,nước lợ hô hấp sớm,dính nhau tại . Đước đôi
thành 1 ống và bao Đước xanh
lấy chồi non .
Phân họ đậu Gỗ to hay nhỏ,có Có nốt rễ Mọc cách,kép hình Cụm hoa: chùm Loại đậu,mở Đậu phộng
(Faboideae) dây leo hay vòi chứa vi lông chim 1-2 ở ngọn cách hay hoặc ko mở . Kim tiền thảo
cuốn hoặc là cỏ khuẩn lần ,chẵn hay lẻ, lá nách lá. Vông nem
sống 1 năm hay cộng sinh, kèm có thể biến Hoa: ko Cam thảo bắc
nhiều năm,đa số có khi thành gai hoặc đôi đều,lưỡng So đũa
thân non đều có biến thành khi phát triển mạnh tính ,mẫu 5. Hòe
lông . củ ,có khả hơn lá các lá chét. Đậu xanh
năng cố
định nito
trong ko
khí .
Hoa tán Cỏ đứng,sống 1 Có thể Mọc cách,ko có lá Cụm hoa: Bế đôi Bạch chỉ
( Apiaceae) năm ,2 năm hay phù lên kèm . tán,chùm, xim, Đương quy
nhiều năm,đôi khi thành củ tán Cần tây
là cỏ bò (rau má), (cà rốt) Hoa: thường Rau má
thân thường đều, lưỡng Ngò (mùi)
rỗng,mặt ngoài có tính,mẫu 5,4 Cà rốt
khía dọc vòng Ngò tây(mùi
Tàu)
Rau má mỡ
(rau má chuột)

Cúc Cỏ,sống 1 năm Có thể Hình dạng biến Cụm hoa:đầu, Bế Ngải cứu
(Asteraceae) hay nhiều năm, phù lên thiên ,ko có lá chùm, gié, xim, Thanh hao
gỗ, cây bụi hay thành củ, kèm ,thường mọc thông thường hoa vàng
103

dây leo hiếm gặp . chất dự đối,hoặc tụ thành nhất tụ thành actiso
trữ là hình hoa ở gốc,có ngù . thược dược
insulin những loại lá có Hoa:lưỡng cỏ mực
gai . tính,mẫu 5, bầu yên bạch ( cỏ
dưới,ko có lá lào )
bắc con vạn thọ
Cà phê Cỏ đứng hay Đơn, luôn luôn mọc Cụm hoa: Hạch Canh-qui-na
(rubiaceae) bò ,gỗ vừa , gỗ to, đối,nguyên ,có lá xim ,chùm. Mọng Cà phê Arabica
hoặc dây leo ,có kèm. Hoa:lưỡng Quả nang Dành dành
những loại phụ tính,hiếm khi Trang son
sinh đơn tính khác (mẫu đơn )
gốc,đều thường Nhàu
mẫu 5,có thể Ba kích thiên
mẫu 4 hay 6-8. (nhàu thuốc ruột
gà)
Bướm hồng
Thiến thảo
Câu đằng bắc
Trúc đào Cỏ,sống dai,dây Đơn, nguyên ,mọc Cụm hoa: Đại,hạch, Sữa (mò cua)
(Apocynaceae) leo ,cây gỗ to đối hay mọc xim ,chùm, tán mọng Mướp sát (mật
hoặc nhỏ ,cây bụi vòng ,ko có lá kèm . Hoa:đều, lưỡng sát)
đứng hoặc leo,có tính,mẫu 5 . Trúc đào
mủ trắng, thường Thông thiên
độc. Bông tai ( ngô
Thi)
Bông bồng ta
Hà thủ ô trắng
Thiên lý
Bạc hà Hầu hết là cỏ sống Đơn, mọc đối chéo Cụm hoa:xim đa Bế Kinh giới
(lamiaceae) 1 năm hay nhiều chữ thập,ít mọc dạng, gié Ích mẫu
năm, đội khi là vòng ,ko có lá kèm, Hoa: ko Hung lũi
cây gỗ,thân hành có tb tiết tinh dầu . đều,lưỡng tính Bạc hà nam
có tiết diện Hương nhu trắng
104

vuông,có tb tiết Hương nhu tía


tinh dầu Râu mèo
Tẩn dày lá

Lan Cỏ, sống nhiều Khí sinh Hình dạng biến Cụm hoa ; Nang Lan gót tiên
(orchidaceae) năm nhờ hành hay có mạc thiên ,lá mọc gié,chùm Lan lưỡi bò
thân rễ phù thành cách ,có cuống hay Hoa:mỗi hoa Sâm cuốn chiếu
củ ,thân ngắn hay ko có cuống . mọc ở nách 1 lá Lan đất
dài vô hạn định, bắc ,ko có lá bắc
đôi khi phân con ,lưỡng
nhánh,thân có tính ,ko đều
mang lá nhưng
đôi khi thân ko
mang lá, có thân
quấn
Chuối Cỏ ,to lớn ,thân rễ Đính theo đường Cụm hoa :buồng Mọng hay Chuối
(musaceae) phù thành củ rất xoắn ốc, bẹ dài ôm Hoa : ko nang Chuối già lùn
to chứa nhiều bột, vào nhau ,phiến đều ,lưỡng tính Chuối hột
thân giả to ,nguyên, cuống lá và đơn tính cùng Chuối trăm nải
dài . gốc ,mẫu 3 . Chuối rẻ quat
Gừng Cỏ,sống dau nhờ Rễ có tb Xếp thành 2 Cụm hoa : Nang, mọng Riềng nếp
(Zingiberaceae) thân rễ to,phân tiết tinh hàng ,phiến lá thuôn gié ,chùm hiếm gặp Nghệ
nhánh,thân khí dầu dài hoặc hình Hoa: to ,ko Địa liền
sinh có hoặc ko có trứng ,có lưỡi đều ,lưỡng Tam thất gừng
Có tb bào tiết tinh nhỏ,có tb tiết tinh tính ,mẫu 3 Gừng
dầu dầu
Cau Gỗ ,có gai hay ko Đính trên thân trụ Cụm hoa: bông Mọng, hạch Cau
(Arecaceae) có gai ,mang 1 bó theo 1 đường giãn mo Thốt nốt
lá ở ngọn, hình rất dài ,đôi khi rất to Hoa: ko cuống , Dừa
trụ,hoạc leo ,đôi dài tới 10m,gân lưỡng tính ,phần Cau kiểng vàng
khi cây ko có hình lông chim,chân lớn là đơn tính Cọ dầu
thân . vịt cuống dài , cùng gốc Dừa lá

You might also like