You are on page 1of 24

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

KỸ THUẬT CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ


CỘT SỐNG CỔ

LỚP KTHAYH K6
SINH VIÊN: VŨ THỊ PHƯƠNG THẢO
TRẦN MINH TIẾN
KTV HƯỚNG DẪN : CN. LÊ VĂN TRUNG
Lợi ích khi chụp MRI cột sống cổ
➢ Quan sát cột sống cổ và phần mềm vùng cổ một cách chi
tiết, sắc nét, tránh bị bỏ sót các tổn thương nhỏ hay các bệnh
lý nguy hiểm ở giai đoạn sớm.
➢ Tìm ra nguyên nhân gây các triệu chứng lâm sàng như tê tay
, hội chứng cổ vai gáy, đau nhức vùng cột sống cổ.
➢ Thuốc đối quang từ dùng trong cộng hưởng từ an toàn hơn
rất nhiều so với thuốc cản quang iod trong cắt lớp vi tính.
➢ Đặc biệt, cộng hưởng từ có thể chụp cả động mạch cảnh,
đám rối thần kinh cánh tay mà không cần tiêm thuốc đối
quang, giúp đánh giá, khảo sát được các bệnh lý mà gần
như các kỹ thuật khác rất khó phát hiện
NỘI DUNG BÁO CÁO

1- MỤC TIÊU HỌC TẬP


2- GIẢI PHẪU CỘT SỐNG CỔ .
3- KỸ THUẬT CHỤP :- CHỈ ĐỊNH / CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHỤP
- CHUẨN BỊ DỤNG CỤ / BỆNH NHÂN
- TIẾN HÀNH KỸ THUẬT
- XỬ LÝ HÌNH Ảnh VÀ ĐÁNH GIÁ PHIM CHỤP
4- MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP

2
1- MỤC TIÊU HỌC TẬP

➢ Chuẩn bị được dụng cụ , bệnh nhân khi thực hiện kỹ thuật chup cộng
hưởng từ cột sống cổ .
➢ Thực hiện thành thạo các thao tác , kỹ thuật chụp CHT cột sống cổ
theo quy trình .
➢ Nhận định được hình ảnh , phim chụp CHT cột sống cổ đạt yêu cầu .
➢ Nêu được cấu trúc giải phẫu và một số bệnh lý thường gặp trên CHT
cột sống cổ .
2- GIẢI PHẪU

4
3- KỸ THUẬT CHỤP

CHỈ ĐỊNH :
- Chấn thương nghi ngờ các tổn thương tủy sống , xương , cơ
, phần mềm quanh cột sống cổ .
- Bệnh lý như dị tật bẩm sinh , thoái hóa , thoát vị đĩa đệm ,
viêm khớp , lao , u vùng đốt sống cổ …
- Chụp kiểm tra sau phẫu thuật .
Chống chỉ định tuyệt đối
➢ Bệnh nhân mang máy tạo nhịp .
➢ Bệnh nhân có vật liệu phẫu thuật dưới 6 tháng hoặc vật liệu
phẫu thuật không khử từ .

➢ Bệnh nhân thương binh có dị vật kim loại trong người .


➢ Bệnh nhân nặng cần có máy hồi sức cấp cứu đi cùng .
➢ Bệnh nhân chấn thương có dị vật kim loại trong vùng chụp .
Chống chỉ định đối với bệnh nhân có tiêm thuốc đối
quang từ :
➢ Bệnh nhân có tiền sử dị ứng , phản ứng phản vệ với thuốc
đối quang từ .
➢ Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối hoặc suy thận tiến triển.
6
Chống chỉ đinh tương đối
➢ Bệnh nhân kích thích , không hợp tác .

➢ Bệnh nhân sợ không gian kín , tiếng ồn lớn .

➢ Bệnh nhân nặng hơn 200kg .

➢ Bệnh nhân đau , gù có tư thế nằm chụp không phù hợp


.
Chuẩn bị dụng cụ
➢ Máy cộng hưởng từ 0.3T – 3T .
➢ Coil sọ-cổ hoặc coil cột sống cổ .
➢ Bông cồn , băng dính , thuốc đối quang từ , hộp
chống sốc , bơm kim tiêm …
➢ Bao cát , gối đệm …
➢ Các phương tiện hỗ trợ khác như dải băng cố
định .
➢ Quần áo chuyên dùng cho bệnh nhân , tai nghe
chuyên dụng .

8
Chuẩn bị bệnh nhân
➢ - Yêu cầu bệnh nhân tháo bỏ hết các vật dụng bằng kim loại , đi vệ
sinh trước khi chụp .

➢ - Hướng dẫn bệnh nhân đọc và điền bảng kiểm an toàn điện quang

trước khi chụp .

➢ - Giải thích rõ kỹ thuật sẽ làm , hướng dẫn bệnh nhân thay đồ hoặc
mặc quần áo chuyên dụng cho chụp MRI .

➢ - Kiểm tra kỹ lưỡng một lần cuối bằng máy dò kim loại chuyên dụng
trước khi cho bênh nhân vào phòng chụp .

➢ - Hướng dẫn bệnh nhân lên bàn chụp , dặn bệnh nhân nằm im giữ

nguyên tư thế trong suốt quá trình chụp .

9
Tiến hành kĩ thuật
➢ Chọn coil sọ-cổ hoặc coil cổ .
➢ Bệnh nhân nằm ngửa trên bàn chụp , đầu hướng vào máy ,
chân hướng ra ngoài , đặt cổ bệnh nhân ở giữa coil , cố định
bệnh nhân – coil chụp .
➢ Chân tay bệnh nhân duỗi thẳng theo trục cơ thể .
➢ Kiểm tra dắc cắm coil đúng vị trí .
➢ Cho bệnh nhân đeo tai nghe chuyên dụng .
➢ Chỉnh và xét tia lazer vào chính giữa cột sống cổ ( dưới góc
hàm 1-2,5 cm )

10
Chụp ảnh định vị :
Ảnh localizer 3 hướng axial – coronal – sagittal

SAGITTAL AXIAL
CORONAL

11
Chọn protocol chụp :
SLICE GAP TR TE TI FLIP FOV PHASE FATSAT TIÊM

T2 3mm 1mm 3000-4000 100- 130-150 280cm H>F Không Không


SAGITTAL 120

T1 3mm 1mm 400-600 15-25 150 280cm H>F Không Không


SAGITTAL

STIR 3mm 1mm 7000-9000 110 130 130 280cm H>F Có Không
SAGITTAL

T2 AXIAL 3mm 1mm 3000-4000 120 150 180cm A> P Không Không

T1 FS 3mm 1mm 400-500 15-20 150 280cm H>F Có có


SAGITTAL

T1 FS 3mm 1mm 400-500 15-20 150 280cm R>L Có có


CORONAL

T1 FS 3mm 1mm 400-500 15-20 150 180cm A> P Có có


AXIAL

12
Đặt trường chụp các chuỗi xung T2w , T1w , Stir , T1w FS ( có
thuốc ) hướng Sagittal

-Đặt hướng cắt song song với trục của


cột sống và mỏm gai .
- FOV phải bao phủ được hết toàn bộ
cột sống cổ từ lỗ chẩm đến đốt sống
ngực thứ 2.
- Đặt 1 giải bão hòa trước thực quản
để tránh nhiễu ảnh khi bệnh nhân nuốt
.
- Các lắt cắt phải đủ để lấy hết được
toàn bộ cột sống cổ .
Đặt trường chụp chuỗi xung T2w , T1w FS (có thuốc) hướng
Axial

- Đặt các lát cắt


vuông góc với tủy
sống và song song
với đĩa đệm .
- Số lát cắt phải đủ
để lấy được từ C1
đến T1
Đặt trường chụp chuỗi xung T1w FS (có thuốc) hướng
Coronal

- Đặt các lát cắt


vuông góc với đốt
sống cổ . .
- Số lát cắt phải đủ
để lấy được hết tổn
thương .
Hình ảnh các chuỗi xung T2w , T1w , Stir hướng sagittal
Hình ảnh chuỗi xung T2w , T1w FS (có thuốc) hướng Axial

17
Hình ảnh chuỗi xung T1 FS có tiêm thuốc hướng sagittal và coronal
Kết thúc kỹ thuật

➢ Kiểm tra chất lượng hình ảnh thu được sau quá
trình chụp

➢ Hướng dẫn bệnh nhân ra phòng chờ kết quả

➢ Theo dõi bệnh nhân sau khi chụp có tiêm thuốc đối
quang trong ít nhất 30 phút

19
Đánh giá phim chụp

➢ Chụp được hết các đốt sống cổ từ lỗ chẩm


đến T2

➢ Hình ảnh hiện rõ các cấu trúc giải phẫu


của cột sống cổ và các rễ cây thần kinh
của cột sống cổ
➢ Bộc lộ được tổn thương ( nếu có ) trên
phim, có kí hiệu khi có tiêm thuốc, …
➢ Phim in đúng tên tuổi bệnh nhân , ngày
tháng năm chụp , chẩn đoán lâm sàng , in
20 phim cân đối đầy đủ các lớp cắt .
MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP
Hình ảnh tụ máu thân đốt sống C2, tăng tín
hiệu trên cả T1W, T2W
Khối trong ống tủy cổ ngang mức C3-C5

You might also like