You are on page 1of 29

PHIM MẶT THẲNG

PHIM HÀM CHẾCH


PHIM MẶT NGHIÊNG

THS.BS CHÂU NHẬT QUANG


TRUNG TÂM RĂNG HÀM MẶT – BỆNH VIỆN TW HUẾ
1. PHIM MẶT THẲNG
🞆 Tư thế: bệnh nhân nằm sấp (có thể đứng hoặc ngồi), ngực chêm
cao bằng đệm, trán và đỉnh mũi áp sát giữa phim, đường nối 2 lỗ
tai song song với mặt bàn

🞆 Tia trung tâm: hướng vào điểm chính giữa, phía trên ụ chảm ngoài
khoảng 2-3cm và chiếu vào điểm giữa của đường sống mũi
( hướng này sẽ cho xương đá chồng lên hốc mắt). Khoảng cách
bia-phim là 0.9m
1. PHIM MẶT THẲNG

🞆Mục đích: phim mặt thẳng


dùng để thăm khám tốt các
thành phần như: xương hàm
dưới, xương vòm sọ, xương
trán. Ngoài ra thăm khám
xoang trán, xoang hàm trên,
hốc mắt, hốc mũi 2 bên.
1. PHIM MẶT THẲNG
1. PHIM MẶT THẲNG
1. PHIM MẶT THẲNG
🞆 Lưu ý: chụp mặt thẳng theo tư thế tiêu chuẩn thường gặp hạn chế không thăm
khám được tổn thương vùng cổ lồi cầu xương hàm dưới 2 bên. Vì vậy người ta
thay đổi tư thế chụp mặt thẳng trong răng hàm mặt tương tự chụp theo tư thế
towne đảo ngược nhằm mục đích khắc phục hạn chế này. Tư thế này bệnh
nhân sẽ há miệng tối đa để xương hàm dưới bị đẩy thấp xuống, làm cho vùng
cổ lồi cầu không bị chồng vào các cấu trúc của xương gò má và xương đá.
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG ĐỌC TỪ PHIM MẶT
THẲNG

🞆 Xương chết trong bệnh cảnh viêm


xương tủy:
🞆 Hình ảnh xương lành và xương chết rất
giống nhau nên chỉ nhận thấy trên phim
khi được bao bọc xung quanh bởi viền
sáng do tiêu xương
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG ĐỌC TỪ PHIM MẶT
THẲNG
🞆 Gãy xương: Nhiều dấu hiệu:
🞆 - Mất liên tục vỏ xương, đường gãy
là đường thấu quang do các đoạn gãy
cách xa nhau hoặc đường cản quang
đậm hơn bình thường nếu cách đoạn
gãy chồng lên nhau
🞆 - Có thể xuất hiện dấu hiệu lệch trục,
di lệch đầu các đoạn gãy
🡪 Hình ảnh gãy xương chính mũi
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG ĐỌC TỪ PHIM MẶT
THẲNG

🞆Hình ảnh đặc xương khu


trú ranh giới rõ vùng cành
ngang xương hàm dưới trái
trên phim mặt thẳng
2. Phim hàm chếch
⮚ Là tư thế chụp với hướng tia X chếch
theo các hướng khác nhau nhằm bộc lộ
hình ảnh nửa hàm dưới hoặc khu trú vào
vùng góc hàm hoặc 1 vùng nào đó thuộc
cành ngang xương hàm dưới.
⮚ Tư thế chụp phim:
🞆 Bệnh nhân ở tư thế ngồi, tay đỡ cassette
áp vào phía mặt định chụp .
🞆 Cassette song song với mặt phẳng dọc
giữa.
🞆 Đầu bệnh nhân nghiêng về bên dịnh
chụp, đưa cằm ra trước để tránh chồng
bóng với hàm đối diện và cột sống phía
sau.
2. Phim hàm chếch
2. Phim hàm chếch
⮚ Hướng tia X:
🞆 Tia đi từ phía dưới cành
ngang bên mặt đối diện và
chếch từ dưới lên trên
🞆 Tùy thuộc vào vị trí cần
chụp mà ta điều chỉnh
hướng chùm tia cho phù
hợp
2. Phim hàm chếch
⮚ Mục đích: khảo sát xương hàm dưới

🞆 Tổn thương ở nông hoặc sâu: Nang xương hàm, viêm xương, mảnh
xương chết, răng ngầm,... Và quan của các tổn thương này với ống
răng dưới
🞆 Bộc lộ đường gãy của xương hàm dưới trong chấn thương, đặc biệt
trong đường gãy xương ở góc hàm
🞆 Bộc lộ các tổn thương răng nhất là trong trường hợp bệnh nhân bị
há miệng hạn chế không thể chụp phim trong miệng, trẻ em, người
già
2. Phim hàm chếch
2. Phim hàm chếch
🞆 Ví dụ: phim R48 mọc ngầm
🞆 Hình ảnh mất liên tục vỏ xương, đường thấu quang ở vị trí góc gàm với 2 đường
gãy
+ một đường gãy đi qua chân xa răng 47 đến hết bờ dưới xương hàm dưới
+ một dường gãy từ góc xa R48 kéo dài xuống góc hàm
🞆Trên phim Sialographie sỏi có hình khuyết thuốc trong
lòng ống tuyến và giãn đều các ống tuyến đoạn trước sỏi

Phim hàm dưới chếch Sialography tuyến dưới hàm


🞆R38 mọc lệch 90 độ, đâm thẳng vào R37
3. PHIM SỌ NGHIÊNG
Tư thế
⮚ Bệnh nhân nằm hoặc ngồi, mặt phẳng cắn nằm ngang nếu bệnh
nhân ngồi, mặt bên thăm khám áp vào phim sao cho mặt bệnh nhân
hoàn toàn nghiêng (mặt phẳng dọc giữa song song với phim).
3. PHIM SỌ NGHIÊNG
⮚ Tiêu chuẩn xác định đạt yêu cầu về tư thế (nghiêng hoàn toàn) là hai
hốc mắt, hai lồi cầu, xương hàm dưới hai bên phải chồng nhau và hố
yên phải rõ nét.
⮚ Tia trung tâm: khu trú vào hố tuyến yên, điểm này được xác định từ
trung điểm của đường nối lỗ tai – đuôi mắt lên phía trên khoảng 1,5
cm, khoảng cách bia – phim là 0,9m.
3. Phim sọ nghiêng
⮚ Mục đích: phim dùng để thăm
khám khối xương hàm trên,
xoang hàm trên, xương chính
mũi (để xem xương chính mũi
thì người chụp cần giảm thông
số về cường độ và thời gian
chụp so với chụp mặt nghiêng
tiêu chuẩn). Ngoài ra, có thể
thăm khám hốc mắt, xoang trán,
xoang hàm trên, nhóm răng cửa
trước và vòm miệng.
3. Phim mặt nghiêng
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG ĐỌC TỪ PHIM SỌ
NGHIÊNG
🞆Bệnh nhân bị u xương
hàm mặt ( do tồn tại hơn
20 răng mọc ngầm ở
xương hàm dưới)
NGHIÊNG

🞆Bệnh nhân bị gãy xương chính mũi


MỘT SỐ TỔN THƯƠNG ĐỌC TỪ PHIM SỌ
NGHIÊNG

🞆Bệnh nhân tai nạn nghề


nghiệp bị lưỡi cưa găm
vào mặt ( vùng giữa mũi
và mắt)
Các đặc điểm chính X quang
bao gồm: bệnh to đầu chi
🞆 Dày xương của vòm sọ: trở
nên mở rộng và biến dạng
🞆 Sự mở rộng và biến dạng
của tuyến yên
🞆 Góc hàm mở rộng và dài ra
🞆 Xương hàm dưới đưa ra rõ
rệt tạo khớp cắn hở

You might also like