Professional Documents
Culture Documents
Chroman + Graphy
(Màu) (Ghi chép)
8
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
• Sắc ký cột (Column Chromatography, CC)
• Sắc ký giấy (Paper Chromatography, PC)
• Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography, TLC)
• Sắc ký khí (Gas Chromatography, GC)
• Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performmance
Liquid Chromatography, HPLC)
• Sắc ký lỏng siêu hiệu năng (Ultra Performmance
Liquid Chromatography, UPLC)
Mẫu thử Chất hấp phụ (SP) Hệ dung môi khai triển
(MP)
Phân cực kém Phân cực mạnh Phân cực kém
(silica gel, oxyd (PE, n-hexan, Tol, Bz, Cf,
nhôm..) EtOAc…)
Phân cực mạnh Phân cực kém Phân cực mạnh
(silica gel RP…) (ACN, Me, H2O)
Dung môi hòa tan mẫu: tróc lớp silicagel khi thực hiện chấm
nhiều lần mà dung môi chưa kịp khô (chú ý loại bỏ nước vì
nước rất dễ làm tróc silica gel và làm hư bản mỏng)
Rửa sạch vi quản bằng methanol, aceton hay các dung môi
hữu cơ trước khi chuyển qua chấm mẫu khác vì có thể gây
nhiễm mẫu.
Nồng độ mẫu thử : quá ít thì khó phát hiện, quá nhiều sẽ
gây quá tải ( thường gặp với các chất phân cực).
VS Dragendorff
6/12/2021
Hình BỘinMÔN
Error! No text of specified style DƯỢC LIỆU
document..1 Sắc ký đồ các phân đoạn từ cột quá tải 50
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
➢ Phát hiện vết trên sắc ký đồ
❖ Phương pháp hóa học
Yêu cầu của thuốc thử:
• Nhạy và đặc hiệu
• Dễ sử dụng, bảo quản lâu
• Tạo vết có màu bền
• Ít độc hại
• Lưu ý:
- Rf luôn luôn < 1
- Chỉ lấy đúng 2 số lẻ
6/12/2021 BỘ MÔN DƯỢC LIỆU 52
THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA SKLM
Hệ số di chuyển Rf (Retardation factor)
Các yếu tố ảnh hưởng của Rf:
• Chất lượng và hoạt tính của chất hấp phụ
• Chiều dày của lớp mỏng, quảng đường chạy sắc ký, lượng
chất chấm
• Vị trí và số lượng chất cần tách trên bản mỏng
• Thành phần và độ tinh khiết của pha động
• Phương pháp khai triển sắc ký
• Độ bão hòa của dung môi trong bình sắc ký (hiện tượng bờ)
• Ảnh hưởng của các cấu tử khác có trong thành phần hỗn
hợp cần tách
• Độ ẩm, nhiệt độ, và pH, ...
6/12/2021 BỘ MÔN DƯỢC LIỆU 53
THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA SKLM
• Độ phân giải Rs
2 Rf(B) −Rf(A)
Rs =
WA+WB
• Hệ số dung lượng
dM − dR 1 −Rf
k’ = =
dR Rf
• Số đĩa lý thuyết
2
dR
N = 16
W
Sắc ký đồ của dịch trước và sau khi loại tạp trong MeOH
1. Dịch chiết EtOAc trước khi loại tạp; 2. Dịch chiết EtOAc loại tạp với 5 % than hoạt
3. Dịch chiết EtOAc loại tạp với 10 % than hoạt; 4. Dịch chiết EtOAc loại tạp với 20 %
than hoạt
Sắc ký lớp mỏng chế hóa
• Giúp phân lập được đơn chất tinh khiết với khối
lượng đủ để khảo sát điểm chảy, phổ UV, IR, NMR,
làm chất chuẩn.
• Cách tiến hành rất đơn giản là dùng dao cạo toàn
bộ vùng chất hấp phụ ra khỏi bản tại băng cần
nghiên cứu. Sau đó giải hấp phụ bằng dung môi
thích hợp (MeOH, CHCl3,…), Sau đó lọc, cô thu hồi
dung môi được chất tinh khiết( vài mươi miligam)
Sắc ký lớp mỏng chế hóa