Professional Documents
Culture Documents
350
300
250
200
Number
surv
dea
150
100
50
0
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Year
Vi sinh
• VT kỵ khí tuyệt đối gram (+), hình dùi
trống: Clostridium tetani
• Nha bào rất khó tiêu diệt bởi nhiệt độ và
chất sát khuẩn. Nha bào tìm thấy trong
đất, phân súc vật, da ngƣời, heroin bị
nhiễm bẩn.
• VT tiết 2 độc tố:
• Tetanospasmin = tetanus toxin
• Tetanolysin: không gây bệnh
Vi sinh
• VT xâm nhập cơ thể qua vết thƣơng.
• Gặp môi trƣờng thiếu oxy, nha bào hình thành, tiết độc
tố đi vào máu, hệ bạch huyết đến hệ thần kinh và gây
triệu chứng.
• Độc tố tác dụng nhiều nơi trên hệ thần kinh TW:
• Tấm vận động TK cơ.
• Tủy sống,
• Não
• Hệ TK giao cảm.
• Cơ chế tác dụng:
• Độc tố ức chế sự phóng thích neurotransmitter ở
hệ thần kinh vận động (motor nervous system) và
hệ thần kinh tự động (autonomic system)
Lâm Sàng
• Thời kz ủ bệnh: từ lúc có vết thương đến khi có triệu chứng
đầu tiên (cứng hàm)
• Từ 3 – 21 ngày, trung bình 8 ngày
• Vết thương càng xa hệ TKTW, thời kz ủ bệnh càng dài.
• U bệnh càng ngắn, tỷ lệ tử vong càng cao.
• UVSS: triệu chứng xuất hiện trung bình từ 4 – 14 ngày
sau sinh, trung bình 7 ngày.
• Thời kz khởi phát:từ lúc cứng hàm đến khi có cơn co giật đầu
tiên
• Từ 3 – 7 ngày, trung bình 48h.
• Khởi phát càng ngắn, tỷ lệ tử vong càng cao.
Lâm Sàng
• Có 3 thể LS:
• UV toàn thể:
» Chiếm 80%,
» Cứng cơ đi từ trên xuống: Cứng hàm, vẻ mặt UV, cứng cổ, cứng
lưng bụng và tứ chi sau cùng.
» Co giật: kéo dài tử 3 – 4 tuần.
» Thời kz hồi phục : nhiều tháng
• UV cục bộ:
» Ít gặp
» Chỉ cứng chi bị thương, có khi cứng cơ lan toàn thân.
» Tỷ lệ tử vong khoang 1%
• UV đầu mặt:
» Ít gặp.
» Xuất hiện sau vết thưong đầu, viêm tai giữa, xỏ lỗ tai
» Hay đi kèm liệt TK VII
• UVSS:
» Là UV toàn thể.
» Do mẹ không chích ngừa UV lúc mang thai, do cắt rốn bằng
dụng cụ không vô trùng
CLS
• Không có XN chẩn đoán xác định bệnh UV.
• Cấy VT UV tại vết thương:
• (+) khoảng 30% các TH. Cấy (-) không loại được chẩn đoán.
• Có thể cấy (+) ở những BN không bị UV.
• Xác định độc lực của VT trên chuột: khẳng định VT UV gây bệnh.
• Đo nồng độ KT: không tin cậy vì một số BN bị UV có nồng độ KT trên mức
bảo vệ 0,01 IU/L.
Baûng 2. Caùc keát cuïc cuûa beänh nhaân: môû khí quaûn, thôû maùy vaø tæ leä töû vong
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 P
• Test:
» 75 UI,TDD
» Test (+) giải mẫn cảmtheo phương pháp Besredka.
ĐiỀU TRỊ
• + nhóm benzodiazepines:
• - diazepam: TM 0,1 – 0,3 mg/kg/liều mỗi 2 – 4g, tối đa 10 mg/liều, tổng liều 1 –
2 mg/kg/ng
• uống 1 – 3 mg/kg/ng, tối đa 20 mg/liều.
• giảm đến ½ liều ở BN già, suy gan, giảm thể tích máu, giảm co
giật, rối loạn tri giác, suy hô hấp.
• - midazolam: TM 0,05 – 0,2mg/kg/liều mỗi 2 – 3 g, tối đa 7 mg/liều ngƣời lớn.
• TTM 0,05 – 0,2 mg/kg/h, tối đa 7 mg/h
• - giải độc (antidote) của diazepam: flumazenil, liều 0,01 g/kg TM, tổng liều tối
đa 1 mg.
• + chỉ định:
• - co giật liên tục và dự định dùng thuốc dãn cơ.
• - biểu hiện suy hô hấp trên khí máu ĐM
• + theo dõi:
• - sinh hiệu
• - tri giác
• - SpO2, khí máu ĐM
• - phiếu thở máy
ĐiỀU TRỊ
• 8. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN THẦN KINH THỰC VẬT
Nhịp tim nhanh nhất trong ngày đầu tiên nhập viện
≤ 100 lần/phút 0
101-110 lần/phút 1
111-120 lần/phút 2
> 120 lần/phút 4
Nhịp tim chậm nhất trong ngày đầu tiên nhập viện
≤ 110 lần/phút 0
> 110 lần/phút -2
Nhiệt độ cao nhất trong ngày đầu tiên nhập viện
≤ 38,5 độ C 0
38,6 – 39 độ C 4
39,1 – 40 độ C 6
> 40 độ C 8
Điểm tổng cộng (nặng khi 8 điểm)
IX. PHÒNG NGỪA
Phòng ngừa bệnh uốn ván sau khi bị uốn ván:
• Trẻ > 7 tuổi chưa được chích ngừa theo Chương trình tiêm
chủng mở rộng quốc gia và người lớn chưa chích ngừa UV:
+ loại vắc xin chích là Td (chứa giải độc tố uốn ván và
giải độc tố bạch hầu) hoặc VAT (giải độc tố UV)
+ chích mũi thứ nhất : lần đến khám đầu tiên (chưa tạo
được kháng thể)
+ chích mũi thứ hai: 4 tuần sau mũi thứ 1 (2 – 4 tuần sau
khi chích mới bảo vệ được và tác dụng bảo vệ kéo dài trong
khoảng 3 năm)
+ chích mũi thứ ba: 6 – 12 tháng sau mũi thứ hai (tác
dụng bảo vệ kéo dài được khoáng 5 năm)
+ chích nhắc lại mỗi 10 năm
Phòng ngừa bệnh UV trước khi có vết thương
• Thai phụ:
+ chích mũi thứ nhất: càng sớm càng tốt khi có thai lần
đầu, hoặc nữ từ 15 – 35 tuổi ở vùng có nguy cơ mắc UV sơ
sinh cao.
+ chích mũi thứ hai: ít nhất 4 tuần sau mũi thứ nhất.
+ chích mũi thứ ba: ít nhất 6 tháng sau mũi thứ hai hoặc
trong thời kỳ có thai lần hai.
+ chích mũi thứ tư: ít nhất 1 năm sau mũi thứ ba hoặc
trong kỳ có thai lần sau
+ chích mũi thứ năm: ít nhất 1 năm sau mũi thứ thứ tư
hoặc trong kỳ có thai lần sau.
+ năm mũi này đủ bảo vệ phụ nữ suốt thời kỳ sinh sản.
IX. PHÒNG NGỪA
THUỐC CHỦNG NGỪA
• 1/ Pentaxim (DTacP-IPV-Hib): tiêm ngừa cơ
bản & tiêm nhắc Bạch hầu, Uốn ván, Ho gà,
Bại Liệt & Hib lần 1 (2 tháng - 24 tháng).
• 2/ Tetraxim (DTacP-IPV): tiêm nhắc Bạch
hầu, Uốn ván, Ho gà & Bại Liệt lần 2 (5-13
tuổi)
• 3/ Adacel (Tdap): tiêm nhắc Bạch hầu, Uốn
ván & Ho gà cho trẻ lớn & người lớn (đến 64
tuổi).