You are on page 1of 69

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA DƯỢC

Thuyết trình Thực Vật Dược


Nhóm 8:
1/ Phạm Ngọc Hân: 2100010060
2/ Đinh Thị Mai Hân: 2100010056
3/ Trần Anh Thy: 2100010306
4/ Đặng Ngọc Ánh: 2100010061
5/ Võ Minh Anh: 2100009957
6/ Lê Phương Thảo: 2100002656
7/ Nguyễn Thị Hoàng Anh: 2100009890
8/ Trần Thị Tú Anh: 2100009146
HỌ THANH THẤT
(SIMAROUBACEAE)
HỌ THANH THẤT(SIMAROUBACEAE)

Bộ: Cam(Rutales)
Phân lớp: Hoa Hồng( Rosidae)
Lớp: Ngọc Lan( Magnouliopsida)
Ngành: Ngọc Lan( Magnoliophyta)
HỌ THANH THẤT(SIMAROUBACEAE)
Thân: cây gỗ( to hoặc nhỏ)
Vỏ cây: màu nâu xám sẫm,nhẵn

Cây gỗ to Cây gỗ nhỏ


HỌ THANH THẤT(SIMAROUBACEAE)
Lá: mọc cách, đơn hoặc kép hình lông chim một lần, không lá kèm
Phiến lá: không có chấm trong mờ, khi rụng có màu đỏ, cuống chung đôi khi có
cánh

Gốc phiến lá không cân


đối, đầu nhọn
HỌ THANH THẤT(SIMAROUBACEAE)
Hoa: Hoa nhỏ, đều, thường đơn tính, mẫu 3 hay mẫu 5.
HỌ THANH THẤT(SIMAROUBACEAE)
Cụm hoa:Cụm hoa tán, xim co, chùm ở nách lá hay ở ngọn.
HỌ THANH THẤT(SIMAROUBACEAE)
Bao hoa:
Bao hoa có lá đài tồn tại dưới quả.
HỌ THANH THẤT(SIMAROUBACEAE)
Bộ nhị:
Bộ nhị có số nhị bằng hay gấp đôi số cánh hoa, luôn luôn rời,
đính ở dưới đĩa mật.
HỌ THANH THẤT(SIMAROUBACEAE)

Bộ nhụy:
-Bộ nhụy từ 2–5 lá noãn rời hay dính
nhau thành bầu trên; mỗi lá noãn có 1
noãn.
HỌ THANH THẤT(SIMAROUBACEAE)
Quả:hạch , có cánh, đôi khi quả mập.
HỌ THANH THẤT(SIMAROUBACEAE)
Cơ cấu học: có ống tiết quanh tủy, đôi khi có tế bào tiết.Bộ máy
dinh dữ có vị đắng
Cây Trong Họ
Cây Thanh
Khổ sâm nam Thằn lằn Thất(Ailanthus
(Brucea
javanica(L.)Mer.) (Quassia) triphysa(Dennst)
Alston.)

Chữa bệnh kiết lị Điều trị nhiễm giun Bổ và hạ nhiệt


HỌ SIM
(MYRTACEAEYRT)
HỌ SIM(MYRTACEAE)

Bộ: Sim(Myrtales)
Phân lớp: HoaHồng(Rosidae)
Lớp: Ngọc Lan(Magnoliopsida)
Ngành: Ngọc Lan(Magnoliophyta)
HỌ SIM (MYRTACEAE)
Thân: cây gỗ hay cây bụi, cây nhỏ,
vừa hay to và có khi rất cao (như
Bạch Đàn).
HỌ SIM (MYRTACEAE)

Lá: đơn, mọc đối, không có lá


kèm.Phiến nguyên,dày,cứng, có
thể có nhiều chấm trong mờ do
túi tiết tạo ra.Hình dạng và vị trí
của lá có thể thay đổi tùy theo
cành non hay già.
HỌ SIM (MYRTACEAE)
Hoa: hoa đều, lưỡng tính, mẫu 4 hay mẫu 5, kiểu vòng.
HỌ SIM (MYRTACEAE)
Cụm hoa: có mọc riêng lẻ, hay tụ thành chùm, chùm-xim,xim; mọc ở
nách lá hay ngọn cành.
HỌ SIM (MYRTACEAE)
Đế hoa: hình ống hay hình chén

Đế hoa hình ống Đế hoa hình chén


HỌ SIM (MYRTACEAE)
Bao hoa: lá đài và cành hoa có thể rời hay dính nhau thành 1 chóp, bị
hất tung ra ngoài khi hoa nở, chỉ còn lại một sẹo tròn, chóp này đặc
sản của họ.
HỌ SIM (MYRTACEAE)
Bộ nhị:
Nhị xếp trên 2 vòng,
nhưng kiểu này chỉ còn
gặp ở vài chi.
Nhị phân nhánh và hợp
lại thành 2 kiểu: Nhiều
nhị rời xếp không thứ
tự quanh miệng của đế
hoa hoặc nhị hợp thành
nhiều bó.
HỌ SIM (MYRTACEAE)
Bộ nhuỵ:
Số lá noãn = số cánh hoa hoặc
ít hơn, dính nhau thành bầu
dưới, nhiều ô.
Mỗi ô chứa nhiều noãn, đính
noãn trung trụ, một vòi nhuỵ
và một đầu nhuỵ.
HỌ SIM (MYRTACEAE)
Quả:
• Quả mọng phần nạt do đế hoa tạo ra: mận, ổi

• Quả nang (rất ít gặp): Bạch đàn


HỌ SIM (MYRTACEAE)
Hạt:Không nội nhũ, mầm thẳng hay cong
Cơ cấu học:Túi tiết tinh dầu kiểu ly bào dưới biểu bì của lá, trong
mô mềm của vỏ thân
HỌ SIM (MYRTACEAE)
CÂY TRONG HỌ

Cây mận(roi) CâyĐinh


(Syzygium Hương(Syzygium Cây Tràm Gió (Melaleuca
samarangense(Blume araromaticum(L.)Merr cajuputi Powell)
Lấy gỗ
)Merr.& Perry) .&Perry) Cất tinh dầu dùng làm thuốc
Có tác dụng kháng sinh,.. Trị đau bụng, kích thích chữa cảm cúm, ho, tê thấp, đau
tiêu hóa, nắn bó gãy nhức,…
xương, xoa bóp,..
HỌ XOAN( MELIACEAE)
HỌ XOAN( MELIACEAE)

Bộ: Cam(Rutales)
Phân lớp: Hoa Hồng( Rosidae)
Lớp: Ngọc Lan( Magnouliopsida)
Ngành: Ngọc Lan( Magnoliophyta)
HỌ XOAN( MELIACEAE)
Thân:cây gỗ to hay nhỏ, phần non của thân thường có lông hình sao.
HỌ XOAN( MELIACEAE)
Lá: mọc cách, thường kép hình lông chim 1 hay 2 lần ít khi lá đơn.Phiến
lá chét nguyên hay có khía răng, không có lá kèm.
HỌ XOAN( MELIACEAE)
Cụm Hoa: tán, chùm-xim, chùm ở nách lá ít khi ở ngọn.
HỌ XOAN( MELIACEAE)
Hoa: đều, lưỡng tính, đôi khi đơn tính,mẫu 4 hay mẫu 5.
HỌ XOAN( MELIACEAE)
Bao Hoa:4-5 lá đài dính nhau, 4-5 cánh hoa rời đôi khi dính nhau và
dính vào đáy của ống nhị.
HỌ XOAN( MELIACEAE)
Bộ Nhị: Số nhị thay đổi từ 5-10 nhị, nhưng thường số nhị gấp đôi số
cánh hoa.
HỌ XOAN( MELIACEAE)
Bộ Nhụy:3-5 lá noãn dính nhau thành bầu trên,3-5 ô, mỗi ô có 1 hay
nhiều noãn.Một vòi nhụy, đầu nhụy nguyên hay có thùy.
HỌ XOAN( MELIACEAE)
Quả: nang, mọng hay quả hạch.
HỌ XOAN( MELIACEAE)
Hạt: có cánh hay không,thường có áo hạt, có hay không có nỗi
nhũ, mầm thẳng.
Cơ cấu học: Không có túi tiết tiêu ly bào nhưng có tế bào tiết.
HỌ XOAN( MELIACEAE)
CÂY TRONG HỌ

Cây Ngâu Cây Bòn Cây Xoan( Melia


Tàu( Aglaia Bon( Lansium azedarach L..)
odorata Lour) domesticum Crréa) Thuốc trị giun, trị
Hoa dùng ướp Nhựa cây dùng chữa các bệnh ngoài da,
trà, trị ho,... tiêu chảy, đau thắt lá trị chốc lở,...
ruột
HỌ NA(ANONACEAE)
HỌ NA(ANONACEAE)

Bộ: Ngọc Lan (Magoliales)


Phân Lớp: Ngọc Lan(Magnoliidae)
Lớp: Ngọc Lan(Magnoliopsida)
Ngành: Ngọc Lan(Magnoliophyta)
HỌ NA(ANONACEAE)
Thân: gỗ to hay nhỏ, đứng hoặc leo ( dây Công chúa).

Thân gỗ nhỏ Thân gỗ to


HỌ NA(ANONACEAE)
Lá: đơn, nguyên mọc cách.Không lá kèm.Gân lá hình lông chim. Lá
non thường có lông tơ.
HỌ NA(ANONACEAE)
Hoa: riêng lẻ ở ngọn hay nách lá, kiểu vòng xoắn, đều, lưỡng
tính ít khi đơn tính khác gốc hay tạp tính.

Hoa riêng lẻ Kiểu vòng xoắn


HỌ NA(ANONACEAE)
Bao hoa: thường gồm 3 vòng, mỗi vòng có 3 bộ phận (3+3+3),
vòng ngoài là lá đài, 2 vòng trong là cánh hoa.

2 vòng trong là cánh hoa


HỌ NA(ANONACEAE)
Đài: có thể rời hay dính, thường tiền khai van.
Cánh hóa: to, dày, mềm đôi khi hoa chỉ có 3 cánh.

Đài dính , có 3 cánh Đài rời


HỌ NA(ANONACEAE)
Bộ Nhị: nhiều nhị xếp theo 1 đường xoắn ốc. Chỉ nhị rất ngắn.Chung đới
tận cùng bằng một phụ bộ hình phiến đứng hay quặp xuống, hình đĩa lồi
hay hình nón nhọn giống như 1 đầu đỉnh, rộng bằng hay to hơn bao
phấn.
HỌ NA(ANONACEAE)
Bộ Nhụy: nhiều lá noãn rời xếp khít nhau. Nhưng đôi khi giảm
còn 3 hoặc 1 lá noãn , số noãn thay đổi .Vòi nhụy ngắn.
HỌ NA(ANONACEAE)
Quả: thông thường theo 2 kiểu:
Kiểu Annona: quả tụ, môĩ lá noãn cho 1 quả mọng riêng biệt và tất cả các quả
này dính vào nhau.
Kiểu Cananga: mỗi lá noãn cho 1 quả mọng có cuống và mỗi hoa cho một
chùm quả mọng.Mỗi quả mọng mang 2 hàng hạt.ở cây Gié nam mỗi lá noãn
cho ra một chuỗi hạt thắt lại thành nhiều khúc, mỗi khúc đựng một hạt.
HỌ NA(ANONACEAE)
Hạt:có vỏ cứng , lán. Nội nhũ to, xếp nếp.
Cơ cấu học: Tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm.

Hạt na
HỌ NA(ANONACEAE)
Cây Trong Họ

Ngọc Lan Tây( Cananga


Mãng Cầu Xiêm( Anona Bình Bát( Anona odorata( Lamk.) Hook.f
muricata L..) reticulata L..) & Thomas..)
tác dụng hạ huyết áp, dịu Trị tiêu chảy và lỵ Trị cao huyết áp ,bệnh
thần kinh,.... đường ruột,...
Họ Thực HỌ NA(ANONACEAE) HỌ XOAN(MELIACEAE) HỌ THANH HỌ SIM( Myrtaceae)
Vật THẤT(SIMAROUBACEAE)

Thân và Thân: gỗ to hay nhỏ, đứng hoặc leo ( dây Công chúa). Thân:cây gỗ to hay nhỏ, phần Thân: cây gỗ( to hoặc nhỏ) Thân: gỗ, cây nhỏ, vừa hay to
Lá Lá: đơn, nguyên mọc cách.Không lá kèm.Gân lá hình non của thân thường có lông Vỏ cây: màu nâu xám và có khi rất cao (như Bạch
lông chim. Lá non thường có lông tơ. hình sao sẫm,nhẵn Đàn).
Lá: mọc cách, thường kép hình Lá: mọc cách, đơn hoặc kép Lá: đơn, mọc đối, không có lá
lông chim 1 hay 2 lần ít khi lá hình lông chim một lần, không kèm.Phiến nguyên,dày, cứng có
đơn.Phiến lá chét nguyên hay lá kèm. thể có nhiều chấm trong mờ do
có khía răng, không có lá kèm. túi tiết tạo ra.Hình dạng và vị trí
Phiến lá: không có chấm trong lá có thể thay đổi tùy theo cành
mờ, khi rụng có màu đỏ, cuống non hay già.
chung đôi khi có cánh

Cụm Cụm Hoa: tán, chùm-xim, Cụm hoa: tán, xim, chùm ở Cụm hoa: có mọc riêng lẻ, hay
Hoa chùm ở nách lá ít khi ở ngọn. nách lá hay ở ngọn. tụ thành chùm, chùm-xim,xim;
mọc ở nách lá hay ngọn cành.

Hoa Hoa: riêng lẻ ở ngọn hay nách lá, kiểu vòng xoắn, Hoa: đều, lưỡng tính, đôi khi Hoa: nhỏ, đều, thường đơn Hoa: hoa đều, lưỡng tính, mẫu
đều, lưỡng tính ít khi đơn tính khác gốc hay tạp tính. đơn tính,mẫu 4 hay mẫu 5. tính, mẫu 3 hay mẫu 5. 4 hay mẫu 5, kiểu vòng.
Đế hoa: hình ống hay hình chén

Bao Hoa Bao hoa: thường gồm 3 vòng, mỗi vòng có 3 bộ phận Bao Hoa:4-5 lá đài dính nhau, Bao hoa:có lá đài tồn tại dưới Bao hoa: lá đài và cành hoa có
(3+3+3), vòng ngoài là lá đài, 2 vòng trong là cánh 4-5 cánh hoa rời đôi khi dính quả. thể rời hay dính nhau thành 1
hoa. nhau và dính vào đáy của ống chóp, bị hất tung ra ngoài khi
Đài: có thể rời hay dính, thường tiền khai van. nhị. hoa nở, chỉ còn lại một sẹo
Cánh hóa: to, dày, mềm đôi khi hoa chỉ có 3 cánh. tròn, chóp này đặc sản của họ.
Bộ Nhị Bộ Nhị: nhiều nhị xếp theo 1 đường xoắn ốc. Chỉ nhị Bộ Nhị: Số nhị thay đổi từ 5-10 Bộ nhị: có số nhị bằng hay gấp Bộ nhị: Nhị xếp trên 2
rất ngắn.Chung đới tận cùng bằng một phụ bộ hình nhị, nhưng thường số nhị gấp đôi số cánh hoa, luôn luôn rời, vòngvòng, nhưng kiểu này chỉ
phiến đứng hay quặp xuống, hình đĩa lồi hay hình đôi số cánh hoa. đính ở dưới đĩa mật. còn gặp ở vài chi.Nhị phân
nón nhọn giống như 1 đầu đỉnh, rộng bằng hay to nhánh và hợp lại thành 2 kiểu:
hơn bao phấn. Nhiều nhị rời xếp không thứ tự
quanh miệng của đế hoa hoặc
nhị hợp thành nhiều bó.

Bộ Nhụy Bộ Nhụy: nhiều lá noãn rời xếp khít nhau. Nhưng đôi Bộ Nhụy:3-5 lá noãn dính nhau Bộ nhụy: từ 2–5 lá noãn rời Bộ nhuỵ:Số lá noãn = số cánh
khi giảm còn 3 hoặc 1 lá noãn , số noãn thay đổi .Vòi thành bầu trên,3-5 ô, mỗi ô có hay dính nhau thành bầu trên; hoa hoặc ít hơn, dính nhau
nhụy ngắn. 1 hay nhiều noãn.Một vòi mỗi lá noãn có 1 noãn. thành bầu dưới, nhiều ô.Mỗi ô
nhụy, đầu nhụy nguyên hay có chứa nhiều noãn, đính noãn
thùy. trung trụ, một vòi nhuỵ và một
đầu nhuỵ.

Quả và Quả: thông thường theo 2 kiểu: Quả: nang, mọng hay quả hạch Quả: có cánh, đôi khi quả mập. Quả: Quả mọng,phần nạt do
Hạt Kiểu Annona: quả tụ, môĩ lá noãn cho 1 quả mọng đế hoa tạo ra hay qquả nang
riêng biệt và tất cả các quả này dính vào nhau. Hạt: có cánh hay (rất ít gặp) Hạt:Không nội nhũ,
không,thường có áo hạt, có
Kiểu Cananga: mỗi lá noãn cho 1 quả mọng có cuống hay không có nỗi nhũ, mầm mầm thẳng hay cong
và mỗi hoa cho một chùm quả mọng.Mỗi quả mọng thẳng
mang 2 hàng hạt.ở cây Gié nam mỗi lá noãn cho ra
một chuỗi hạt thắt lại thành nhiều khúc, mỗi khúc
đựng một hạt.
Hạt:có vỏ cứng , lán. Nội nhũ to, xếp nếp.

Cơ cấu Tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm. Không có túi tiết tiêu ly bào Có ống tiết quanh tủy, đôi khi Túi tiết tinh dầu kiểu ly bào
học nhưng có tế bào tiết. có tế bào tiết.Bộ máy dinh dữ dưới biểu bì của lá, trong mô
có vị đắng mềm của vỏ thân.
Câu 1: Tên Latinh của Họ Na:
A. MYRTACEAE
B. ANONACEAE
C. SIMAROUBACEAE
D. MELIACEAE
Câu 2: Cơ cấu học Của Họ Na:
A. Có ống tiết quanh tủy, đôi khi có tế bào tiết.Bộ máy dinh dữ có vị đắng
B. Túi tiết tinh dầu kiểu ly bào dưới biểu bì của lá, trong mô mềm của vỏ thân.
C. Không có túi tiết tiêu ly bào nhưng có tế bào tiết.
D. Tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm
Câu 3: Đặc Điểm :” Bao hoa thường gồm 3 vòng, mỗi vòng có 3 bộ phận (3+3+3),
vòng ngoài là lá đài, 2 vòng trong là cánh hoa. Của Họ nào?
A. Họ Thanh Thất
B. Họ Sim
C. Họ Na
D. Họ Xoan
Câu 4: Đặc điểm : “ mọc cách, đơn hoặc kép hình lông chim một
lần, không lá kèm” của Họ nào ?
A. Họ Sim
B. Họ Thanh Thất
C. Họ Na
D. Họ Xoan
Câu 5: Tên latinh của Họ Sim là :
A. MYRTACEAE
B. ANONACEAE
C. SIMAROUBACEAE
D. MELIACEAE
Câu 6: Đặc điểm thân của Họ Thanh Thất :
A.cây gỗ hay cây bụi, cây nhỏ, vừa hay to và có khi rất cao (như Bạch Đàn).
B.cây gỗ to hay nhỏ, phần non của thân thường có lông hình sao.
C.gỗ to hay nhỏ, đứng hoặc leo ( dây Công chúa).
D.cây gỗ( to hoặc nhỏ)
Câu 7: Đặc điểm “ Hoa nhỏ, đều, thường đơn tính, mẫu 3 hay mẫu 5 “
của Họ nào?
A. Họ Thanh Thất
B. Họ Sim
C. Họ Na
D. Họ Xoan
Câu 8 : Tên Latinh của họ Thanh Thất là:
A. SIMAROUBACEAE
B. MYRTACEA
C. MELIACEAE
D. ANONACEAE
Câu 9 : Đặc điểm “ Bộ Nhụy nhiều lá noãn rời xếp khít nhau. Nhưng đôi khi giảm
còn 3 hoặc 1 lá noãn , số noãn thay đổi .Vòi nhụy ngắn” thuộc Họ Nào?
A. Họ Sim
B. Họ Xoan
C. Họ Thanh Thất
D. Họ Na
Câu 10: Đặc Điểm Cơ Cấu Học” Túi tiết tinh dầu kiểu ly bào dưới biểu bì của
lá, trong mô mềm của vỏ thân” Thuộc họ nào ?
A. Học Thanh Thất
B. Họ Na
C. Họ Sim
D. Họ Xoan
Câu 11 : Đặc điểm Thân của Họ Sim:
A. Cây gỗ hay cây bụi, cây nhỏ, vừa hay to và có khi rất cao (như Bạch
Đàn).
B. Cây gỗ to hay nhỏ, phần non của thân thường có lông hình sao.
C. Gỗ to hay nhỏ, đứng hoặc leo ( dây Công chúa).
D. Cây gỗ( to hoặc nhỏ).
Câu 12:Đặc điểm Bao Hoa :” Lá đài và cành hoa có thể rời hay dính nhau
thành 1 chóp, bị hất tung ra ngoài khi hoa nở, chỉ còn lại một sẹo tròn, chóp
này đặc sản của họ“. Thuộc Họ Nào?
A. Họ Sim
B. Họ Thanh Thất
C. Họ Xoan
D. Họ Na
Câu 13: Đặc Điểm Hoa của Họ Na ?
A. Hoa riêng lẻ ở ngọn hay nách lá, kiểu vòng xoắn, đều, lưỡng tính ít khi đơn
tính khác gốc hay tạp tính.
B. Hoa đều, lưỡng tính, đôi khi đơn tính,mẫu 4 hay mẫu 5.
C. Hoa hoa đều, lưỡng tính, mẫu 4 hay mẫu 5, kiểu vòng.
D. Hoa nhỏ, đều, thường đơn tính, mẫu 3 hay mẫu 5.
Câu 14: Tên latinh của Họ Sim là :

A. MYRTACEAE

B. ANONACEAE

C. SIMAROUBACEAE

D. MELIACEAE
Câu 15:Đặc điểm “Bao hoa 4-5 lá đài dính nhau, 4-5 cánh hoa rời đôi khi dính nhau
và dính vào đáy của ống nhị.”. thuộc Họ nào?
A. Họ Na
B. Họ Xoan
C. Họ Sim
D. Họ Thanh Thất
Câu 16: Đặc điểm Quả của Họ Xoan:
A. Quả nang, mọng hay quả hạch
B. Quả có cánh, đôi khi quả mập
C. Quả mọng,phần nạt do đế hoa tạo ra hay qquả nang (rất ít gặp)
D. Quả tụ, môĩ lá noãn cho 1 quả mọng riêng biệt và tất cả các quả này dính
vào nhau.

You might also like