You are on page 1of 70

ĐOÀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

CÂU LẠC BỘ NGOẠI KHOA Y DƯỢC HUẾ

GP cột sống
⚫Cột sống gồm: các đốt
sống, đĩa đệm và hệ
thống dây chằng
⚫Có từ 33-35 đốt sống và
chia làm 5 đoạn
⚫Các đốt sống ở đoạn
cùng và cụt dính
với nhau và không có
đĩa đệm
Các đoạn cong của cột sống
⚫Nhìn trước sau: thẳng đứng
⚫Nhìn nghiêng: có 4 đoạn cong lồi lõm xen kẽ nhau:
- Đoạn cổ và đoạn thắt lưng cong lồi ra trước, đoạn
ngực và đoạn cùng cụt cong lồi ra sau.
- Giúp điều chỉnh trọng tâm cơ thể rơi đúng vào mặt
phẳng chân đế trong tư thế đứng thẳng.

Các đốt sống
⚫Mỗi đốt sống điển hình gồm có
Thân đốt (3)
Cuống sống (6)
Mảnh sống (4)
Mỏm ngang (2)
Mỏm gai (5)
Các mỏm khớp (1)
⚫Phần cuống và mảnh sống tạo thành cung sống
⚫Cung sống cùng với thân tạo thành lỗ đốt sống.
⚫Các lỗ đốt sống chồng lên nhau tạo thành ống sống.
⚫Trong ống sống chứa tủy sống, rễ thần kinh, các màng
tủy và mạch máu.
⚫Ở bờ trên và bờ dưới cuống có khuyết sống trên và
khuyết sống dưới, các khuyết này cùng với khuyết của
các đốt lân cận tạo nên lỗ gian đốt sống, để dây thần
kinh gai sống chui qua.
Giải phẫu cắt ngang đốt sống
Các thành phần trong ống sống
ĐM vùng tủy sống
Tủy sống kết thúc ngang ở L1-L2
3.Đặc điểm đốt sống thắt lưng(L1-L5)
⚫Thân đốt sống: lớn, dày nhất để chịu đựng sức nặng
của cơ thể.
⚫Mấu gai to, dày và nằm ngang tạo kiều kiện cho cử
động vùng thắt lưng dễ dàng
⚫Mỏm ngang dài(mỏm sườn).
⚫Lỗ đốt sống hình tam giác, nhỏ hơn đoạn cổ
Đốt sống thắt lưng 4 (nhìn từ trước (A) và nhìn từ trên (B)).

1. Mỏm khớp trên 2. Mỏm sườn 3. Thân đốt sống 4. Mỏm


khớp dưới 5. Lỗ đốt sống

6. Mỏm phụ 7. Mỏm núm vú 8. Mỏm gai


5. Các đĩa đệm
⚫Đĩa đệm nằm giữa và nối
khớp các thân đốt sống.
⚫Cả cột sống có 23 đĩa sụn
từ C2-L5.
⚫Chiều cao TB bằng
20- 25% chiều cao thân đốt.
⚫Các đĩa sụn ở thắt lưng
dày nhất, ở đoạn ngực
mỏng nhất.
Cấu tạo đĩa đệm
- Phần ngoài là vòng sợi,
chứa các lớp sợi sụn , xếp
thành từng lớp đồng tâm.
- Phần trung tâm là nhân
nhầy cấu tạo bởi chất gelatin
- Mâm sụn: là hai tấm sụn
trong được cấu tạo bằng
hyaline. Nó nằm giữa thân
đốt sống và nhân nhầy-vòng sợi
6. Hệ thống dây chằng
⚫Dây chằng giúp làm tăng độ vững của cột sống.
⚫Hệ thống dây chằng ở CS rất đa dạng, bao gồm:
- DC dọc trước
- DC dọc sau
- DC vàng
- DC trên gai
- DC liên gai.
Hẹp ống sống thắt lưng
• Hẹp ống sống là sự giảm kích
thước đường kính trước sau hoặc
đường kính ngang của ống sống
do bẩm sinh hoặc mắc phải gây
chèn ép các thành phần thần
kinh trong ống sống.

• Hẹp ống sống thắt lưng là


trường hợp phức tạp nhất trong
các bệnh lí hẹp ống sống.
Cơ chế bệnh sinh
⚫Giới hạn ống sống:
- Trước: Thân đốt sống và đĩa đệm
- Bên: Lỗ liên hợp, cuống cung
- Sau: Dây chằng vàng, cung đốt sống
⇒Sự thoái hóa cột sống
liên quan với các thành phần
trên gây ra hẹp ống sống.
Quá trình thoái hóa cấu trúc cột sống
a. Bất thường của đĩa đệm và thoát vị đĩa đệm:
- Thành phần proteoglycan và gelatin của nhân đệm giảm dần
theo tuổi tác.
- Mất nước.
- Rách bao xơ nhân đệm ngày càng tiến triển và gây đứt bên
trong các cấu trúc dạng lá.
- Thoái hóa chất nhầy (mucoid) và sự phát triển mô xơ (xơ hóa
đĩa đệm).
- Tiếp theo là rối loạn quá trình hấp thu đĩa đệm
- Mất chiều cao khoang đĩa đệm và tăng tính dễ bị chấn
thương
=> Cùng với tác động cơ học bên ngoài gây thoát vị đĩa đệm
Nhân nhày
Dây chằng dọc
sau

Vòng xơ

Mâm sụn

Lớp
collagen của
vòng xơ

Dây chằng dọc


trước
b. Bất thường của khớp mấu khớp: khớp phì đại và bao
khớp lỏng lẻo.
c. Các gai xương thường mọc từ bờ của thân đốt sống xung
quanh đĩa đệm thoái hóa.
d. Trượt đốt sống: đốt sống này trượt lên đốt sống khác.
e. Phì đại dây chằng vàng.
⚫Hẹp ống sống có triệu chứng hay gặp nhất ở tầng L4-5,
sau đó là L3-4, L2-3 và cuối cùng là L5-S1. Hiếm khi gặp
tại L1-2.
⚫Có thể phân loại như sau:
- Dạng vững: Phì đại mặt khớp và dây chằng vàng đi kèm
với thoái hóa và xẹp đĩa đệm.
- Dạng mất vững: Có các đặc điểm của dạng vững ở trên
kèm với:
a. Trượt một tầng do thoái hóa
b. Gù do thoái hóa: dạng nhiều tầng
Dạng vững:
- Phì đại đốt sống, mặt khớp, dây chằng
- Khối thoát vị lồi ra kéo theo màng xương cạnh nó và lâu
ngày xương sẽ mọc ra theo tạo thành những vành xương gọi
là “gai” cột sống.
Mất vững cột sống:
- Các đĩa sụn ở thân đốt sống bị nứt vỡ, gây ra các chuyển
động bất thường khi người bệnh cử động và gây ra đau.
⚫Đa số các trường hợp bao khớp phì đại, ngấm vôi và nứt
vỡ, rách đứt, từ đó khớp không còn ổn định, mỗi khi
người bệnh di chuyển, các thành phần của khớp lại bị lúc
lắc, xục xịch, tạo nên sự mất ổn định của khớp cột sống
gọi là mất vững.
⚫Sự xê dịch của các cấu trúc xương ở đĩa cuối của thân đốt
sống và các khớp trong bệnh lí mất vững kích thích quá
trình tái tạo các dây chằng hoặc các cấu trúc liên quan,
làm cho các dây chằng và bao khớp cứ ngày càng phì đại
to ra, dần dần gây hẹp lỗ liên hợp hoặc hẹp ống sống
ngày càng nặng.
⚫Hẹp ống sống thắt lưng có thể xảy ra ở các vị trí sau:
⚫Hẹp trung tâm (central stenosis): Vùng giới hạn
giữa 2 mỏm khớp, màng cứng và các thành phần xq
⚫Hẹp ngách bên ( lateral stenosis): Từ bờ ngoài màng
cứng đến bờ trong cuống sống
⚫Hẹp lỗ liên hợp (foraminal stenosis)
⚫Hẹp ống sống trung tâm
⚫Hẹp ống sống trung tâm có thể do sự kết hợp của bất kỳ
các yếu tố sau:
- Phì đại dây chằng vàng (ligamentum flavum
hypertrophy)
- Phì đại các mặt khớp (Facet joint hypertrophy)
- Cuống cung ngắn bẩm sinh
- Lồi đĩa đệm (Bulging disc)
- Gai xương xuất phát từ mặt sau thân sống (Osteophytes )
- Nang khớp (juxtafacet cyst)
- Trượt đốt sống (Spondylolisthesis)
⚫Giảm đường kính trước sau của ống sống, có thể gây ra sự
chèn ép thần kinh và/hoặc giảm sự cung cấp máu cho
chùm đuôi ngựa.
⚫Có thể do bẩm sinh, mắc phải (do sự phì đại của các mặt
khớp và dây chằng vàng), thường gặp nhất là do mắc phải
trên nền một hẹp bẩm sinh.
⚫Hẹp ống sống L4-5 trên phim MRI mặt cắt dọc và ngang:
Lồi đĩa đệm(màu xanh) và phì đại dây chằng vàng (vàng)
(nguồn: radiopaedia.org)
⚫Hẹp ngách bên
⚫Ngách bên: Kế bên cuống cung, nơi rễ thần kinh đi vào,
nằm ngay cạnh vị trí rễ thoát ra khỏi lỗ liên hợp
⚫Giới hạn trước: thân sống và đĩa đệm
bên : cuống cung
sau: mặt khớp trên của đốt sống dưới
⚫Mặt khớp này phì đại sẽ gây chèn ép rễ thần kinh.
⚫Hẹp ngách bên xảy ra ở tất cả các trường hợp hẹp ống
sống trung tâm, nhưng hẹp ngách bên đơn thuần cũng có
thể gây ra triệu chứng
L4-5 là mặt khớp hay bị nhất
⚫Hẹp lỗ liên hợp: Có thể là kết quả của sự lồi đĩa đệm
ở vị trí lổ liên hợp, trượt đốt sống, phì đại mặt khớp, xẹp đĩa
đệm, nang hoạt dịch.
Lâm sàng
⚫Hẹp ống sống thắt lưng, thần kinh bị chèn ép có thể gây
ra các triệu chứng sau:
⚫Đi lặc cách hồi thần kinh
⚫Hội chứng rễ thần kinh
⚫Đi lặc cách hồi thần kinh: Còn gọi là giả đi lặc cách hồi
(pseudoclaudication).
Đặc điểm Đi cách hồi do thần kinh Đi cách hồi do mạch máu

Đau Phân bố theo rễ thần kinh Phân bố theo nhóm cơ mà mạch


(khoanh da) máu cung cấp chủ yếu
(sclerotoma).
Mất cảm giác Phân bố theo khoanh da Phân bố theo nguồn máu nuôi

Yếu tố thúc đẩy Lượng vận động có thể thay đổi, Chắc chắn biểu hiện với một
xuất hiện khi giữ một tư thế cố lượng vận động cố định (ví dụ:
định kéo dài (65% bị đau khi quãng đường đi lại), lượng vận
đứng lâu), ho cũng gây đau ở động này giảm khi bệnh tiến triển,
37% trường hợp hiếm gặp khi nghỉ ngơi (27%
trường hợp bị đau khi đứng lâu)

Giảm khi nghỉ Chậm (thường > 30 phút), thay Ngay lập tức, không phụ thuộc
ngơi đổi, thường phụ thuộc tư thế vào tư thế (ngưng đi bộ sẽ giảm
(ngồi hay tư thế gập mình là cần triệu chứng, đứng nghỉ cũng giảm
thiết, đứng nghỉ không giảm) là dấu hiệu giúp phân biệt).
Khoảng cách đi cách hồi Thay đổi mỗi ngày ở 62% Hằng định mỗi ngày ở 88%
trường hợp trường hợp.

Không thoải mái khi nâng đồ Hay gặp (67%) Ít gặp (15%)
vật lên hay uốn cong người

Bàn chân xanh tái khi nâng Không có Rõ rệt


lên

Mạch ngoại biên Bình thường; hay nếu có Yếu hay không bắt được, âm
giảm thì chỉ giảm một bên thổi động mạch đùi hay gặp.

Nhiệt độ da bàn chân Bình thường Giảm (lạnh)


⚫Hội chứng rễ thần kinh:
⚫Cơ năng: Đau rễ thần kinh
⚫+ Xuất hiện sau giai đoạn đau lưng cục bộ
⚫+ Đau âm ỉ, có thể thấy rát bỏng, tê nóng
⚫+ Lan tỏa theo đường đi của dây thần kinh từ vùng thắt
lưng => mặt sau chân => gót chân
⚫+ Đau có tính chất cơ học: tăng khi đứng lâu, ngồi lâu, đi
lại, ho, rặn…; giảm khi nghỉ ngơi trên giường
⚫+ Có thể kèm dị cảm đầu chi
⚫Thực thể:
⚫+ Điểm đau cạnh sống
⚫+ Dấu hiệu chuông bấm +
⚫+ Điểm đau Valeix: Ấn các điểm trên đường đi của dây
thần kinh thấy đau chói
⚫=> ? Hệ thống các điểm Valeix ?
⚫Điểm giữa ụ ngồi và mấu chuyển.
⚫Điểm giữa nếp lằn mông.
⚫Điểm giữa mặt sau đùi.
⚫Điểm giữa nếp kheo chân.
⚫Dấu hiệu Lasegue +
⚫Rễ L5: Chi phối vận động cho nhóm cơ chày trước,
chức năng gấp bàn chân và gấp ngón 1, 2 về phía mu.
⚫Cách khám: Kiểm tra sức cơ gấp bàn chân và gấp ngón 1
- 2 về phía mu ở cả hai bên. Cho bệnh nhân đứng trên gót
chân. Khi có tổn thương L5, bệnh nhân rất khó hoặc
không đứng được trên gót chân bên tổn thương.
⚫Rễ S1: Chi phối vận động cho cơ dép (sau cẳng chân),
chức năng duỗi bàn chân.
⚫Cách khám: kiểm tra sức cơ duỗi bàn chân, cho bệnh
nhân đứng trên mũi bàn chân. Nếu có tổn thương rễ S1
bệnh nhân rất khó hoặc không đứng được trên mũi bàn
chân bên tổn thương.
⚫Rối loạn cảm giác: quan trọng trong bệnh lý thoát vị đĩa
đệm là các rễ L4, L5 và rễ S1.
⚫Rối loạn phản xạ:
+ Phản xạ da đùi -bìu: Rễ L1, L2.
+ Phản xạ gân cơ tứ đầu đùi: Rễ L3, L4.
+ Phản xạ gân gót: Rễ S1.
⚫Rối loạn thần kinh thực vật - dinh dưỡng: chức năng
điều hoà nhiệt độ, tình trạng tiết mồ hôi và vận mạch dinh
dưỡng...của các dải da. Xem có teo cơ không, nếu có thì
teo cơ nào từ đó suy ra rễ thần kinh bị tổn thương.
Chẩn đoán
⚫XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH HỌC
⚫Xquang cột sống thắt lưng – cùng: Cung cấp thông tin
về vẹo cột sống, trượt đốt sống, thăng bằng trên mặt
phẳng dọc. Phim tư thế chếch phát hiện được có gãy eo
hay không.
⚫CT Scan (thường quy hay sau myelography): Điển hình
ống sống có hình “3 lá”. CT cũng đo được đường kính
trước-sau ống sống, thấy dây chằng vàng phì đại, thoái
hóa mấu khớp, đĩa đệm phồng hay thoát vị. CT phát hiện
kém tình trạng trượt đốt sống nhưng thấy rõ eo bị gãy.
⚫The lumbar canal is “treoil”
⚫Myelography: Phim nghiêng thấy hình ảnh “tấm ván giặt”
(khiếm khuyết nhiều nơi ở phần trước), phim trước-sau thấy
hình ảnh “thắt lưng ong” (cột ngấm thuốc cản quang hẹp
lại), chứng tỏ ống sống bị chèn ép một phần hay toàn bộ
(nhất là ở tư thế nằm).

⚫MRI: Thấy rõ chèn ép các cấu trúc thần kinh và mất tín
hiệu dịch não tủy khu trú trên phim T2WI tại tầng bị hẹp
do hẹp ống sống trung tâm, hẹp lổ liên hợp, hẹp ngách bên
cũng như nang cạnh mấu khớp. MRI không thấy rõ cấu
trúc xương chèn ép gây bệnh lý. MRI cho thấy hình ảnh bất
thường ở 33% bệnh nhân 50 – 70 tuổi mà không có triệu
chứng
⚫Khoảng cách giữa 2 chân cung bình thường trên phim
X-Quang thẳng
⚫ IPD (mm) = (tầng thắt lưng + 12) x 1,5
Tầng Khoảng cách (mm)
T10 16 – 22

T11 17 – 24

T12 19 – 27

L1 21 – 29

L2 21 – 30

L3 21 – 31

L4 21 – 33

L5 23 – 37
⚫Xét nghiệm khác:
⚫“Test xe đạp”: bệnh nhân bị đi cách hồi do thần kinh
thường có thể đạp xe lâu hơn bệnh nhân bị đi cách hồi do
mạch máu bởi vì tư thế đạp xe làm gập thắt lưng.
⚫Tỷ lệ huyết áp động mạch tại cổ chân so với cánh tay
bình thường lớn hơn 1, ở bệnh nhân bị đi cách hồi do
mạch máu, tỷ lệ trung bình là 0,59, trường hợp đau ngay
cả khi nghỉ thì tỷ lệ khoảng 0,26, nếu tỷ lệ < 0,05: chứng
tỏ có tình trạng hoại tử chi sắp xảy ra.
⚫Xét nghiệm đánh giá mạch máu (ví dụ siêu âm
Doppler): giúp phát hiện tình trạng thiếu máu nuôi.
⚫EMG ở bệnh nhân có đi cách hồi thần kinh có thể cho
thấy bất thường dẫn truyền của nhiểu rễ thần kinh ở cả hai
bên
Bảng câu hỏi lượng giá bệnh nhân đau thắt lưng
OSWESTRY :
Phần 2 - Chăm sóc cá nhân (ví dụ, giặt, Trang
Phần 1 – Cường độ đau
điểm)
Tôi có thể chăm sóc bản thân mình bình thường mà
Tôi không đau trong thời điểm này.
không gây đau tăng lên.
Tôi có thể chăm sóc bản thân mình bình
Tôi có cơn đau nhẹ trong thời điểm này
thường, nhưng nó làm tăng nỗi đau của tôi.
Nó là đau để chăm sóc bản thân mình, và tôi phải
Tôi có cơn đau vừa trong thời gian này
làm chậm chạp và cẩn thận.
Tôi cần sự giúp đỡ, nhưng tôi có thể quản lý hầu
Tôi có cơn đau khá nặng trong thời điểm này
hết các dịch vụ chăm sóc cá nhân của tôi.
Tôi cần giúp đỡ mỗi ngày trong hầu hết các khía
Tôi có cơn đau nặng trong thời gian này
cạnh của chăm sóc của tôi.
Tôi không mặc được quần áo và rửa ráy một cách
Tôi có cơn đau tồi tệ nhất trong tưởng tượng
khó khăn, nằm trên giường.
Phần 3 – Mang vác Phần 4 – Đi bộ

Tôi có thể nâng trọng lượng nặng mà đau không


tăng lên. Đau không ngăn cản tôi từ khi biết đi đâu xa.

Tôi có thể nâng trọng lượng nặng, nhưng nó gây Đau ngăn cản tôi đi bộ nhiều hơn 1 dặm. (1 dặm
đau tăng lên. = 1,6 km)
Đau ngăn cản tôi từ nâng tạ nặng ra khỏi sàn nhà,
nhưng tôi có thể điều khiển được nếu để chúng Đau ngăn cản tôi đi bộ nhiều hơn 1/2 dặm.
trên nơi thuận tiện như bàn.
Đau ngăn cản tôi từ nâng tạ nặng, nhưng tôi có
Đau ngăn cản tôi đi hơn 1/4 dặm.
thể điều khiển được nếu vật nặng vừa và đặt ở
nơi thuận tiện
Tôi có thể đi bộ chỉ với nạng hoặc gậy.
Tôi có thể nâng trọng lượng chỉ rất nhẹ.

Tôi không thể nhấc hoặc mang theo bất cứ điều


gì cả. Tôi ở trên giường hầu hết thời gian.
Phần 5 - Ngồi Phần 6 – Đứng

Tôi có thể đứng miễn là tôi muốn mà không đau


Tôi có thể ngồi trên ghế nào miễn là tôi thích
tăng.
Tôi có thể ngồi trong chiếc ghế yêu thích của Tôi có thể đứng miễn là tôi muốn nhưng nó làm
tôi miễn là tôi thích tăng nỗi đau của tôi.

Đau ngăn cản tôi ngồi trong hơn 1 giờ. Đau ngăn cản tôi đứng trong hơn 1 giờ.

Đau ngăn cản tôi ngồi trong hơn ½ giờ Đau ngăn cản tôi đứng trong hơn ½ giờ.

Đau ngăn cản tôi ngồi hơn 10 phút Đau ngăn cản tôi đứng trong hơn 10 phút.

Đau làm tôi hầu như không ngồi được Đau ngăn cản tôi đứng ở tất cả.
Phần 7 - Ngủ Phần 8 – Hoạt động tình dục (nếu có)

Đời sống tình dục bình thường và không gây đau


Giấc ngủ tôi không bao giờ quấy rầy bởi nỗi đau.
thêm.
Đời sống tình dục bình thường nhưng có gây đau
Tôi có thể ngủ ngon chỉ thỉnh thoảng mới đau.
thêm.

Vì cơn đau nên tôi ngủ ít hơn 6 giờ. Đời sống tình dục gần như bình thường nhưng
tạo cơn đau nhiều.

Vì cơn đau nên tôi ngủ ít hơn 4 giờ. Đời sống tình dục gần như bị ngăn cản bởi cơn
đau.

Vì cơn đau nên tôi ngủ ít hơn 2 giờ. Đời sống tình dục gần như biến mất vì những
cơn đau.

Tôi đau không ngủ được Đau ngăn cản tất cả hoạt động tình dục.
Phần 9 - Đời sống xã hội Phần 10- Du lịch

Đời sống xã hội của tôi là bình thường và không Tôi có thể đi bất cứ nơi nào mà không đau đớn
làm tăng nỗi đau của tôi. tăng lên.
Đời sống xã hội của tôi là bình thường, nhưng nó Tôi có thể đi bất cứ nơi nào, nhưng nó làm
làm tăng mức độ của tôi đau. tăng nỗi đau của tôi.
Nỗi đau của tôi hạn chế chuyến du lịch của tôi
Đau ngăn cản tôi tham gia vào các hoạt động năng
hơn 2 giờ.
động hơn (ví dụ, thể thao, khiêu vũ).
Nỗi đau của tôi hạn chế du lịch của tôi hơn 1
giờ.
Đau ngăn cản tôi đi ra ngoài thường xuyên.
Nỗi đau của tôi hạn chế du lịch của tôi để
Đau đã giới hạn đời sống xã hội của tôi. hành trình cần ngắn dưới 1/2 giờ.
Nỗi đau của tôi làm ngăn chặn tất cả các
Hoạt động xã hội của tôi bị ngăn cản bởi cơn đau chuyến du lịch ngoại trừ được điều trị.
Cách sử dụng bộ câu hỏi OSWESTRY:
- Mỗi phần gồm 6 câu, có tổng cộng 10 phần, số điểm
câu đầu tiên là 0 điểm, theo thứ tự đến câu cuối cùng là 5
điểm.
- Đánh dấu vào các câu trả lời .
- Tính tổng số điểm đạt được.
- Tính phần trăm điểm đạt được trên tổng điểm số tối đa
Điều trị
⚫Chống viêm non-steroid (acetaminophen cũng có thể hiệu
quả) và vật lý trị liệu thường là các biện pháp điều trị bảo
tồn đầu tiên được sử dụng.
⚫Không giống như ở cột sống cổ, kéo giãn thường không
có ích đối với cột sống thắt lưng.
⚫Phẫu thuật giải ép thần kinh khi điều trị bảo tồn thất
bại. Mục đích của phẫu thuật là giúp giảm đau, chặn lại sự
tiến triển của triệu chứng và có thể giúp hồi phục một vài
khiếm khuyết thần kinh. Phần lớn các phẫu thuật viên
không chỉ định phẫu thuật trừ khi triệu chứng kéo dài > 3
tháng, và phần lớn bệnh nhân được mổ đều bị hơn 1 năm.
⚫Mang áo nẹp (ví dụ áo thắt lưng cùng) có thể sử dụng:
Tóm tắt
Các nguồn tài liệu tham khảo
⚫http://phauthuatcotsong.com/joomla/Phau-thuat-Cot-song/
hep-ong-song-that-lung-giai-phau-sinh-ly-benh-va-nguye
n-nhan-gay-benh.html
⚫http://exson.com.vn/tra-cuu-benh-ly/benh-ly-mat-vung-co
t-song/
⚫https://hellobacsi.com/suc-khoe/chup-ct-cot-song-that-lun
g/
⚫Dịch từ sách: Mark S. Greenberg, “Thoracic and Lumbar
Degenerative Disc Disease”, Handbook of Neurosurgery,
2016.
Thanks for attending !!!
- Any questions ?

Nhóm 3-CLB Ngoại khoa

You might also like