Professional Documents
Culture Documents
Dụng cụ dùng trong nhổ răng và chuẩn bị bệnh nhân
Dụng cụ dùng trong nhổ răng và chuẩn bị bệnh nhân
* Cán dao: số 3, số 10
* Lưỡi dao: 10, 12 và 15
Lắp lưỡi dao
Cách cầm dao
Dụng cụ khoan xương
* Có nhiều loại.
Dụng cụ bóc tách
* Nhanh
* Kim khâu
* Chỉ khâu
* Có nhiều loại
2. Sáp xương
* Cổ kềm
* Cán kềm
Kềm nhổ răng
* Mỏ kềm thường đối xứng ở 2 bên phân hàm, trừ vùng răng
cối lớn hàm trên
Kềm nhổ răng cửa hàm trên
Kềm nhổ răng
* Ở hàm trên phần lớn mỏ kềm và cán kềm thẳng góc với nhau,
trong khi ở hàm dưới thường vuông góc.
Kềm nhổ răng
* Cán kềm có kích thước phù hợp với nhóm răng cần nhổ
* Với kềm hàm trên khi cầm cán kềm trong lòng bàn tay thì mỏ
kềm thường hướng lên trên, trong khi đó kềm hàm dưới thì
mỏ kềm thường quay xuống dưới.
Kềm nhổ răng
o Phân loại kềm theo vị trí răng cần nhổ:
• Kềm hàm trên
• Kềm hàm dưới: kềm mỏ chim và kềm càng cua
* Tác dụng nạy: tách nướu, giãn XOR và nhổ chân răng
* Phân loại:
* Theo kích thước
* Mũi nạy ( lưỡi nạy): là phần tác dụng, được dùng để truyền
lực, có hình dáng và kích thước rất khác nhau. Thường có
dạng cong lõm
* Thân nạy: là phần trung gian truyền lực, được cấu tạo chắc
chắn.
* Cán nạy: là phần được nắm trong lòng bàn tay, thường có
dạng thẳng hay chữ T
Nạy nhổ răng
Cách cầm nạy
* Đánh giá tình trạng sức khỏe toàn thân của bệnh nhân
LÂM SÀNG
•Đánh giá trên
TIỀN SỬ phim Xquang
Răng cần nhổ •Các xét nghiệm
Đánh giá mô nha chu huyết học
Tiền sử y khoa Độ há miệng của bệnh nhân
Tiền sử sử dụng thuốc
Tiền sử dị ứng thuốc
TIỀN SỬ BỆNH LÝ
* Tiền sử y khoa
2. Tiểu đường
4. Bệnh lý ở gan
5. Bệnh lý thận
Cao huyết áp
* Cao huyết áp làm tăng nguy cơ chảy máu sau nhổ răng
* Thuốc tê có chứa adrenaline làm tăng huyết áp, tăng máu
chảy
* Trì hoãn can thiệp răng miệng khi huyết áp tâm thu >160
mmHg và huyết áp tâm trương > 95mmHg
* Chống chỉ định can thiệp răng miệng khi huyết áp tâm thu
>190 mmHg và huyết áp tâm trương > 110 mmHg
Cao huyết áp
Tiểu đường
Khi bệnh nhân có các bệnh lý về đông cầm máu hay đang sử dụng
các thuốc gây kéo dài thời gian chảy máu cần phải:
• Thực hiện các xét nghiệm cần thiết
* Thân răng to hay nhỏ, mức độ mất chất thân – chân răng
* Cần đánh giá về kích thước , màu sắc, vị trí thân răng để lực
chọn dụng cụ cho thích hợp.
* Mức độ VSRM của bệnh nhân xem có cần cạo vôi trước nhổ
răng hay không
* Chú ý phải các rời nếu răng là thàh phần của cầu răng
Mô nâng đỡ xung quanh
* Đánh giá tình trạng mô nướu: màu sắc nướu, sự hiện diện
của viêm nhiễm…
* Đánh giá các răng lân cận: sâu răng, phục hồi…
Đánh giá mô xung quanh
* Đánh giá tình trạng mô nướu xung quanh để quyết định có thể
tiến hành nhổ răng hay không hay phải trì hoãn.
* Đánh giá răng cần nhổ có là nguyên nhân của tình trạng viêm
nhiễm cấp tính.
2. Mối tương quan của răng cần nhổ với cấu trúc giải phẫu
lân cận: xoang hàm trên và kênh răng dưới
3. Tình trạng răng cần nhổ: sâu răng, nội tiêu, ngoại tiêu…
4. Tình trạng xương ổ răng
Hình thái giải phẫu răng cần nhổ
* Tình trạng xương ổ cần được đánh giá trước khi tiến hành
nhổ răng.
* Đánh giá mật độ xương rất quan trọng để tiên lượng quá
trình nhổ răng
* Đánh giá quá sờ nắn bản xương, độ đậm đặc của xương ổ
răng qua phim tia X.