Professional Documents
Culture Documents
ELECTRONIC EFFECTS
1.5.1.1 Bản chất: hiệu ứng cảm ứng (I) là sự dịch chuyển
mật độ electron dọc theo mạch liên kết σ trong phân tử,
do sự chênh lệch về độ âm điện của các nguyên tử tham
gia liên kết
Inductive effect: The displacement of electron density along the sigma bond
(σ) in the molecule, caused by differences in electronegativity between
bonded atoms.
- Theo phân nhóm: giảm từ trên xuống: (By group: descending from top to bottom)
-I < -Br < -Cl < -F
- Theo chu kỳ tăng từ trái sang phải: (By period: increasing from left to right)
-CH3 < -NH2 < -OH < -F
Đặc biệt (-I): (especially)
8–4
-F>-COOH>Cl>Br>-I>-OH>-OR>-NH2> -NR2> -C-
OR>-CN>-SR>-C≡CR
(R: gốc HC) (R: HC base)
8–5
Chapter 1-5
1.5.2. Hiệu ứng liên hợp (C) (Conjugation effects)
1.5.2.1 Các loại hệ liên hợp thường gặp
Common types of conjugate systems:
• Hệ liên hợp -, Khi các liên kết bội ở cách nhau đúng 1 liên kết đơn
thì tạo thành 1 hệ liên hợp gọi là hệ liên hợp -
- conjugate system: multiple bonds separated by only one single bond
Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2; CH2=CH-CH=O
CH2=CH-CH2-CH=CH2 2lk đơn ko phải C
• Hệ liên hợp p-, Khi 1 liên kết bội ở cách 1 cặp electron tự do p, một
liên kết đơn thì tạo thành 1 hệ liên hợp gọi là hệ liên hợp p-
p- conjugate system: multiple bond and a pair of free electrons separated by
a single bond
CH2 CH Cl
Cách tính đôi điện tử tự do p của nguyên tố A:
How to calculate the number of free electron pairs of element A:
+ Xác định tổng số e ngoài cùng của A (số của nhóm): (1)
Determine the total number of electrons in the outermost shell of A (group number)
VD: Nitơ: nhóm VA => 5e ngoài cùng (Group VA => 5 e in the outermost shell)
Oxi: nhóm VIA => 6e ngoài cùng (Group VIA => 6 e in the outermost shell)
+ Xác định tổng số e của A đã tham gia liên kết: (2)
Determine the total number of electrons that participated in forming the bond
VD: NH3: N có 3e tham gia liên kết N-H
CH3-Cl: Cl có 1e tham gia liên kết C-Cl
NH3: N has 3e participating in N-H bond
CH -Cl: Cl has 1e participating in C-Cl bond
+ Đôi điện3 tử tự do p của A = (1) – (2)
The number of free electron pairs p of A = (1) – (2)
VD: NH3: số e còn lại của N=5-3=2e => 1 cặp
CH3-Cl: số e còn lại của Cl=7-1=6e => 3 cặp
NH3: Number of remaining electrons of N 5-3=2e => 1 pair
CH3-Cl: Number of remaining electrons of Cl = 7-1=6e => 3 pairs 8–7
Chú ý: Nếu A không còn cặp e tự do => không có hiệu ứng liên hợp
Note: If A has no free electron pairs, there is no conjugation effect
Chapter 1-7
8–8
Chapter 1-8
Biểu diễn của hiệu ứng liên hợp
Được biểu diễn bằng mũi tên cong từ nguyên tử
(hay nhóm nguyên tử) đẩy e vào lk σ (đơn) cho đến
nguyên tử cuối cùng
1.5.2.5. Rule
For cases with +C effect:
In a period, descending from beginning to end
-NR2 > -OR > -F 8–11
8–12
C=O > C = NR > C = CR2
Chú ý: thường gặp
(Note: Common cases)
H được biểu diễn bằng mủi tên cong từ nhóm đẩy e tương tự như hiệu
ứng liên hợp
This effect is represented by curved
arrows starting from the electron
repulsion group (similar to the case
of Conjugation effect)
1.5.3.3. Qui luật
• Càng nhiều liên kết C-H thì hiệu ứng +H càng
mạnh
-CH3 > -CH2-CH3 > -CH(CH3)2
1.5.3.3. Rule
The more C-H bonds, the stronger the +H effect
-CH3 > -CH2-CH3 > -CH(CH3)2
LƯU Ý
+ Khi ứng dụng hiệu ứng để giải thích, so sánh tính chất của các chất
thì: (When applying effects to explain and compare properties of compounds,
Please note that: )
+ Lực hút (electronic attraction) –C > -I> H > +I > +C:
+ Lực đẩy (electronic repulsion) +C > +I> H > -I > -C: n
+ Để so sánh tính acid và baz của các hợp chất thì:
When comparing the acidity and basicity of compounds, please note that:
+ ACID: R-COOH => khả năng tách H+; H+ càng dễ tách khi R- hút
càng mạnh=> tính acid càng mạnh, ngược lại.
Acid: Ability to donate H+; the stronger the attraction of R, the easier it is for
H+ to be separated, the stronger the acidity and vice versa
+ BAZ: R-NH2 => khả năng nhận H+; baz càng dễ nhận khi R-8–16
đẩy
càng mạnh=> tính baz càng mạnh, ngược lại.
Base: Ability to receive H+, the stronger the repulsion of R, the easier it is for
base to receive H+, the stronger the basicity and vice versa
8–17
Chapter 1-17
8–18
Chapter 1-18
8–19
Chapter 1-19
8–20
Chapter 1-20
8–21
Chapter 1-21
8–22
Chapter 1-22