You are on page 1of 31

U MÁU VÙNG ĐẦU MẶT CỔ NHŨ NHI

GVHD: PGS TS LÂM HUYỀN TRÂN


HỌC VIÊN: NHÓM 4 CKI 2021-2023
NỘI DUNG

PHÂN LOẠI

TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN

ĐIỀU TRỊ
ĐẠI CƯƠNG

• U máu là bất thường mạch máu do sự tăng sinh các TB


nội mô mạch máu
• Là loại u lành tính phổ biến nhất ở trẻ em
• U máu có thể gặp ở tất cả các vùng trên cơ thể, nhưng
chúng xảy ra phổ biến nhất ở vùng đầu và cổ (60%), sau
đó là thân mình (25%) và sau đó là tứ chi (15%)
ĐẠI CƯƠNG

• Tỉ lệ nữ: nam là 2:1


• Sinh non chiếm tỉ lệ cao
• Khoảng 90% u máu tự thoái triển, 10-15% cần điều trị
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI

95%
BỆNH SỬ

• 1. Khởi phát U xuất hiện khi nào? Ngay lúc sinh


hay sau sinh?
• 2. Diễn tiến U phát triển như thế nào? Ổn định
hay tang nhanh?
DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN
DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN

BỆNH SỬ 1. Khởi phát


2. Diễn tiến

THĂM KHÁM1. Dạng u


2. vị trí – kích thước u
3. Biến chứng
LÂM SÀNG

Dạng nông Thể sâu

Bớt dâu tây màu đỏ gồ lên mặt


da
LÂM SÀNG

Dạng hỗn hợp


U MÁU BẨM SINH
HC KASABACH-MERRITT
• Khối u mạch máu nhỏ, phát triển nhanh:
– Kaposiform
– Hemangioendothelioma
– Tufted angioma ( U cuộn mạch)
• Bất thường đông máu:
– Giảm tiểu cầu nặng <20G/L
– Giảm Fibrinogen, D- dimer(+)
– Thiếu máu (+/-)
CÁC BẤT THƯỜNG CẤU TRÚC
LIÊN QUAN
BẤT THƯỜNG LIÊN QUAN
CÁC BIẾN CHỨNG

1. Loét là biến chứng phổ biến


2. Tắc nghẽn đường thở
3. Ảnh hưởng thị lức
4. Biến dạng gây mất thẩm mỹ
5. Chảy máu
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN

BỆNH SỬ 1. Khởi phát


2. Diễn tiến

THĂM KHÁM1. Dạng u


2. Vị trí – kích thước u
3. Biến chứng
CẬN LÂM SÀNG
1. Xét nghiệm: CTM, CNĐM
2. Doppler, CT, MRI
3. DSA
Nguyên tắc điều trị

Cần cá thể hóa và việc điều trị phụ thuộc vào


• Giai đoạn phát triển của u
• Vị trí
• Khả năng biến chứng
• Khả năng tạo sẹo
• Tuổi
ĐIỀU TRỊ
Beta blocker Propranolol

Do mất cân bằng


giữa VEGFR1 và
VEGFR2 làm TB nội
mô mạch máu tăng
sinh
ĐIỀU TRỊ

Clinical Practice Guideline for the Management of Infantile Hemangiomas


LIỆU PHÁP PROPRANOLOL
Hiệu quả của Propranolol
Nguyên tắc điều trị

Cần điều trị ngay lập tức khi xảy ra những trường hợp sau:
1. U mạch máu phát triển nhanh; 
2. Xuất huyết, nhiễm trùng hoặc loét phức tạp với u máu
rất lớn; 
3. Các vấn đề về chức năng, chẳng hạn như rối loạn chức
năng ăn, thở, nuốt, thính giác, thị lực, bài tiết hoặc thể
thao, v.v.; 
4. Nó liên quan đến hội chứng Kasabach-Merritt; 
5. Nó đồng thời với suy tim sung huyết đầu ra cao; 
6. Nó liên quan đến các cấu trúc quan trọng trên khuôn
mặt, ví dụ như mí mắt, mũi, môi, mông, v.v.
TÓM LẠI

BỆNH SỬ 1. Khởi phát - Phân biệt


- Giai đoạn
2. Diễn tiến - Chỉ định điều trị

THĂM KHÁM 1. Dạng u


2. Vị trí – kích thước u Kế hoạch điều trị
3. Biến chứng
CẬN LÂM SÀNG
1. Xét nghiệm: CTM, CNĐM
- Phân biệt cđ
2. Doppler, CT, MRI
- Phối hợp đtrị
3. DSA
PHÂN LOẠI - PP điều trị
KẾT LUẬN

• Chẩn đoán phân loại u máu chính xác rất quan trọng
• Lựa chọn điều trị thích hợp tùy giai đoạn phát triển của u
máu
• Tiếp cận u máu phức tập cần phối hợp nhiều chuyên
khoa
Sơ đồ điều trị u máu ở đầu và
cổ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

• American academy of pediatrics, 2019


• Zheng JW, Zhang L, Zhou Q, Mai HM, Wang YA, Fan XD, Qin ZP, Wang XK,
Zhao YF. A practical guide to treatment of infantile hemangiomas of the head
and neck. Int J Clin Exp Med. 2013 Oct 25;6(10):851-60. PMID: 24260591;
PMCID: PMC3832322. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3832322/

You might also like