You are on page 1of 14

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y

DƯỢC HÀ NỘI
TÌM HIỂU VỀ DƯỢC LIỆU CHỮA
BỆNH DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
1.CÂY DẠ CẨM
(hedyotis capitellata)
Đặc điểm thực vật
Cây bụi hay leo bằng thân quấn dài khoảng 1-4m . Lá mọc đối , hình
bầu dục hoặc hình trứng , gốc tròn hay nhọn , đầu nhọn . Phiến là
nguyên có 4-5 cặp gân nổi rõ ở mặt dưới , lõm ở mặt trên . Mặt trên lá
có màu xanh sẫm bóng , mặt dưới màu lục nhạt . Lá kèm chia 4-5 thủy
tinh sợi . Cụm hoa mọc ở kẽ lá hoặc đàu cành thành xim phân đôi hay
rẽ ba , có lá bắc nhỏ . Quả có nhiều hạt nhỏ toàn cây có lông mịn
Bộ phận dùng :
Phần trên mặt đấy của cây Dạ Cẩm
Thu hái toàn cây nhất là lá và ngọn gần như quanh năm , đem về
phơi hay sấy khô
Thành phần hóa học chính :
Trong lá và thân có : ancaloid , saponin , iridoid , tanin . Trong rễ có
: alcaloid , saponin , iridoid , tanin , anthranoid
Công dụng :
Dùng để làm thuốc chữa viêm loét dạ dày , giảm đau , chống viêm
cấp , viêm mạn , giảm thể tích dịch vị , chống loét . Ngoài ra còn chữa
loét miệng , lưỡi , viêm họng , lở loét ngoài da
Cách dùng và liều dùng :
ngày dùng 20-40g lá khô , chia ra làm 2 lần , dạng thuốc sắc hoặc
hãm thuốc bột hoặc cốm uống vào lúc đau trước khi ăn
2.CÂY KHÔI
(adrisa sylvestris)
Đặc điểm thực vật :
cây nhỏ cáo tới 2m , thân rỗng xốp , ít phân nhánh . Lá tập trung ờ
đầy ngọn cành hay các nhánh bên : phiến lá thon ngược dài 15-40cm
rộng 6-10cm, mặt trên màu lục sẫm mịn như nhung , mặt dưới có màu
tím đỏ , gân nổi hình mạng lưới , mép lá có răng cưa nhỏ . Hoa mọc
thành chùm , dài 10-15cm , màu trắng pha hồng tím gồm 5 lá đài và 3
cánh hoa .
Bộ phận dùng :
lá (folium ardisioe sylvestris) phơi hay sấy khô của cây
Thành phần hóa học chính :
glycosid, tannin ….
Công dụng :
chữa đau dạ dày , viêm loét dạ dày , hành tá tràng . Tác dụng trung
hòa , làm giảm tiết acid dịch vị , làm se vết loét , giúp liền sẹo và vết
thương , khích thích lên da non và làm lành dạ dày
Cách dùng , liều dùng
ngày uống 40-80g sắc phối hợp với các vị thuốc khác .
3.CÂY CHÈ DÂY
(ampelopsis cantoniensis)
Đặc điểm thực vật :
lá chét khô thường nhàu nát , khi dàn phẳng có
hình dạng trái xoan hoặc hình mũ mác, dài 2.5-7.5
cm , phía cuống tù hay hơi tròn , đầu lá nhọn ,
mép có ít răng cưa . Mặt trên màu lục xám , có
những vết trắng loang lổ trông như mốc , mặt dưới
màu nhạt hơn
cây có mùi thơm nhẹ
Dễ gãy nát , vị đắng sau
Hơi ngọt nhẹ
Bộ phận dùng :
toàn thể cây
Thành phần hóa học chính :
flavonoid , tanin

Công dụng :
chữa đau dạ dày , tá tràng , viêm đại tràng , chậm liền sẹo
Cách dùng và liều dùng :
dùng 10-12g dạng thuốc
, sắc hoặc hãm
4.CON MỰC
(sepia esculenta)
Đặc điểm
là động vật nhuyễn thể , mảnh mai , có vây hình
tam giác , đầu hình vuông và râu . Ở dưới những
râu là các lỗ giác hút , miệng của các lỗ giác hút là
những cái vòng bằng chất sừng hàm của mực là
chất sừng đặt vòng quanh miệng được bao quanh
bởi râu . Phía dưới
Lớp da là mai mực
Bộ phận dùng :
Mai mực
mai mực hình bầu dục dài 13-23cm rộng 6.5-8cm và dẹt mép mỏng ,
giữa dày 2-4cm , màu trắng hay trắng ngà , hai bên có rìa đ ậm hơn .trừ
phần lưng và mép bụng có thể có chất cứng thì toàn bộ phần mai đèu
có thể nghiền nát được bằng tay . Tuy vật mực vẫn có mùi tanh và hơi
trát vị thì mặn
Thành phần hóa học chính
mai mực có muối canxi cacbonat
, muối natri clorua , chất hữu cơ và
Chất keo
Công dụng :
chữa đau viêm loét dạ dày tá tràng
Cầm máu trong trường hợp ho ra máu
Cách dùng và liều dùng : 5 -9g dạng thuốc bột
5.CON HÀU
(ostrea)
Đặc điểm :
hàu hay còn gọi là hào là động vật nhuyễn thể thuộc nhóm giáp xác
hai mảnh vỏ trong họ hàng nghêu ,sò nhỏ sống ở bờ biển , ở các ngành
đá ven biển hay sống ở các cửa sông, sống kiểu bám vào cá thể khác
như bám vào đá thành tảng , các
Rạn đá ,móng cầu ăn sinh vật
Phù du và các sinh vật trong bùn
Cát hay nước biển
Bộ phận dùng :
vỏ hàu hoặc hà
Thành phần hóa học chính :
vỏ hàu chứa 80-95% canxi cacbonat , canxi phosphat , canxi sulfat .
Ngoài ra còn có magie , sắt oxyd , chất hữu cơ
Công dụng :
chữa đau dạ dày , thừa dịch vị , bồi bổ cơ thể suy nhược , mồ hôi
trộm băng huyết . Ngoài ra còn chữa mụn nhọt lở loét
Cách dùng cà liều dùng :
ngày dùng 3-6g dứoi dạng thuốc
Sắc thuốc bột hay thuốc viên
6.CON BÀO NGƯ
(haliotus)
Đặc điểm :
là một loại ốc có vỏ cứng như vỏ sò nhưng dẹt hơn , ở mép có từ 7-13
lỗ nhỏ để không khí ra vào . Lớp vỏ ngoài nhám , có màu nâu s ẫm m ặt
trong có lớp sà cừ lấp lánh . Chân nằm sung quanh mép rộng có cơ
bám vào Đá ở đáy biển hay Có sóng to
bộ phận dùng :
là vỏ của bào ngư , ở mép ngoài của vỏ bào ngư có 1 lớp hàng lỗ
giúp cho bào ngư thở
Thành phần hóa học chính :
chủ yếu là acid cacbonat muối canxi và các chất hữu cơ
Công dụng :
chữa các bệnh đau dạ dày thừa dịch vị cầm máu mờ mắt
Cách dùng , liều dùng
3-6g dạng bột , 15-30g dạng sắc
thanh you for watching

You might also like