Professional Documents
Culture Documents
2 nhận định đúng về oxyd kim loại kiềm: [Me2O] khác với các Me2O
3 NaOH có thể làm khô chất khí nào trong các chất khí sau:NH3
4 nhận định không phù hợp về NaOH: tan dễ dàng trong nước và rượu, quá
5 nhận định đúng về natri peoxyd: có thể điều chế bằng cách đốt cháy kim
loại trong O2
NaO2+2H2O-> NaOH+H2O2
7 những tính chất nào sau đây không phải của NaHCO3: bị thuỷ phân
8 trong dung dịch nước NaHCO3 bị thuỷ phân theo phương trình phản ứng
9 khi tác động với dung dịch axit mạnh hơn thì NaHCO3 sẽ: giải phóng
khí CO2
10 khi phản ứng với dung dịch NaOH thì Na2CO3 tạo ra: NA2CO3 và
H20
11 những tính chất naò sau đây không phải của Na2CO3 : bị thuỷ phân do
12 muối carbonat của kim loại kiềm khi tan trong nước đều cho: phản ứng
13 cấu tạo lớp vỏ nguyên tử của H chỉ có 1 electron do vậy: chịu tác động
trực tiếp của hạt nhân nên năng lượng ion hoá khá cao
14 nguyên tố H có thể sắp xếp ở nhóm VIIA vì có thể: nhận thêm 1 e là đạt
15 do cấu tạo lớp vỏ nguyên tử của H chỉ có 1 electron nên có khả năng:
17 phát biểu sai về H: nguyên tử không có khả năng kết hợp 1e thành ion
H-
18 sự giống nhau của H và các kim loại kiềm: mất 1e hoá trị chuyển sang
19 phát biểu sai về sự giống nhau của H và các kim loại kiềm: tạo nên cặp
20 sự giống nhau của H với các halogen: thiếu 1e để đạt trạng thái bảo hoà
22 các nguyên tử H không có khả năng: tạo được liên kết ion với nhau
23 đặc điểm của khí H: nhẹ nhất trong tất cả các khí
25 do phân tử cấu tạo chỉ từ hai nguyên tử bằng liên kết cộng hoá trị không
phân cực nên phân tử H có đặc điểm: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt dộ sôi
thấp
26 H có tính chất: khi đun nóng H kết hợp được với nhiều nguyên tố
27 vì câú hình nguyên tử chỉ có 1e nên H có thể tham gia phản ứng với:
halogen tạo thành halogenua bằng liên kết cộng hoá trị
28 đặc điểm của H: ở điều kiện thường H có thể phản ứng trực tiếp với Flo
29 phản ứng thể hiện tính oxy hoá của H: 2Na + H2 -> 2NaH( nhiệt độ)
31 cho H phản ứng với O: xảy ra phản ứng dây chuyền và phát nổ, nếu
32 trong công nghiệp điều chế H bằng phương pháp điện phân nước có
cho thêm NaOH,KOH( 30% ) hay H2SO4 ( 10% ) là để: tăng độ dẫn điện
33 trong thực tế H không có ứng dụng: hoá lỏng dùng trong bình chữa
cháy
34 phát biểu sai về H: H+ không có tính phân cực
35 chọn phát biểu sai: H+ có bán kính lớn hơn so với các ion khác
36 H có khả năng tạo liên kết H+ là do: H+ nhỏ bé lại không có lớp vỏ e
37 do phân tử H20 tạo được liên kết H nên: nước đá rỗng và nhẹ hơn nước
thường
38 các kim loại kiềm thường dùng để điều chế tạo tế bào quang điện là dựa
40 nhận định sai khi cho kim loại kiềm tác dụng với nước: Liti không phản
ứng
41 Na và K thường được bảo quản trong dầu hoả: chúng rất dễ bị oxy hoá
42 nhận định đúng: khi đun nóng các kin loại phản ứng H tạo hydronua
ion
43 kim loại kiềm là nhóm nguyên tố hoạt động rất mạnh ở nhiệt độ thường
44 kim loại kiềm có đặc điểm giống nhau: số e ở lớp ngoài cùng của
nguyên tử
45 tính chất hoá học của kim loại kiềm là đơn giản hơn hết so với các
nguyên tố nhóm khác vì: chúng chỉ có 1e hoá trị duy nhất
46 nguyên tố nhóm IA được gọi là kim loại kiềm vì: hydroxyd của các kim
47 kim loại kiềm là tên thường gọi cho dãy nguyên tố hoá học thuộc
nhóm: IA
48 phát biểu đúng: nhóm kim loại kiềm có nhiều tính chất giống nhau và
48 kim loại kiềm dễ nhường 1e hoá trị tạo thành ion dương m+, kim loại
kiềm là những kim loại rất hoạt động vì: năng lượng ion hoá thứ nhất của
49 thứ tự giảm độ hoạt động hoá học của kim loại kiềm: S,R,K,Li,Na
50 các oxyd và hydroxyd của kim loại kiềm: mang tính bazo mạnh điển
hình
51 kim loại kiềm của nhiệt dộ nóng chảy thấp và mềm là do: liên kết kim
52 nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim loại kiềm biến đổi đều đặn
như nhau vì chúng có: cấu trúc màng tinh thể giống nhau( lập phương tam
khối )
53 nhận định đúng về kim loại kiềm: khi đốt muối dễ bay hơi cho ngọn lửa
nhân: Li,K,Rb
55 hỗn hợp hoà tan của kim loại kiềm trong thuỷ ngân có tính: khử mạnh
57 ở trạng thái có bản nguyên tử koim loại kiềm thổ có số e hoá trị bằng:
2e
58 trong cùng một chu kỳ thì kim loại kiềm thổ kém hoạt động hơn so với
kim loại kiềm vì: điện tích hạt nhân lớn hơn,bán kính bé
59 đối với kim loại kiềm thổ: tính khử tăng dần từ Be-> Ba
60 kim loại kiềm thổ là tên thường gọi cho dãy nguyên tố hoá học thuộc
nhóm: IIA
61 hợp chất của canxi khi cháy cho ngọn lủa có màu đặc trưng: đỏ cam
62 hợp chất của Sr khi cháy cho ngọn lủa có màu đặc trưng: đỏ rực
63 hợp chất của Ba khi cháy cho ngọn lủa có màu đặc trưng: lục hơi vàng
64 nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim loại kiềm thổ biến đổi
không đều như kim loại kiềm vì: các kim loại kiềm thổ có cấu trúc mạng
65 cấu trúc mạng tinh thể của nguyên tố nhóm IIA có thể tồn tại ở dạng:
68 dạng tinh thể lập phương tam diện của kim loại có cấu trúc: nguyên tử
kim loại nằm trên đỉnh và tâm của từng mặt hình lập phương
69 cấu trúc mạng tinh thể của nguyên tố phân nhóm IIA, Ba, Ca, Sr: khác
nhau
70 cấu trúc mạng tinh thể của Ca có dạng: lập phương tâm diện
71 cấu trúc mạng tinh thể của Sr có dạng: lập phương tâm diện
72 cấu trúc mạng tinh thể của Ba có dạng:lập phương tâm khối
73 nhận định đúng: trong số các kim loại kiềm thổ bền chỉ có Ba có cấu
74 các nguyên tử kim loại sắp xếp đặc khít nhất trong cấu trúc mạng tinh
75 cấu trúc mạng tinh thể có độ rỗng lớn nhất: lập phương tâm khối
76 trong không khí và nhiệt độ thường kim loại kiềm thổ: Ca,Sr,Ba nhanh
chóng tạo nên lớp màu vàng nhạt làm mất màu và ánh kim
77 trong các kim loại kiềm thổ: Ca,Sr,Ba khi đun nóng phản ứng với H tạo
hydrua
78 nhận định sai khi kim loại kiềm thổ tác dụng với nước: rất dễ phản ứng
với nước
81 oxyd của các kim loại kiềm thổ: CO, SrO, BaO, tương tác dễ với nước
82 đặc điểm của các hydroxyd của kim loại kiềm. thổ: Be(OH)2,
83 đặc điểm các beroxyd kim laoij kiềm thổ:BeO2 tương tác với nước tạo
84 dãy chất chỉ gồm các chất tan hết trong nước: CaCl2, SrCl2, BaCl2
85 hiện tượng hình thành thạch nhũ trong hoạt động và xâm thực nước
mưa vào đá vôi được giải thích bằng phản ứng hoá học: CaCO3 + H2O+
CO2-> Ca(HCO3)2
86 vôi sống sau sản xuất phải được bảo quản trong bao kín nếu để lâu ngày
trong không khí vôi sống sẽ chết phản ứng giải thích hiện tượng vôi chết:
CaO+CO2-> CaCO3
87 thứ tự về dộ tan trong nước của các sulfat kim loại kiềm thổ:
MgSO4>CaSO4>SrSO4>BaSO4
88 chất được sử dụng bó bột khi xương bị gãy trong y học là: CaSO4.0,5
nước
89 nước cứng là loại nước có thành phần chứa: nồng độ muối Ca2+ và
90 độ cứng của nước là số đo: hàm lượng các ion Ca và Mg có trong nước
91 theo qui chuẩn việt nam giới hạn tối đa cho phép của độ cứng trong
92 phân loại nước cứng: tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần
93 độ cứng tạm thời của nước được tạo bởi các ion Ca2+ và Mg2+ chủ yếu
94 nguyên tử làm bền nước cứng là làm giảm nồng độ: Ca2+, Mg2+
95 có thể làm mềm nước cứng bằng phương pháp: xử lý nhiệt, hữu cơ
96 ngoài phương pháp xử lý nhiệt có thể làm mềm nước cứng bằng cách
dùng: hữu cơ, nhựa trao đổi, lọc thẩm thấu nhiệt RO
97 có thể loại độ cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì: ion Mg2+
và Ca2+ kết tủa dưới dạng hữu cơ không tan( CaCO3,MgCO3) và có thể
tách ra
98 phương pháp chỉ khử được độ cứng tạm thời của nước: đun nóng nước
cứng
99 sử dụng Ca(OH)2 dư: có thể loại độ cứng tạm thời của nước
100 có thể sử dụng chất nào sau đây để làm mềm nước cứng tạm thời:
Na2CO3
101 nước có chứa Mg(HCO3)2 và CaCl2 có hàm lượng quá giới hạn cho
102 nước cứng là nước có chứa Ca2+ và Mg2+ với độ cứng: >8mđlg g/l
103 sử dụng nước có độ cứng vượt quá giới hạn cho phép trong sinh hoạt
gây ra hiện tượng: quần áo, khăn trải bàn, sau khi giặc bí thô rát và nhanh
xỉn màu
104 nhận định sai về tác hại của việc sử dụng thường xuyên nước có độ
cứng vượt quá giới hạn cho phép trong sinh hoạt: tăng chiều cao hoặc
105 khi đun sôi ion bicarbonat trong nước cứng tạm thời bị phân huỷ
106 nhận định sai về NH3: ở dạng lỏng là dung môi không phân cực
107 nhận định sai về dung dịch amoniac: hoà tan được Al(OH)3
200 hoàn thành phương trình phản ứng và cho biết vai trò của NH3 trong
201 phản ứng xảy ra khi đốt cháy NH3 trong khí O2: NH3+O2->N2+H20
202 điều kiện tổng hợp NH3 trong công nghiệp: nhiệt độ và áp suất cao
loại
204 theo thuyết bronsted nước đóng vai trò là 1 acid trong phản ứng:
205 phản ứng thể hiện hoá tính đặc trưng của NH3: NH3+HCl−¿NH4Cl
207 nhận định không phù hợp về đặc điểm của oxit Nitơ: NO là anhydrit
208 khí không màu hoá nâu khi tiếp xúc với O2: NO
209 hoàn thành phản ứng và vai trò của HNO2 trong phản ứng:
210 hoàn thành phương trình phản ứng và cho biết vai trò của NaNO2
5NaNO3+2MnO4+K2SO4+3H2O: 21
212 acid nitric có tính oxi hoá mạnh do không bền và N ở trạng thái: oxh
214 nước cường toang:- là hỗn hợp gồm 1 thể tích HNO3 đậm đặc và 3 thể
215 nhận định sai về nước cường toang: hoà tan được vàng theo phản ứng
Au+3NHO3+2HCl−¿Au(NO3)3+Cl2+5/2 H2O
216 cho bột đồng vào hỗn hợp dung dịch NaNO3 và HCl, sản phẩm phản
217 khi cho kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch HNO3 loãng thì hiện
tượng quan sát được là: lúc đầu tạo khí không màu rồi sau đó chuyển sang
màu đỏ nâu
218 khi cho kẽm đựng dung dịch HNO3 đậm đặc thì hiện tượng quan sát
219 phản ứng được HNO3 trong phòng thí nghiệm: NaNO3+H2SO4−¿
NaHSO4+HNO3
210 muối tạo ra khi cho H3PO3 tác dụng với NaOH dư: Na2HPO3
211 axit photphorơ-H3PO3 trong dung dịch nước: điện ly cho 2 ion H+
212 axit photphorơ-H3PO3 có tính axit: trung bình với 2 nấc phân ly H+
214 nhận định không phù hợp với tính chất của CO: CO là oxyd acid
216 nhận định sai về CN-: phản ứng được với vàng nhờ tính khử của ion
CN-
217 nước đá khô có thể dùng trong bảo quản thực phẩm: CO2 dạng rắn
218 nước đá khô có tính chất: không nóng chảy mà thăng hoa thu nhiệt
219 nhận định sai về khí CO2: gây suy giảm tầng ôzon
220 khí hoá lỏng dùng trong công tác phòng cháy chữa cháy: CO2
221 CO2 không dùng để dập tắt: đám cháy có chứa Mg hoặc Al
222 khi từ từ mở nắp chai nước uống có chứa soda hiện tượng thường xảy
223 tất cả các muối CO3 có đặc điểm: không bền nhiệt trừ muối CO3 của
225 cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm
VA: ns2np3
226 đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm VA:- có cấu hình e lớp ngoài
cùng ns2np3
- trong nhóm VA khi đi từ N->Bi khẳng định không đúng: tính phi kim
tăng đồng thời tính kim loại giảm
227 các nguyên tố nhóm VA trong hoạt chất: có số oxh cao nhất là +5
228 N tương đối trơ ở nhiệt độ thường, nguyên nhân chính là do: liên kết
229 điểm giống nhau giữa N và CO2: không duy trì sự cháy
231 ở nhiệt độ thường N có thể tác dụng với: Li theo phản ứng 6Li+N2−¿
2Li3N
232 các phương pháp điều chế N. trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn
233 nguyên liệu thường dùng để điều chế N trong phòng thí
nghiệm:NH4NO2
234 phản ứng không dùng để điều chế N trong phòng thí nghiệm:
2NH3−¿N2+3H2
235 các ứng dụng thực tiễn của các N hoá lỏng ở nhiệt độ -196 độ C: bảo
quản các bộ phận cơ thể tinh trùng, trứng, các mẫu và chế phẩm sinh học
236 một số dạng thù hình của photpho: photpho trắng, photpho đỏ và phot-
pho đen
237 dạng thù hình của photpho bị không khí oxh dần đồng thời phát ra ánh
sáng màu lục yếu nhìn thấy được trong bóng tối: photpho trắng
238 độ hoạt động của 3 dạng thù hình photpho giảm dần từ: photpho
239 hợp chất NH3:- ở dạng lỏng là dung môi phân cực
241không bảo quản H2O2: trong thùng bằng kim loại có nắp đậy kín
242 da sẽ bị phỏng, khô, nứt nếu tiếp xúc lâu với H2O2 ở nồng độ: >3%
243 tác hại khi hít phải hơi H2O2: -ở nồng độ cao gây chống mặt, choáng
- trong thời gian dài có thể ảnh hưởng tới khả năng điều khiển cơ thể
- ở nồng độ cao trong thời gian dài gây hôn mê có thể dẫn đến tử vong
244 dung dịch H2S để lâu dài ngày trong không khí thường có hiện tượng:
1. Thực phẩm chức năng có chứa nhiều Ca tốt cho sức khỏe quen thuộc
với người VN: vừng, hạt chia, sữa và chế phẩm từ sữa. các loại đậu
và rau lá xanh
2. Để bổ sung Ca cho cơ thể nên duy trì chế độ: tiêu thụ nhiều rau xanh,
các loại đậu, sữa chua và tập thể dục điều độ
3. Một trong những vai trò của Mg trong cơ thể: hỗ trợ chuyển hóa Ca,
F, Na, K và 1 số vitamin nhóm B
4. Vai trò quan trọng của việc bổ sung Ca đối với sức khỏe: giảm tình
trạng đau nhức, khó vận động, làm lành nhanh những vết rạn nứt trên
xương
CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM IIIA:
1. Có cấu hình electron hóa trị là : n s2 n p 1
2. Thể hiện tính khử và chuyển sang trạng thái M +3 trừ B
3. Chỉ có B là phi kim, các nguyên tố còn lại là kim loại
4. Có số oxh chủ yếu là +3
5. Ngoài có số oxh +3 có thể có oxh +1
6. Độ bền của các hợp chất có số oxh +3: giảm dần từ B (Bo) đến Tl
(Tali)
7. Độ bền của các hợp chất có số oxh +1: tăng dần từ B (Bo) đến Tl
(Tali)
8. Ở điều kiện thường Al trơ trong môi trường không khí và nước vì: Al
có màng oxit A l2 O3 bền bảo vệ bên ngoài
9. Nhận định sai về tác hại đến sức khỏe của dụng cụ làm từ Al trong
quá trình chế biến thực phẩm ở nhiệt độ cao: làm thức ăn mất mùi vị,
nhiệt độ tăng nhanh làm thức ăn bị cháy
10. Một số ứng dụng của hợp kim Al: chế tạo vỏ máy bay, thiết bị
dân dụng
11. Nhận định đúng: Boran đơn giảnh nhất B2 H 6
12. Dạng thù hình tinh thể của oxit B có nhóm cấu trúc: BO 4
13. Dạng thù hình thủy tinh của oxit B có nhóm cấu trúc: BO3
14. Oxit B: bị thủy phân trong nước tạo acid borit
15. Liên kết giữa các phân tử H 3 B O3trong 1 lớp là liên kết: hydro
16. Acid boric ( H 3 B O3 ¿: là acid phân ly 1 nấc và rất yếu
17. Sản phẩm của phản ứng: N a2 B 4 O7+ H C l+ H 2 O→ H 3 B O3 + N a C l
18. Acid boric được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách
hòa tan muối N a2 B 4 O7.10 H 2 O trong nước nóng cho phản ứng với: HCl
đậm đặc và ủ lạnh
19. Công thức hóa học của Borac: N a2 B 4 O7.10 H 2 O
20. Muối Natri tetra borat ( N a2 B 4 O7 ¿bị thủy phân trong môi trường
kiềm yếu
21. Nhận định sai về hợp chất Al: thù hình α oxit Al kém bền hơn
thù hình γ oxit Al
22. Trong tự nhiên dạng oxit của 1 nguyên tố thuộc nhóm IIIA khi
lẫn tạp chất Crom ở dạng vết tạp thành đá quý hồng ngọc: A l2 O3
23. Tủa A l(O H )3 vừa tan trong dung dịch acid, vừa tan trong dung
dịch bazo: A l(O H )3là hợp chất lưỡng tính
24. Để thu được A l(O H )3 có thể cho dung dịch: A l2 ¿ ¿ và dung dịch
N H3
25. Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ N a2 C O3đến dư vào dung dịch
A lC l3 : xuất hiện kết tủa keo trắng và sủi bọt khí
20. Than hoạt tính, than muội, than củi : thuộc dạng C vô định
hình
21. C hoạt động mạnh nhất ở dạng: vô định hình
22. Than hoạt tính thường được dùng trong y tế để: sản xuất mặt
nạ phòng độc
23. Dạng C thường sử dụng để loại bỏ chất bẩn khó lọc hoặc dùng
trong y tế để sản xuất khẩu trang, mặt nạ phòng độc: than hoạt tính
24. Để khử mùi hôi trong tủ lạnh dùng lâu ngày có thể cho vào tủ
lạnh 1 lượng vừa đủ: than hoạt tính
25. Cacbua ion được phân chia thành các nhóm sau: Metanit,
Acetylenit, nhóm Cacbua tạo nên acetylen hydro cacbua khác khi bị
thủy phân