Professional Documents
Culture Documents
KHOA DƯỢC
BỘ MÔN HÓA HỮU CƠ – HÓA LÝ
HÓA HỮU CƠ
*
NỘI DUNG:
Phần 1. Đại cương
Phần 2. Hydrocarbon
*
Phần 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ
Chương 1: Cấu trúc electron và liên kết trong hóa học hữu
cơ
*
CHƯƠNG 1. CẤU TRÚC ELECTRON VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
1.1 Orbital
Orbital s Orbital p
p-s
p-p
Liên kết σ (xen phủ trục) Liên kết π (xen phủ bên)
Orbital lai hóa
*
Lai hóa sp3:
*
1.2. Liên kết hóa học trong HCHC:
Bản chất là kết quả của sự hút nhau giữa các ion trái dấu.
Ví dụ: CH3COO(-)Na(+)
- Liên kết hình thành do sự xen phủ cực đại của các orbital
nguyên tử thành orbital phân tử (sự dùng chung cặp điện
tử).
*
Sự phân cực của liên kết cộng hóa trị:
Độ âm điện của một nguyên tố là đại lượng đặc trưng cho khả
năng hút cặp electron liên kết về phía mình.
Độ âm điện càng lớn khả năng hút cặp electron càng mạnh
Là khoảng cách giữa 2 hạt nhân nguyên tử tham gia liên kết.
+Độ dài liên kết của C với các nguyên tử khác trong phân
nhóm tăng từ trên xuống dưới:
*
• Độ dài liên kết của C với các nguyên tử khác trong chu kỳ
giảm từ trái sang phải:
• Độ bội liên kết càng tăng thì độ dài liên kết càng giảm:
*
1.3. Liên kết hydro
Liên kết hydro là 1 liên kết rất yếu được hình thành bởi lực
hút tĩnh điện giữa hydro với 1 nguyên tử có độ âm điện
mạnh có kích thước bé (N,O, F...)
X-H+
Liên kết hydro giữa chất tan và dung môi → tăng độ tan
Độ bền của phân tử:
• Sự tạo thành liên kết hidro nội phân tử, đặc biệt khi liên
kết đó có khả năng tạo vòng,làm cho đồng phân đó trở
nên bền vững hơn.
Vd:
*
Bài tập:
1. Có bao nhiêu cacbon ở trạng thái lai hóa sp2, sp trong các hợp
chất sau:
a.
b.
c.
*
2. Cho các chất: HCHO, C2H6, CH3COOH, C2H4, C2H2, C6H6
Có bao nhiêu hợp chất có carbon lai hóa sp2? sp3? sp?
3. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có carbon lai hóa sp3, sp
3. So sánh khả năng tan trong nước của các chất sau:
*
CHƯƠNG 2. CÁC HIỆU ỨNG ELECTRON
Phân loại:
• HU cảm ứng I
• HU liên hợp C
*
Phân loại:
• C-H có I=0
• Y đẩy điện tử mạnh hơn hydro: HU cảm dương (+I)
• X hút điện tử mạnh hơn hydro: HU cảm âm (-I)
*
Phân loại:
Hiệu ứng cảm ứng dương +I: gồm các gốc ankyl, các ion
âm có khả năng đẩy điện tử liên kết khỏi mình (cho e).
→Gốc càng dài, càng phân nhánh thì hiệu ứng +I càng lớn.
*
Hiệu ứng cảm ứng âm –I: Gây ra bởi những nguyên tử, nhóm
nguyên tử có khuynh hướng hút điện tử. Phổ biến ở các hợp
chất không no.
- Nhóm mang điện tích dương: O+R2 > OR ; - N+R3 > -NR
C ≡ C > C6H6 > C = C > C – C (do ĐAĐ Csp > Csp2 > Csp3).
-NO2 > -SO3H > -CN > -F > -Cl > -Br > -I > -OCH3 > -C6H5
Tính chất:
• Hiệu ứng I có tính thường trực (TT tĩnh) , đặc trưng cho hệ no.
• Hiệu ứng I truyền trên mạch C liên kết đơn 𝜋 và cường độ giảm dần
(nguyên tử C càng lớn, I càng giảm).
• Có tính cộng tính: gốc R càng lớn +I càng lớn(tăng dần từ bậc 1
đến bậc 3)
• Chứa nhóm thế có –I: tính acid tăng do O-H càng phân
cực
Vd: Sắp xếp theo chiều giảm dần của tính acid:
+ Viết CTCT:
*
Xét hiệu ứng:
• +I: đẩy e, ngược chiều sự phân ly của nhóm -OH nên tính
acid giảm.
• -I: hút e, cùng chiều sự phân ly của nhóm -OH nên tính
acid tăng.
Do đó sắp xếp:
*
• Tính acid của các acid:
Tính acid:
*
+ Độ mạnh của bazo:
Kết luận:
• +I đẩy e: càng cho e làm cho cặp e trên N càng linh động
nên tính base tăng.
• -I hút e làm cho cặp e trên N kém linh động nên tính base
giảm.
*
Bài tập:
1. So sánh tính acid của các hợp chất sau:
*
2.2. Hiệu ứng liên hợp
2.2.1. Định nghĩa
Hệ liên hợp: là những phân tử có liên kết π & α ở vị trí
luân phiên nhau.
Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2 hay CH2=CH-CH=CH-CH=CH2
8
HU liên hợp → sự dịch chuyển đtử trong 1 hệ liên hợp,
làm cho hệ liên hợp đó trở nên phân cực
Ký hiệu: C. Biểu diễn bằng mũi tên cong
Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2 → mật độ điện tử phân bố đều trên
các C
Tuy nhiên: CH2=CH-CH=CH-CHO
Độ âm điện của O > C → nhóm C=O sẽ hút điện tử π của
hệ
→ phân tử trở nên phân cực ( LH π- π)
9
CH2=CH-CH=CH-N(CH3)2
N có đôi điện tử tự do (p) → có xu hướng nhường điện tử
cho hệ liên hợp → phân tử phân cực (LH p-π)
Cl NH2
11
b. Các ion mang điện tích âm có +C mạnh hơn các nguyên
tử trung hòa
+C: -O- > -OR -S- > -SR
12
2.2.2. HU liên hợp âm (-C)
Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử có khả năng hút
điện tử của hệ liên hợp về phía nó → -C
Đặc điểm của –C:
• Đa số các nhóm nguyên tử mang –C là những nhóm
không no
-NO2, -SO3H, -CN, -CHO, -COR, -COOH, -CONH2
Biểu diễn bằng mũi tên cong:
*
Đặc điểm của HU liên hợp:
• HU liên hợp thay đổi rất ít khi kéo dài mạch liên hợp
*
Đặc điểm của HU liên hợp:
HU liên hợp ảnh hưởng đến sự dịch chuyển điện tử → tạo
thành các công thức trung gian
*
2.3. Hiệu ứng siêu liên hợp
Là sự tương tác của các điện tử σ của liên kết C-H với hệ
đtử π (C=C, -C6H5 …), hoặc trong carbocation (vd: (CH3)3C+)
hay gốc tự do (vd: (CH3)3C.)
• HU siêu liên hợp càng mạnh khi số nguyên tử H ở Cα
càng nhiều
Xét phản ứng:
CH3-CH=CH-CH2-CH3 + HCl
Nếu xét theo +I: sản phẩm chính là:
CH3-CH2-CHCl-CH2-CH3
Tuy nhiên, thực tế, do tác dụng của +H, sản phẩm chính
là:
H
HCl
H C CH CH CH2 CH3 CH3 CHCl CH2 CH2 CH3
H
2.4. Ảnh hưởng của HU liên hợp, HU siêu liên hợp
lên tính acid
• Tính acid của alcohol < phenol
• Nhóm thế có –C sẽ làm tăng tính acid & ngược lại
Tính acid:
-O H +C, -I
N +O +I
-I, -C H
H H C H +H, +I NH 2
C
H
> > > >
O O O O O
H H H H H
• Tính acid:
CH≡C-COOH (pKa 1.84) > CH3-C≡C-COOH (2.60) >
CH2=CH-COOH (4.25)
b. Acid có vòng thơm:
•Tính acid tùy thuộc bản chất & vị trí nhóm thế:
H
H C CH2 < H3C O CH2 < H3C NH CH2
H
• +C của –NH- > +C của –O- > +H & I của –CH3-NH- & -O-
đồng thời có –I nhưng +C ảnh hưởng mạnh hơn
→ -NH- giải tỏa đtích dương mạnh nhất → bền nhất
• Gốc allyl CH2=CH-CH2+ hay C6H5-CH2+ rất bền do +C của
vinyl hay phenyl
Bài tập:
a. C2H5COOH(1);ClCH2COOH(2);ClC2H4COOH(3);ICH2COOH (4)
b. C6H5OH(1);p-CH3OC6H4OH(2);p-NO2C6H4OH(3);