You are on page 1of 2

PHÂN HỌ ĐẬU- FABOIDEAE

- Họ đậu faboideae
Họ: Fabaceae
Bộ: fabales
- Faboideae có đặc điểm hình thái đa dạng khác nhau.
1. Đặc điểm:
- Thân: gỗ; dây leo; cỏ
- Rễ: có nốt rễ chứa vi khuẩn cộng sinh có khả năng cố định nitơ trong không khí; có khi
biến thành củ ( củ đậu, Sắn dây )
- Lá:
 Mọc cách, kép hình lông chim 1-2 lần, chẵn /lẻ
 Lá kép giảm còn 3 lá chét/ thu hẹp thành vòi cuốn
Đôi khi cây không có lá và chức vụ đồng hóa carbon do lá kép/cành dạng lá/thân có
cánh đảm nhiệm.
 Lá và lá chét có cử động thức ngủ
- Cụm hoa: chùm ở ngọn cành hay nách lá
- Hoa: không đều lưỡng tính
- Bao hoa:
 5 lá đài dính nhau thành 1 ống, miệng có 5 răng hay 2 môi
 5 cánh hoa không đều, tiền khai cờ
- Bộ nhị:
 10 nhị theo 3 kiểu: + 10 nhị rời
- + 10 nhị dính nhau ở chỉ thành ống xẻ phía sau/ dính nhau
thành 2 bó kiểu 5+5
+ 9 nhị trước dính thành ống xẻ phía sau, 1 nhị rời/10 nhị xếp trên 2
vòng
 Hạt phấn rời
- Bộ nhụy:
1 lá noãn tạo bầu trên 1 ô đựng nhiều noãn đảo. Vòi nhụy có thể thẳng cong hay cuộn
lại.
- Quả: loại đậu, mở hoặc không mở, thắt lại ở giữa các hạt thành từng khúc, quả chín ở
dưới đất ( đậu phộng )
- Hạt: không có nội nhũ, mầm cong, lá mầm dày
2. Cây trong họ Faboideae
 Đậu phộng ( Arachis hypogaea L. )
+ Hạt: các bệnh suy nhược và lao lực, làm dịu cơn đau bụng
+ thân và lá: bệnh trướng khí ruột kết
 Hạt đậu phộng bị mốc do Aspergillus flavus có thể chứa aflatoxin độc và gây ung
thư
 Kim tiền thảo( Desmodium styracifolium (Osb.) Merr )
+ Thuốc chữa sỏi bàng quang, sỏi túi mật.
 Vông nem ( Erythrina variegata L. )
+ Lá: làm thuốc chũa tim hay hồi hộp, ít ngủ ngủ hoặc mất ngủ, hạ huyết áp
+ Vỏ: gây tê cho tê thấp, kinh phong, đau gân.
 Cam thảo bắc ( Glycyrrhiza uralensis Fisch. )
+ Thân rễ : chữa cảm ho, mất tiếng, viêm họng, mụn nhọt, đau dạ dày, tiêu chảy, ngộ
độc, loét dạ dày.
 So đũa ( Sesbania grandiflora (L ) Poir. )
+ Nhựa vỏ cây: thuốc se dưới dạng bột hay nước sắc
+ Vỏ cây: thuốc bổ đắng.
 Hòe ( Sophora japonica L f. )
+ Làm nguyên liệu chiết rutin
+ Nụ hoa: chữa cao huyết áp, phòng ngừa đứt mạch máu não, đau mắt, xuất huyết,
chảy máu cam, ho ra máu, trĩ chảy máu.
 Đậu xanh ( Vigna radiata (L.) Wilczek )
+ Hạt: trị xáo trộn thần kinh, tê thấp, trĩ, dùng ngoài trị sưng do ung thư, bệnh giời
leo và ngứa ngáy khó chịu.
+ Vỏ hạt sắc uống chữa bệnh ôn nhiệt, sốt cao, hôn mê, co giật
+ Rễ làm ngủ

You might also like