Professional Documents
Culture Documents
7th ITI Consensus
7th ITI Consensus
Group 2: Focused
research questions
2. Trụ phục hình
có sẵn và cá nhân hóa
Kỹ thuật in phun
3D
Kỹ thuật chế tác phục hình Consensus statements
mài cắt và in phun 3D
• Kỹ thuật mài cắt (milling) hiện tại phổ biến hơn in phun 3D (printing)
• Chưa đủ bằng chứng khoa học so sánh màu sắc, khít sát, chịu lực.
Kỹ thuật chế tác phục hình
Clinical recommendation
mài cắt và in phun 3D
fi
3. Các loại phục hình nhiều
đơn vị vùng răng sau
Thiết kế ?
Vật liệu ?
3. Các loại phục hình nhiều Consensus statements
đơn vị vùng răng sau
• Mão liên kết và cầu răng có nhịp : tỉ lệ tồn tại tốt sau 3 năm,
(97%-100%).
• Không có sự khác biệt giữa 2 loại phục hình trong 3 năm.
• Vật liệu: Monolithic và micro-veneered zirconia ít bể nứt sứ hơn
kim loại sứ, veneer Zirconia, chưa có nghiên cứu về
monolithic lithium.
3. Các loại phục hình nhiều
đơn vị vùng răng sau
Clinical recommendation
Group 3: Focused
research questions: 2. Các vật liệu abutments
Về implant:
• Ngoài titanium, Zirconia là vật liệu duy nhất hiện tại.
• Implant Zirconia nâng đỡ phục hình đơn lẽ và cầu 3 đơn vị: tỉ lệ thành
công sau 5 năm là 97%.
• Chỉ số nha chu quanh implant (MBL, PD) và nứt gãy Titanium và
Zirconia tương đương.
1. Implant materials other
than titanium(alloy)s
Clinical recommendation
Về abutment:
• Zirconia and Titanium cho chỉ số nha chu quanh implant (MBL, PD) như nhau.
• Gold and alumina transmucosal abutments: chưa đử bằng chúng khoa học.
2. So sánh các vật liệu
abutments Clinical recommendation
Low-dose Low-risk
bisphosphonates (BPs) for medication-related
or denosumab osteonecrosis of the jaw
(MRONJ)
High-dose High-risk
antiresorptive drugs (ARDs) groups for MRONJ
3. Ảnh hưởng các thuốc
điều trị loãng xương Consensus statements
• Bệnh nhân sử dụng liều thấp: an toàn, tham khảo ý kiến chuyện khoa.
• Bệnh nhân sử dụng liều cao hoặc sau phẫu thuật cắt hàm do MRONJ:
cân nhắc giải pháp khác, cảnh báo nguy cơ cao, tham khảo ý kiến
chuyên khoa.
• Với bệnh nhân đã có implant: không lấy implant ra, theo dõi và điều trị
nha chu duy trì.
3. Ảnh hưởng các thuốc Clinical recommendation
điều trị loãng xương
• Romosozumab. • Zoledronate
• Denosumab
1. Đánh giá
tác động lên bệnhnhân
2. Đánh giá
Group 4: Focused cải thiện chức năng nhai
research questions
3. Đánh giá
bảo tồn mô hàm mặt
4. Đánh giá
Implant tức thì vùng răng cửa
1. Đánh giá
tác động lên bệnhnhân Consensus statements
Với bệnh nhân mất răng toàn bộ, các phục hình cho kết quả tốt:
Toàn hàm cố định trên implant.
Hàm phủ tháo lắp trên implant với Bar và attachment rời.
Hàm phủ hàm dưới: trên 2 implant tốt hơn 1 implant
Hàm phủ hàm dưới: hơn 2 implant không làm kết quả tốt hơn.
1. Đánh giá tác động lên bệnh nhân
Clinical recommendation
Cả hàm cố định và hàm phủ đều cải thiện chức năng nhai, ổn định, thoải
mái cho bệnh nhân:
• Hàm phủ: attachement bar và attachment rời đều tốt
• Hàm phủ trên implant hàm dưới: số implant cần thiết 2 implant.
• Khi hàm đối diện răng thật/ hàm cố định trên implant, hàm dưới có yếu tố
giải phẫu bất lợi: tiêu xương vùng răng sau nhiều, ít nước bọt: có thể
hơn 2 implants.
2. Đánh giá Consensus statements
cải thiện chức năng nhai Clinical recommendation
Phục hình trên implant cải thiện chức năng hàm mặt, lực cắn, lực nhai
3. Đánh giá
bảo tồn mô hàm mặt Consensus statements
Về độ tiêu xương:
• Hàm phủ trên implant và hàm tháo lắp toàn hàm: tương đồng.
• Hàm cố định trên implant cho ít tiêu xương hơn.
Về bảo tồn răng thật còn lại:
• Hàm tháo lắp bán phần tựa lên răng làm mất răng nhiều hơn hàm cố định trên implant.
Về cơ nhai:
• Cơ nhai tăng độ dày và tăng chức năng khi bệnh nhân chuyển từ hàm tháo lắp toàn
hàm sang hàm phủ trên implant.
3. Đánh giá
bảo tồn mô hàm mặt Clinical recommendation
• Phục hình cố định trên implant giúp giảm tiêu xương hơn phục
hình tháo lắp toàn hàm truyền thống.
• Phục hình cố định trên implant nên được chỉ định để bảo vệ các
răng còn lại .
• Phục hình trên implant nên chỉ định để bảo vệ chức năng cơ nhai.
4. Đánh giá
Implant tức thì vùng răng cửa
4. Đánh giá
Implant tức thì vùng răng cửa Clinical recommendation
Implant tức thì vùng răng cửa có tỉ lệ thành công cao khi:
• Đúng bệnh nhân
• Đúng vị trí
• Đánh giá nguy cơ đúng
• Đúng vị trí 3 chiều cho phục hình
• Đạt độ ổn định ban đầu cho phép chịu lực tức thì
Before
Type 1A - Đặt Implant tức thì & PH/chịu lực tức thì
➡ Đặt Implant tức thì: đặt ngay sau khi nhổ răng
➡ PH chịu lực tức thì: có chạm khớp trong vòng 1 tuần sau khi đặt Implant
Before Before
➡ Loại Implant (Thuôn hay Trụ) không làm thay đổi tỉ lệ thành công của Implant (63 NC)