You are on page 1of 27

Company

LOGO

VIÊM MAO MẠCH DỊ ỨNG


Ths.Bs Huỳnh Thị Hồng Nhung
LỊCH SỬ
www.themegallery.com

Heberden (1801) mô tả đầu tiên: BN 5 tuổi


bị đau bụng, nôn, tiêu phân đen, đau khớp,
xuất huyết dạng chấm nốt ở 2 chân và có
máu trong nước tiểu.
1837: Schonlein gọi là peliosis rheumatica:
đau khớp, xuất huyết điển hình
1914: Hội chứng Scholein-Henoch
1969: Berger phát hiện sự lắng đọng ở
vùng gian mạch các phức hợp MD của IgA

Company Logo
DỊCH TỂ
www.themegallery.com

Tuổi: 1-16 tuổi

Giới: nam/nữ=1.5/1

Mùa: đông xuân

Chủng tộc: Anh, Pháp. Phần Lan,


Nhật bản, Đài Loan..
Company Logo
ĐẠI CƯƠNG
www.themegallery.com

Henoch - Schonlein là một loại viêm mạch, một


nhóm các rối loạn gây ra viêm mạch máu.
Viêm gây ra chảy máu trong các mạch máu nhỏ
(mao mạch) trong da, khớp, đường ruột và thận.
Các triệu chứng chính:
 Phát ban tím, thông thường trên cẳng chân và mông.
 Đau bụng
 Đau khớp xương
 Có thể có vấn đề về thận.
Henoch - Schonlein ban xuất huyết thường tự
cải thiện, nhưng có thể thận bị ảnh hưởng.
Company Logo
NGUYÊN NHÂN
www.themegallery.com

 Không rõ
 Liên quan liên cầu khuẩn
 Lắng đọng phức hợp miễn dịch IgA–C3
 Vị trí thường là mao mạch da, ruột, thận
 TN trên ngựa
 Quan sát trên người

Company Logo
LÂM SÀNG
www.themegallery.com

Sau nhiễm trùng


DA
đường hô hấp trên
KHỚP

VMMDU TIÊU HÓA


THẬN

KHÁC
Company Logo
BIỂU HIỆN Ở DA 50%
www.themegallery.com

Vị trí:
 Mặt duỗi tứ chi
 Thân mình
 Ống tai ngoài, mũi, bộ phận sinh dục ngoài
Tính chất:
 Chấm, nốt, gờ cao màu đỏ tím
 Mày đay, bóng nước hoặc ban hoại tử (+/-)
 Có tính đối xứng
 Gia tăng ở những vùng chịu áp lực

Company Logo
www.themegallery.com

Company Logo
www.themegallery.com

Company Logo
BIỂU HIỆN TẠI KHỚP 75%
www.themegallery.com

Vị trí:
 Gần vị trí xuất huyết
 Gối, cổ chân, khuỷu
Tính chất:
 Đau khớp
 Viêm khớp mức độ nhẹ - trung bình, phù quanh khớp
 Đối xứng
 Điều trị khỏi sau và giờ hay vài ngày
 Có thể tái phát
 Không biến dạng khớp
 Sinh thiết: hoại tử trên động mạch cơ

Company Logo
BIỂU HIỆN TIÊU HÓA
www.themegallery.com

37-66%
Đau bụng quanh rốn: đau liên tục, ít dữ
dội, đau tăng khi ấn vào + nôn hoặc buồn
nôn. Đau vài giờ hay vài ngày. Đau tái
phát
Xuất huyết tiêu hóa + đau bụng dữ dội
Lồng ruột cấp: hồi-manh tràng (5%)
Nhồi máu hoặc thủng đại tràng
Viêm tụy cấp
Company Logo
www.themegallery.com

Company Logo
BIỂU HIỆN THẬN
www.themegallery.com

25-50% trong giai đoạn cấp


Đái máu + protein niệu
Hội chứng thận hư
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận tiến triển nhanh
Suy thận mạn

Company Logo
www.themegallery.com

Company Logo
TẠI CÁC CƠ QUAN KHÁC
www.themegallery.com

Tinh hoàn : viêm vài ngày, tự khỏi


Tim: viêm cơ tim, màng tim
Phổi: xung huyết và xuất huyết phế nang
Thần kinh trung ương: xuất huyết não,
màng não
Mắt: viêm mạch võng mạc, xuất huyết

Company Logo
CHẨN ĐOÁN
www.themegallery.com

Theo ARA 1990


1. Tuổi ≤ 20.
2. Ban xuất huyết.
3. Đau bụng cấp tính (lan tỏa, sau bữa
ăn, hội chứng xuất huyết tiêu hóa)
4. Sinh thiết viêm mạch máu nhỏ tăng
bạch cầu trung tính (leucocytoclastic).

 Chẩn đoán khi có ≥ 2 tiêu chuẩn.

Company Logo
www.themegallery.com

Company Logo
CHẨN ĐOÁN
www.themegallery.com

Theo EULAR 2008


Ban xuất huyết (Tiêu chuẩn bắt buộc) kèm
theo 1 trong các tiêu chí sau:
• Đau bụng cấp tính (lan tỏa, sau bữa ăn,
hội chứng xuất huyết tiêu hóa)
• Đau khớp hoặc viêm khớp
• Ảnh hưởng đến thận (tiểu máu/tiểu đạm)
Sinh thiết viêm mạch máu lắng đọng
IgA ưu thế.
Company Logo
CHẨN ĐOÁN
www.themegallery.com

 Theo Eular/printo/pres cho trẻ ≤ 18 tuổi năm 2008


1. Tiêu chuẩn chính: Xuất huyết (thường dạng sẩn và từng đợt) hoặc
chấm xuất huyết, gặp nhiều ở chi dưới, không liên quan đến giảm tiểu cầu.
2. Tiêu chuẩn phụ
- Đau bụng cấp tính, từng cơn khi thăm khám hoặc có trong bệnh sử. Có
thể bao gồm lồng ruột và chảy máu tiêu hóa.
- Đau khớp hoặc viêm khớp: Đau khớp khởi phát cấp tính với khớp đau
(không sưng hoặc hạn chế vận động). Viêm khớp cấp tính với khớp sưng
hoặc đau kèm hạn chế vận động.
- Mô bệnh học: Viêm mạch máu nhỏ tăng bạch cầu trung tính, có lắng
đọng IgA hoặc viêm cầu thận tiến triển với lắng đọng IgA là chủ yếu.
- Tổn thương thận: protein niệu > 0,3g/24h hoặc albumin niệu/creatinin
niệu > 30mmol/mg trên mẫu nước tiểu buổi sáng và hoặc đái máu, trụ hồng
cầu (đái máu khi > 5 hồng cầu/vi trường hoặc ≥ 2+ trên que thử nước tiểu).
Chẩn đoán xác định khi: Tiêu chuẩn chính + ≥ 1 tiêu chuẩn phụ. Với vị trí
xuất huyết không điển hình sự lắng đọng IgA trên sinh thiết là cần thiết.
Chẩn đoán với độ nhạy 100% độ đặc hiệu 87%.
Company Logo
Chẩn đoán phân biệt
www.themegallery.com

 Ban xuất huyết: nhiễm trùng huyết do não


mô cầu; xuất huyết giảm tiểu cầu hoặc
thiếu yếu tố đông máu; lupus ban đỏ; viêm
nút quanh động mạch
 Viêm khớp: Kawassaki: ban niêm mạc +
hạch to
 Biểu hiện bụng: cấp cứu ngoại khoa
 Thận: viêm cầu thận do liên cầu khuẩn

Company Logo
www.themegallery.com

Tiến triển
- Bệnh thường kéo dài trung bình 4
tuần (sau 8 tuần > 95% hết triệu trứng).
- Khoảng 30% tái phát ít nhất 1 lần sau
đợt đầu tiên.
- Với những trường hợp triệu trứng
kéo dài > 4 tuần gọi là HSP kéo dài. Với
các trường hợp tái phát gọi là HSP mạn
tính.

Company Logo
www.themegallery.com

Da: sau 2-3 tuần mờ dần đi, có thể tái phát


Khớp: thoáng qua và không để lại di chứng
 Tiêu hóa: thường nguy hiểm, đôi khi phải
cấp cứu
Thận:
 Đa số khỏi hoàn toàn
 Có thể tiến triển đến suy thận mạn

Company Logo
ĐIỀU TRỊ
www.themegallery.com

Nghĩ ngơi
Giảm đau, kháng viêm NSAIDS
Corticoid
Thuốc ức chế miễn dịch: azathioprin
Kháng sinh
Ghép thận
Các biện pháp khác: Kháng histamin; lọc
huyết tương, thuốc chống co thắt (tiêu
hóa)…
Company Logo
TIÊN LƯỢNG
www.themegallery.com

 Tiên lượng bệnh chủ yếu dựa vào tổn


thương thận.
 Tổn thương thận nếu xuất hiện, gần 100% xuất
hiện trong 6 tháng đầu tiên của bệnh.
 Với viêm thận mức độ nhẹ tiên lượng tốt, gần
như phục hồi hoàn toàn.
 Tuy nhiên viêm cầu thận hoặc hội chứng thận
hư tỉ lệ chuyển thành bệnh thận mạn tính khá
cao..

Company Logo
Tiến triển Thận
www.themegallery.com

 10% có biểu hiện Hội chứng thận hư


 Tiểu protein niệu >1g/24h
 Tuổi trên 50
 Tăng huyết áp
 Suy thận tiến triển trong giai đoạn đầu
 Tăng sinh tb cả trong và ngoài mạch

Company Logo
THEO DÕI
www.themegallery.com

Mỗi tuần trong 2 tháng đầu, mỗi


tháng 1 lần. Nếu không tổn
thương thận sau 6 tháng có thể
ngưng theo dõi
Nếu có tổn thương thận: theo dõi
sát và điều trị tích cực

Company Logo
Company
LOGO

www.themegallery.com

You might also like