You are on page 1of 14

HỌ CÀ PHÊ

RUBIACEAE
THÂN:

• . Thân cỏ, mọc đứng, đoạn gần gốc hơi



• Thân non màu xanh, thân già màu nâu
tím; tiết diện vuông, cạnh như có cánh.
• Trên thân có lông, rất nhiều ở 4 cánh,
lông màu trắng, ngắn.
LÁ:
• Lá đơn, mọc đối.
• Phiến lá hình bầu dục, đầu nhọn, hơi tròn ở gốc, dài 2-2.6 cm,
rộng 1-1.5 cm, mặt trên xanh đậm, mặt dưới nhạt hơn, bìa
phiến nguyên.
• Gân lá hình lông chim, 3-4 cặp gân phụ, rõ ở mặt dưới. Hai
mặt lá có lông ngắn nhưng mặt dưới rất nhiều ở các gân lá.
• Cuống lá dài 1-2 mm, dẹp, màu xanh nhạt.
• Lá kèm là một phiến gồm có 2 phần: phía dưới là một phiến
mỏng dài 1-2 mm, có nhiều lông màu trắng ở bề mặt; phía
trên chia thành 5 tơ nhọn, dài 3-5 mm, các tơ ở giữa dài hơn
các tơ hai bên. Tại mỗi mấu lá: 2 cuống lá mọc đối dính với
phần dưới của 2 lá kèm tạo thành một chén bao lấy cụm hoa. 
CỤM HOA:
• Hoa có thể mọc riêng lẻ(dành dành),
nhưng thường hoa tụ thành xim, chùm.
Có khi các hoa xếp khít nhau thành đầu,
trong đó các hoa có thể dính nhau bởi
bầu dưới (nhàu).
HOA:
• Lưỡng tinh, hiếm khi đơn tính khác gốc
(Morindopsis capillaris: song nhào), đều,
thường mẫu 5, nhưng có thể mẫu 4 hay
6-8 (cà phê) hoặc 10 (dành dành).
BAO HOA:
• Lá đài giảm, đôi khi chỉ còn vài răng
hoặc một gờ nhỏ. Đôi khi lá đài phát
triển to, không đều và có màu
(Mussaenda). Cánh hoa dính nhau thành
hình đinh, hình phễu.
BỘ NHỊ:
• Bộ nhị: số nhị bằng số cánh hoa, đính
trên ống tràng, xen kẽ cánh hoa. Nhị có
thể ẩn trong ống tràng hay mọc thò ra
ngoài
• Bao phấn hình bầu dục, màu trắng ngà,
dài bằng 1/2 chỉ nhị, 2 ô, nứt dọc, đính
giữa, hướng trong.
BỘ NHỤY:
• Bộ nhụy: 2 lá noãn hợp thành bầu dưới, 2
ô, mỗi ô đựng 1 hay nhiều noãn, đính
noãn, trung trụ; 1 vòi nhụy; đáy vòi hay
có đĩa mật.
•  Vòi nhụy [hình 13] 1, dạng sợi mảnh, màu
trắng, nhẵn, dài 4.5 mm; đầu nhụy 2, hình
khối, màu trắng, ngắn, nhiều gai nạt. Đĩa
mật hình khoen, màu xanh nhạt trên đỉnh
bầu
QUẢ:
• Quả: hạch (coffea), mọng (Rubia) hay
quả nang (Cinchona). Tất cả quả sinh bởi
một cụm hoa có thể dính liền với nhau
thành một quả kép (Nhàu).
• Hạt có thể có rãnh (Coffea) hoặc có
cánh (Cinchona), nội nhũ thịt hoặc sừng.
CƠ CẤU HỌC
• Libe thường có sợi. Sợi trụ bì tạo thành
vòng liên tục hay thành từng cụm. Calci
oxalat hình kim hoặc hình khối, hình cầu
gai hoặc tế bào chứa cát calci oxalat. Lỗ
khí với 2 tế bào bạn song song với tế bào
lỗ khí (kiểu song bào). Gỗ của cây Ipeca
cấu tạo bởi mạch ngăn có chấm hình Tinh thể calci oxalat hình khối
Tinh thể calci oxalat hình cầu
đồng tiền gai
trụ bì
kích
gỗ thước
kh đều

calci
oxalat
hình cầu
gai hay Nội bì cí
hình kim đaicapari
tập trung
thành từng

CÂY TRONG HỌ:
• Dành dành: Gardenia angusta (L.) Merr.
Hay Gardenia jasminoides Ellis. Quả có
tác dụng lợi tiểu, lợi mật, chữa viêm gan
vàng da, viêm kết mạc, cảm sốt, loét
miệng, đau răng. Vỏ cây bổ, dùng chữa
sốt rét, lỵ. Rễ trị ung thư
HOA THỨC VÀ HOA ĐỒ: 
CÂY TRONG HỌ

• Ba kích thiên ( Nhàu thuốc, ruột gà):


Morinda officinalis How.. Trị phong thấp
và hạ huyết áp

You might also like