You are on page 1of 42

Periodontal

surgery
MSC. DDS. TRAN THI PHUONG THAO
Introduction
(Giới thiệu)
Periodontal surgery types
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

(Các loại phẫu thuật nha chu)


Diagnostic surgery Prophylaxis surgery
(Phẫu thuật để chẩn đoán) (Phẫu thuật để dự phòng)

Curative surgery Reparative/ reconstructive surgery


(Phẫu thuật để điều trị) (Phẫu thuật sửa chữa, tái tạo)

Plastic surgery (Phẫu thuật


thẩm mỹ)
Place of Periodontal surgery
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

in treament plan (Vị trí phẫu thuật trong kế hoạch điều trị nha chu)

Non-surgical
Initial therapy Surgical therapy
therapy
Giải phẫu mô nha chu (Xương, nướu
dính, mạch máu)

General Kiểm soát các yếu tố nguyên nhân


principles
(Các quy tắc Nguy cơ giải phẫu (Lỗ cằm, động
cơ bản) mạch khẩu cái)

Phân bố mạch máu (=> 2 kỹ thuật:


rạch xéo + mài biểu mô)
General
principles
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

General principles

ĐƯỜNG RẠCH VẠT KHÂU


(Incision) (Flap) (Suture)
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Surgical instruments
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Surgical instruments
Surgical instruments
- Dụng cụ cắt và rạch, bao gồm: lưỡi dao (#15, #15C và #11,
#12) và dao cắt nướu chuyên dụng (Dao Kirland và Orban)
- Dụng cụ bóc tách: dụng cụ hai đầu sử dụng để lật và di
chuyển vạt sau khi rạch (ví dụ: bóc tách Woodon và
Prichard)
- Cây lấy vôi và nạo phẫu thuật: nặng và đầu làm việc rộng
hơn bình thường để nạo mô hạt, mô sợi giữa kẽ răng, và các
mảnh vôi dưới nướu bám chặt (ví dụ: Nạo phẫu thuật
Prichard)
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Surgical instruments

- Đục và dũa phẫu thuật: được sử dụng với thao tác đẩy và kéo
để loại bỏ các gờ xương sắc nhọn giữa các răng trong phẫu thuật
tạo hình xương (ví dụ: đục Ochsenbein) (Hình 30).
- Kẹp cầm máu và kẹp giữ mô: kẹp giữ mô được sử dụng để
giữ vạt trong quá trình khâu. Dụng cụ này còn được sử dụng để
định vị và di chuyển vạt sau khi bóc tách (ví dụ, kẹp DeBakey)
(Hình 30).
Surgical instruments
- Kẹp kim: giúp khâu kín vạt đúng vị trí mong muốn sau khi
kết thúc phẫu thuật. Bên cạnh các loại kẹp kim thông thường,
kẹp kim Castrovietjo còn được sử dụng cho các kỹ thuật tinh
tế, chính xác mà bác sĩ cần cầm nắm dễ dàng và kẹp thả
nhanh chóng đầu kim
- Kéo phẫu thuật: Kềm và kéo cắt mô (ví dụ: Goldman-Fox)
được sử dụng trong phẫu thuật nha chu để cắt bờ vạt, mở mũi
kéo để dẫn lưu áp xe nha chu và loại bỏ cơ bám trong phẫu
thuật niêm mạc nướu. Kéo cắt mô còn hữu ích để cắt mô sót
trong phẫu thuật cắt nướu).
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Surgical materials
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Surgical materials
Chỉ catgut không
chứa chromic (trên)
và catgut chromic
(dưới)

Chỉ sợi đơn có bản chất là


polyglycapron (Monocryl®)

Chỉ sợi bện từ tetraphtalic polyester


(Ethibond®)
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Surgical materials
Đường kính
Lực kháng Giá trị metric Đường kính
Ký hiệu USP* tối thiểu thực
kéo quy đổi tối đa thực tế
tế
0 0 3,5 0,300 0,349
2-0 00 3 0 0,250 0,299
3-0 000 2 0,200 0,249
4-0 0000 1,5 0,150 0,199
5-0 00000 1 0,100 0,149
6-0 00000 0,7 0,070 0,099
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

INCISION (ĐƯỜNG RẠCH)


- Đường rạch bờ vát trong
- Đường rạch bờ vát ngoài
- Đường rạch trong khe nướu
- Đường rạch giảm căng
- Đường rạch vỏ sò
- Đường rạch ngang
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

INCISION (ĐƯỜNG RẠCH)


- Đường rạch bờ vát trong
- Đường rạch bờ vát ngoài
- Đường rạch trong khe nướu
- Đường rạch giảm căng
- Đường rạch vỏ sò
- Đường rạch ngang
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

FLAP (VẠT)
- Vạt bán phần (Vạt niêm mạc-tổ chức liên kết) Vạt không di chuyển là vạt được đặt lại đúng chỗ
ban đầu rồi khâu cố định, vạt di chuyển là vạt được
- Vạt toàn phần (Vạt niêm mạc-màng xương) trượt về phía chóp, về phía cổ, trượt sang bên.

- Vạt dày toàn phần và bán phần đều có thể di


- Vạt bao chuyển hoặc không di chuyển. Vạt vùng vòm miệng
không thể di chuyển vì không có niêm mạc miệng di
- Vạt tam giác động.

- Vạt tứ giác - Vạt di chuyển về phía chóp trong phẫu thuật điều
trị túi nướu có ý nghĩa là không làm mất tổ chức
- Vạt bán nguyệt nướu trong khi vẫn làm mất túi nướu, phần nướu
được chuyển xuống làm tăng nướu dính
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

FLAP (VẠT)
- Vạt bán phần (Vạt niêm
mạc-tổ chức liên kết)
- Vạt toàn phần (Vạt niêm
mạc-màng xương)
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

FLAP (VẠT)
- Vạt bao
- Vạt tam giác

- Vạt tứ giác

- Vạt bán nguyệt


Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

SUTURE (Khâu)

■ Trước khi thực hiện bất kỳ mũi khâu nào, cần đảm bảo đặt lại vạt một cách thụ động để không tạo
lực căng ở mũi khâu. Nếu vạt căng quá mức sẽ làm rách các mép được khâu.
■ Đánh giá vị trí khâu để cố định vạt ở vị trí mong muốn.
■ Bắt đầu khâu từ góc vạt trên phần nướu dính
■ Luôn đi từ vạt di động nhất đến vạt cố định nhất.
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

SUTURE (Khâu)
Dụng cụ
- Kẹp kim
- Kẹp mô
- Kéo cắt chỉ

Sử dụng kẹp mô trong khi khâu


Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

SUTURE (Khâu)
■ Xác định phần sợi ngắn và sợi dài
■ Giữ kim trong kẹp mang kim phải ở phía trước khu vực đuôi kim. Phần
đuôi kim có hình tròn, độ lưu giữ kém hơn và nguy cơ tách chỉ ra khỏi kim sẽ
tăng lên. Ngoài ra, nó sẽ có xu hướng làm tách đầu kẹp kim Castroviejo.
■ Lý tưởng nhất là kẹp kim ở một góc 45 °.
■ Trước khi đưa kim qua phần vạt đi động, kim phải được bất động đặt ở
vùng lân cận vùng cần khâu.
■ Giữ khoảng cách ít nhất là 2mm giữa mép vạt và nơi xuyên kim.
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

SUTURE (Khâu)

■ Kim thường cong, đường đi của chúng trong mô phải theo cùng độ cong này
bằng chuyển động của cổ tay ở phần đâm vào vào cũng như ở đầu ra của kim, và
điều này để giảm chấn thương khi đâm kim.
■ Điểm tựa ổn định là điều cần thiết để đảm bảo độ chính xác của đường khâu.
■ Khi khâu gai nướu, phải cẩn thận không rút kim trong khe nướu, có thể gây tụt
nướu.
■ Bất kỳ mũi khâu nào ở vùng gai nướu phải đi vào và đi ra khỏi mô tại một điểm
nằm bên dưới đường tưởng tượng tạo thành đáy tam giác của gai nướu.
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

SUTURE (Khâu)
Trong nha chu, thắt nút (buộc chỉ) được thực
hiện theo thứ tự sau:
- quấn chỉ hai vòng theo chiều dương (ngược
chiều kim đồng hồ) quanh kẹp kim để làm phẳng
mô (hình 3.31);
- quấn một vòng theo chiều âm (theo chiều
kim đồng hồ) để tạo nút thắt đầu tiên;
- quấn một vòng theo chiều dương để cố
định nút thắt

Phải đảm bảo nút thắt đầu tiên "phẳng" so với mô.
Để làm được điều này, phải luôn kéo đầu nhỏ cùng
chiều với hướng đi của kim qua các mô
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

SUTURE (Khâu)
Mũi chữ O (Mũi rời)
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

SUTURE (Khâu)
Mũi số 8
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

SUTURE (Khâu)
Mũi khâu đệm

Mũi đệm dọc Mũi đệm ngang


Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

SUTURE (Khâu)
Mũi khâu đệm

Mũi chữ X
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

SUTURE (Khâu)
Khâu liên tục
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

SUTURE (Khâu)
Mũi khâu treo
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Common surgical type


- Cắt nướu
- Vạt Widman biến đổi
- Vạt distal wedge
- Vạt thẩm mỹ cho răng trước
- Làm dài thân răng lâm sàng
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Gingivectomy (cắt nướu)


Chỉ định cắt nướu bờ vát ngoài

- Tăng sản nướu;


- Làm thẳng cổ răng (nếu nướu dính đủ > 3mm).

Chống chỉ định


Nướu dính hẹp hay không có

Kỹ thuật
- Đo túi
- Đánh dấu điểm chảy máu (bấm điểm chảy máu)
- Rạch bằng dao 15C hay 15, nghiêng lưỡi dao 45 độ về phía
dưới, rạch theo điểm chảy máu thành hình vỏ sò hay rạch ngang
- Cắt dải nướu bằng cây nạo túi
- Điều chỉnh phần nướu sắc nhọn bằng mũi khoan nếu cần thiết
Modified widman flap TH 1: Không có đường giảm căng, vạt bao

Chỉ định vạt Widman biến đổi


- Làm sạch dưới nướu, giảm độ sâu túi
Chống chỉ định
- Thiếu nướu dính
Kỹ thuật
- Đo túi nha chu
- Đường rạch đầu tiên: đường rạch bờ vát trong hướng về vách
xương, cách viền nướu 0,5 tới 1,5mm => Bóc tách
- Đường rạch thứ hai: trong khe nướu
- Đường rạch thứ ba: rạch ngang để loại bỏ phần nướu viền
Cắt mô với dung cụ sắc nhọn (Cây nạo túi)
Một khi mô lợi bệnh lý đã được loại bỏ, vạt được bóc tách để có
đường vào trực tiếp tổn thương xương. Bộc lộ xương 2-3mm là
đủ.
Khâu: khâu vạt với chỉ tơ 4/0 với các mũi khâu đệm dọc để bảo
đảm độ kín của vùng (mũi treo).
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Modified widman flap TH2: Có đường giảm căng, vạt tứ giác


Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Distal wedge
Làm giảm chiều dày niêm mạc trong vùng
răng hàm lớn hàm trên hay dưới.
Cho phép loại bỏ túi nướu (nướu trùm)
hay túi nha chu giả phía xa và tạo các
vùng tiếp cận để phục hình hay vệ sinh
thuận lợi
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Distal wedge
Làm giảm chiều dày niêm mạc trong vùng
răng hàm lớn hàm trên hay dưới.
Cho phép loại bỏ túi nướu (nướu trùm)
hay túi nha chu giả phía xa và tạo các
vùng tiếp cận để phục hình hay vệ sinh
thuận lợi
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Esthetic flap
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Crown Lenghthening surgery


Chỉ định
§ Sâu răng sâu, phục hình, giới hạn cổ khó tiếp cận.
§ Chấn thương (gãy).
§ Thẩm mỹ (tăng chiều cao thân răng lâm sàng), điều trị cười hở nướu
Chỉ định tùy theo cấu trúc nha chu (mỏng hay dày) và giải phẫu răng (vị trí đường nối niêm mạc-nướu
(JEC) , chiều cao chân răng…)

Chống chỉ định


§ Chân răng ngắn
§ Vùng chẽ cao
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Crown Lenghthening surgery


Kỹ thuật
§ Rạch bờ vát trong => Bóc tách vạt toàn bộ => Cắt nướu => Chuyển qua vạt bán phần =>Giảm độ dày
xương => Đặt lại vạt => Khâu.
Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

Crown Lenghthening surgery (cont)


Kỹ thuật
§ Rạch bờ vát trong => Bóc tách vạt toàn bộ => Cắt nướu => Chuyển qua vạt bán phần =>Giảm độ dày
xương => Đặt lại vạt => Khâu.

Mài xương, kéo vạt xuống Thân răng đã được bộc lộ


Ths.Bs. Trần Thị Phương Thảo

You might also like