You are on page 1of 8

RẺ QUẠT

Iris domestica
Họ Iridaceae (Họ Lay ơn)
Tên gọi khác: Cây xạ can, lưỡi đồng, Blackberry lily (Anh)
Mô tả đặc điểm:
Thân thảo, sống nhiều năm; thân, rễ
mọc bò phân nhánh nhiều
Lá hình dải, dài từ 20-40cm, gân
song song, toàn bộ lá xếp trên 1 mặt
phẳng xòe ra như cái quạt, lá dưới
úp lên gốc lá ở phía trên.
Mô tả đặc điểm:

 Cụm hoa phân nhánh, lá


bắc dạng vẩy. Hoa có
cuống dài, bao hoa gồm 6
mảnh màu vàng cam có
đốm tía.
 Quả nang, hình trứng, hạt
nhiều màu đen.
 Nơi phân bố: Mọc
hoang, được trồng làm
cảnh rất dễ sinh trưởng ở
khí hậu nhiệt đới như
các nước Việt Nam,
Lào, Philippines,…
 Bộ phận dùng : Thân
rễ, được lấy vào mùa
xuân khi hoa ra nụ hoặc
mùa thu khi bộ phận trên
mặt đất cây tàn lụi.
Cách chế biến:

Đào nguyên cây, tước bỏ phần lá cây, cắt bỏ


phần rễ con mọc quanh rễ củ.

Rửa sạch cây thuốc cho hết bụi đất,


tạp chất, hoá chất,…

Ngâm vào nước vo gạo đủ thời gian


1 ngày đêm.

Thái mỏng phần thân và rễ củ,

Phơi cho đến khi khô hoàn toàn để


làm thuốc.
Thành phần hóa học:
 Flavonoid

 Tectorigenin ( ức chế dị ứng)


 Irisfloretin,…
Công dụng:
 Chữa viêm họng, viêm amidan, ho nhiều đờm, khản tiếng.
 Chữa sốt, tắc tia sữa.
 Đau bụng kinh (isoflavonoid )và làm thuốc lọc máu.
Lưu ý: Không được sử dụng
 Người dạ yếu, lạnh bụng.
 Phụ nữ có thai.
Các chế phẩm:

You might also like