Đại cương • Cắt cụt chi là cắt bỏ toàn bộ hoặc một phần chi thể không còn chức năng, tạo hình mỏm cụt có thể lắp chi giả, đưa người bệnh về cuộc sống sinh hoạt gần như bình thường trong một thời gian ngắn. • Cắt cụt chi qua xương được gọi là cắt cụt chi thực thụ, cắt cụt chi ngang qua khớp được gọi là tháo khớp. Sinh lý bệnh mỏm cụt • Xương: - Loãng xương lan dần lên trên rõ rệt từ ngày 10 kéo dài tùy từng bệnh nhân, đầu xương bị teo nhỏ dần. - Riêng ở trẻ em xương dài nhanh hơn cơ và da nên đầu xương thường phát triển thọc ra ngoài cần phải sửa mỏm cụt nhiều lần Sinh lý bệnh mỏm cụt (tiếp 1) • Da mỏng dần • Cơ co rút • Động mạch và tĩnh mạch teo lại nhanh VD: sau 2 tháng, đm đùi teo lại chỉ bằng đm quay. • TK có xu hướng mọc dài ra về phía sợi trục, cuộn lại tạo thành u thần kinh Hiện tượng chi ma Sinh lý bệnh mỏm cụt (tiếp 2) • Toàn thân: - Cắt cụt ngón, bàn chân, chi trên ít ảnh hưởng đến sức vận động của chi thể. - Cắt cụt chi dưới ảnh hưởng nhiều đến sức vận động, bệnh nhân dễ bị béo phì - Cắt cụt chi lớn, BN dễ bị vẹo cột sống nếu không đeo chi giả • Tâm lý: Ngoại khoa + PHCN + Tâm lý học Chỉ định cắt cụt THÌ ĐẦU • Phần chi không thể bảo tồn, không còn CN - Chấn thương: chi thể dập nát, đứt rời không nối được; gãy hở đến muộn chi đã hoại tử - Bệnh lý: Bệnh động mạch chi, phong, giun chỉ - Hoại thư sinh hơi, nhiễm trùng yếm khí - Ung thư xương, phần mềm Chỉ định cắt cụt THÌ SAU • Chi được bảo tồn sau một thời gian theo dõi: - Thiếu máu nuôi dưỡng, hoại tử tiếp diễn - Viêm xương lan rộng - Không thực hiện được chức năng lại co quắp gây vướng víu, cần thay thế chi giả - Mỏm cụt không đạt yêu cầu để lắp chi giả Yêu cầu một mỏm cụt tốt • Tính chất mỏm cụt - Sẹo mềm, không dính tổ chức sâu - Tròn trịa, không có tai thỏ • Phần chi thể còn lại - Đủ dài để mang chi giả - Không vướng víu - Cơ không teo nhiều - Khớp phía trên cử động tốt Đại cương về kỹ thuật • Phương pháp cắt tròn hình phễu • Phương pháp cắt vạt (sử dụng nhiều) - Hai vạt bằng nhau o Phần mềm cân đối về 2 phía của chi thể (1/3 giữa đùi, 1/3 giữa cẳng tay) - Hai vạt không bằng nhau o Phần mềm không cân đối về 2 phía của chi thể (1/3 giữa cẳng chân, hoặc tận dụng những vung phần mềm còn tốt) Đại cương về kỹ thuật • Phương pháp cắt vạt (sử dụng nhiều) - Σ Độ dài hai vạt =2 * DK trước sau (chỗ định cưa xương) - Đỉnh rãnh giữa hai vạt cao hơn chỗ định cưa xương và trên chỗ sưng nề - Rãnh xẻ phải đủ 3 lớp da, cơ, cân Dụng cụ cắt cụt
• Dao cắt cụt: tuỳ thuộc vị trí định cắt cụt
• Cưa : thường dùng cưa bàn hoặc cưa khung • Dụng cụ giữ xương • Tuốt màng xương, dũa xương. • Kìm gặm xương, kìm cắt xương. • Dụng cụ bảo vệ phần mềm khi cưa xương : Đĩa vén cơ, gạc to dài. • Lidocain 1% để phong bế dây TK Điều trị bảo tồn VT ngón tay • Vùng mất da không liên quan đến xương • Vùng mất da < 1*2 cm Xử trí - Băng ép tại chỗ - Nẹp bảo vệ ngón tay - Kháng sinh toàn thân - Thay băng trong 20 ngày Cắt cụt ngón tay (Giá trị của các ngón)
• Ngón cái: phải hết sức bảo tồn để có chiều dài
lớn nhất • Ngón trỏ: Khi cả ngón bị mất. - Nên cắt bỏ cả xương đốt bàn 2 nếu BN cần lao động khéo léo (ngón giữa thay ngón trỏ) - Nên để lại xương đốt bàn 2 nếu BN cần lao động nặng Cắt cụt ngón tay (Giá trị của các ngón)
• Ngón giữa và ngón trỏ (3 và 4)
- Nếu cắt bỏ 2 ngón này thì tháo luôn đốt bàn ngón để các ngón gần nhau hơn. • Ngón nhẫn và ngón út (4 và 5) - Nếu cắt bỏ các ngón này thì giữ lại xương đốt bàn để bàn tay được toàn vẹn Dụng cụ • 1 dao • 1 kéo cắt da (Mayo), 1 kéo cắt chỉ, 1 kéo metzenbaum • 1 kìm gặm xương • 2 kẹp phẫu tích có mấu • 1 kim, chỉ, 1 pot • Bông, gạc, dây garo Giải phẫu đầu ngón Các bước tiến hành • Tư thế nằm ngửa, tay phẫu thuật để trên bàn phẫu thuật • Đánh rửa vết thương bằng oxy già và nước muối nếu vt bẩn • Sát khuẩn, trải toan • Vô cảm: tê gốc ngón, tê đám rối cánh tay hoặc gây mê • Garo gốc ngón hoặc cánh tay bằng garo hơi hoặc garo chun • Sát trùng vùng mổ: từ đầu ngón đến gốc ngón bằng Povidin Các bước tiến hành
- Cắt bỏ tổ chức dập nát:
- Cắt xương cao lên vị trí đã định sẵn
- Cắt bỏ hệ thống gân gấp, duỗi, tìm và cắt
thần kinh
- Nới lỏng garo
Các bước tiến hành • Kiểm tra tưới máu diện cắt • Cầm máu bó mạch (ở tay là bó mạch bờ quay trụ) bằng đốt điện hoặc khâu mũi chữ X bằng chỉ tự tiêu • Sát khuẩn lại bằng Betadin từ gốc đến ngọn chi • Tạo hình vạt: o Rạch da theo vạt định sẵn o Dùng kéo phẫu tích cắt lớp dưới da theo đường rạch da sao cho vạt còn dính lỏng lẻo với các lớp sâu hơn vừa dễ trượt vạt vừa không bị tách rời vạt o Ở ngón tay dùng Dafilon 4.0 khâu da, lấy sâu và rộng khâu 2 đầu xa của vạt chữ với da mặt mu của ngón, khâu tạo chân chữ Y, khâu 2 mép của chữ Y Mỏm cụt theo Atasoy Cắt lọc mỏm cụt lấy vạt da hình tam giác ở mặt gan tay tách vạt, trượt vạt, che phủ đầu ngón, khâu vào giường móng gan tay khâu chữ V thành chữ Y Mỏm cụt theo Atasoy Vạt đẩy mặt gan ngón cái – Moberg Vạt đẩy mặt gan ngón cái – Moberg Vạt đẩy mặt gan ngón cái – Moberg Chuyển vạt kiểu Kutler Chuyển vạt kiểu Kutler Cắt cụt cẳng tay • Cẳng tay: Vị trí tốt nhất là 1/3 dưới, đoạn còn lại khoảng 15 – 17 cm tính từ mỏm khuỷu (min 9cm) • Cánh tay: Vị trí tốt nhất là 1/3 dưới, đoạn còn lại khoảng từ 13 – 22 cm, tính từ mỏm cùng vai. • Khớp vai: Cố gắng để lại một đoạn trên của đầu trên xương cánh tay, dù ít cũng còn tốt hơn là tháo khớp vai. Cắt cụt ngón chân • Thường tháo khớp vì ngón chân có chức năng đi lại là chủ yếu, không cần hoạt động khéo léo • Nguyên lý tương tự mỏm cụt ngón tay