You are on page 1of 7

1

Hiệp Hội Quốc Tế Chấn Thương Răng


Hướng dẫn xử trí chấn thương răng
Phần 3. Gãy răng và trật khớp răng sữa

Anthony J. DiAngelis, Jens O. Andreasen, Kurt A. Ebeleseder, David J. Kenny, Martin Trope,
Asgeir Sigurdsson, Lars Andersson, Cecilia Bourguignon, Marie Therese Flores, Morris Lamar
Hicks, Antonio R. Lenzi, Barbro Malmgren, Alex J. Moule, Yango Pohl, Mitsuhiro Tsukiboshi.

Chuyển ngữ tiếng Việt:


William Nguyen Ha1, Thien Ha2

Hiệu đính:
Nguyễn Thị Hồng3, Nguyễn Phan Thế Huy4

1
Nghiên cứu sinh, Trung Tâm Sức Khỏe Răng Miệng, Đại học Queensland, Brisbane, Úc
2
Kỹ sư, Brisbane, Úc
3
Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Trưởng Bộ môn, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
4
Thạc sĩ, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2

Hướng dẫn về bộ răng sữa


CHẤN THƯƠNG RĂNG SỮA
1. Hướng dẫn điều trị gãy răng và xương ổ răng
Quá trình theo dõi đối với Các kết quả thuận lợi và bất lợi bao gồm một số
gãy răng và xương ổ răng mà không nhất thiết phải đủ các điều sau đây:

GÃY
Dấu chứng lâm sàng Dấu chứng X quang Điều trị Kết quả thuận lợi Kết quả bất lợi
MEN RĂNG

• Gãy liên quan men • Không có bất thường • Làm nhẵn láng các góc cạnh sắc bén.
răng. trên phim X quang.

GÃY MEN
Dấu chứng lâm sàng Dấu chứng X quang Điều trị Theo dõi Kết quả thuận lợi Kết quả bất lợi
NGÀ RĂNG

• Gãy liên quan men và • Không có bất thường • Trám kín hoàn toàn ngà răng bị ảnh 3 - 4 tuần C
ngà răng; không lộ tủy trên phim X quang. hưởng nếu có thể được bằng glass inomer
răng. • Đánh giá sự liên quan để ngừa vi kẽ.
vùng gãy với buồng • Trường hợp cấu trúc răng bị mất chất
tủyy. nhiều, có thể phục hồi răng bằng
composite.

GÃY
THÂN RĂNG Dấu chứng lâm sàng Dấu chứng X quang Điều trị Theo dõi Kết quả thuận lợi Kết quả bất lợi
LỘ TỦY

• Gãy liên quan men và • Có thể xác định được Bảo tồn sự sống của tủy răng nếu có thể 1 tuần C • Chân răng chưa trưởng • Các dấu hiệu viêm quanh
ngà răng và lộ tủy răng. giai đoạn phát triển của được bằng cách lấy tủy một phần. 6-8 tuần C+R thành tiếp tục phát triển và chóp; chân răng chưa trưởng
chân răng trên phim X Calcium hydroxide là vật liệu phù hợp. 1 năm C+R có một lớp hàng rào mô thành không tiếp tục phát triển.
quang. Đặt một lớp thật đặc calcium hydroxide cứng. Nhổ răng hoặc điều trị nội nha.
bên trên chỗ tủy bị lộ, phủ lên một lớp lót
như glass ionomer chịu lực. Phục hồi
răng bằng composite.

C = Khám lâm sàng; R = Chụp phim X quang


3
Hướng dẫn về bộ răng sữa
Quá trình theo dõi đối với Các kết quả thuận lợi và bất lợi bao gồm một số
gãy răng và xương ổ răng mà không nhất thiết phải đủ các điều sau đây:

GÃY THÂN -
Dấu chứng lâm sàng Dấu chứng X quang Điều trị Kết quả thuận lợi Kết quả bất lợi
CHÂN RĂNG

• Gãy liên quan men, • Đối với gãy mặt bên, Tùy thuộc vào những dấu chứng lâm • Những trường hợp chỉ • Không triệu chứng; chân • Có triệu chứng; dấu hiệu
ngà răng và cấu trúc có thể thấy được mức độ sàng mà quyết định phương thức điều trị: lấy mảnh vỡ: răng chưa trưởng thành tiếp viêm quanh chóp; chân răng
chân răng; lộ tủy răng gãy về phía viền nướu. • Chỉ lấy mảnh gãy. Nếu chỉ gãy một tục phát triển. chưa trưởng thành không tiếp
hoặc không. • Chụp phim X quang phần nhỏ của chân răng và mảnh gãy ổn 1 tuần C tục phát triển.
• Có thể thêm những định đủ mức phục hồi lại thân răng. 6-8 tuần C+R
để phát hiện số lượng
dấu chứng như mảnh • Nhổ răng đối với tất cả các trường hợp 1 năm C(*)
gãy lung lay nhưng vẫn mảnh gãy. khác.
còn dính lại.
• Răng di lệch ít hay
vừa.

GÃY
Dấu chứng lâm sàng Dấu chứng X quang Điều trị Theo dõi Kết quả thuận lợi Kết quả bất lợi
CHÂN RĂNG

• Mảnh gãy phía thân • Thường gãy ở 1/3 • Nếu mảnh gãy không di lệch thì không • Không di lệch: • Dấu hiệu sửa chữa giữa Không
răng có thể lung lay giữa hoặc 1/3 chóp chân cần phải điều trị. 1 tuần C các mảnh gãy.
vàdi lệch. răng. • Nếu mảnh gãy di lệch, chỉ nhổ bỏ 6-8 tuần C • Ngoại tiêu mảnh gãy phía
mảnh gãy phía thân răng. Mảnh gãy phía 1 năm C+R và C(*) mỗi chóp.
chóp nên được giữ lại để tự ngoại tiêu. năm tiếp theo cho đến khi
rụng.
• Nhổ răng:
1 năm C+R và C(*) mỗi
năm tiếp theo cho đến khi
rụng.

GÃY
Dấu chứng lâm sàng Dấu chứng X quang Điều trị Theo dõi Kết quả thuận lợi Kết quả bất lợi
XƯƠNG Ổ RĂNG

• Gãy xương ổ răng và • Nhìn thấy đường gãy • Nắn chỉnh các mảnh gãy bị di lệch và 1 tuần C • Khớp cắn bình thường. • Có dấu hiệu viêm quanh
có thể kéo dài đến nằm ngang giữa chóp nẹp cố định. 3-4 tuần S+ C+R • Không có dấu hiệu viêm chóp hoặc ngoại tiêu chân
xương lân cận. răng sữa với những răng • Thường chỉ định gây mê. 6-8 tuần C+R quanh chóp. răng răng sữa do viêm.
• Mảnh gãy thường bị vĩnh viễn thay thế kế • Cố định mảnh gãy trong 4 tuần. 1 năm C+R và C(*) mỗi • Không có dấu hiệu xáo • Có dấu hiệu xáo động răng
lung lay và di lệch. cận. • Giám sát những răng nằm trong đường năm tiếp theo cho đến khi động răng vĩnh viễn mọc vĩnh viễn thay thế, yêu cầu
• Thường có cản trở • Phim X quang mặt gãy. răng rụng. thay thế. theo dõi cho đến khi răng vĩnh
cắn khớp. bên cũng có thể cung viễn mọc thay thế hoàn toàn.
cấp thông tin về liên
quan giữa hai bộ răng và
kiểm tra mảnh gãy có bị
di lệch về phía môi hay
không.
S = Tháo nẹp; C = Khám lâm sàng; R = Chụp phim X quang; (C*) = Kiểm tra lâm sàng và X quang đến khi răng vĩnh viễn mọc thay thế.
4
Hướng dẫn về bộ răng sữa
2. Hướng dẫn điều trị chấn thương trật khớp răng
Theo dõi Các kết quả thuận lợi và bất lợi bao gồm một số
mà không nhất thiết phải đủ các điều sau đây:

CHẤN ĐỘNG
Dấu chứng lâm sàng Dấu chứng X quang Điều trị Kết quả thuận lợi Kết quả bất lợi
RĂNG

• Răng đau khi chạm • Không có dấu hiệu bất • Không cần điều trị. 1 tuần C • Chân răng chưa trưởng • Chân răng chưa trưởng thành
vào. Độ lung lay bình thường trên phim X • Theo dõi. 6-8 tuần C thành tiếp tục phát triển. không tiếp tục phát triển, có
thường và không chảy quang. thấu quang quanh chóp.
máu khe nướu. • Khoảng dây chằng nha • Thân răng sậm màu. Không
chu bình thường. cần điều trị, trừ khi xuất hiện lỗ
dò.

BÁN TRẬT
Dấu chứng lâm sàng Dấu chứng X quang Điều trị Theo dõi Kết quả thuận lợi Kết quả bất lợi
KHỚP RĂNG

• Răng lung lay hơn • Chưa thấy bất thường • Không cần điều trị. • 1 tuần C • Chân răng chưa trưởng • Chân răng chưa trưởng thành
nhưng không di lệch. trên phim X quang. • Theo dõi. • 6-8 tuần C thành tiếp tục phát triển. không tiếp tục phát triển, có
• Có thể thấy chảy máu • Khoảng dây chằng nha • Chải răng bằng bàn chải mềm và dùng • Có thể thấy đổi màu thân • Răng đổi màu đỏ/xám thấu quang quanh chóp.
khe nướu. chu bình thường. Nên sử bông gòn thấm chlorhexidine 0,12% răng. trong thời gian ngắn. Đổi • Răng sậm màu kéo dài cho
dụng phim mặt nhai để không có cồn làm sạch vùng bị ảnh hưởng • Không cần điều trị, trừ màu vàng cho thấy thu hẹp thấy hoại tử tủy.
phát hiện những dấu hiệu 2 lần mỗi ngày trong 1 tuần. khi xuất hiện lỗ dò. tủy và có tiên lượng tốt.
di lệch hoặc gãy chân • Răng bị sậm màu nên
răng. Hơn nữa, phim X cần theo dõi cẩn thận để
quang có thể được sử phát hiện dấu hiệu nhiễm
dụng như tài liệu đối trùng càng sớm càng tốt.
chiếu trong trường hợp
có biến chứng sau này.

TRỒI RĂNG Dấu chứng lâm sàng Dấu chứng X quang Điều trị Theo dõi Kết quả thuận lợi Kết quả bất lợi

• Răng dịch chuyển • Khoảng dây chằng nha • Quyết định điều trị dựa trên mức độ di 1 tuần C • Chân răng chưa trưởng • Chân răng chưa trưởng thành
một phần ra khỏi xương chu phía chóp dày lên. lệch, độ lung lay, sự hình thành chân răng 6-8 tuần C+R thành tiếp tục phát triển. không tiếp tục phát triển, thấu
ổ răng. và khả năng đáp ứng của trẻ với tình trạng 6 tháng C+R • Răng đổi màu đỏ/xám quang quanh chóp.
• Răng có vẻ dài ra và khẩn cấp này. 1 nămC+R trong thời gian ngắn. Đổi • Răng sậm màu kéo dài cho
có thể lung lay quá • Nếu trồi răng ít (< 3 mm), đối với răng • Có thể thấy đổi màu thân màu vàng cho thấy thu hẹp thấy hoại tử tủy.
mức. đang phát triển, nắn chỉnh cẩn thận hoặc răng. tủy và có tiên lượng tốt.
để răng tự điều chỉnh. • Răng bị sậm màu nên
• Nhổ răng đối với răng sữa đã hình thành được theo dõi cẩn thận để
đầy đủ bị trồi nhiều. phát hiện dấu hiệu nhiễm
trùng càng sớm càng tốt.

C = Khám lâm sàng; R = Chụp phim X quang


5
Hướng dẫn về bộ răng sữa
Theo dõi Các kết quả thuận lợi và bất lợi bao gồm một số
mà không nhất thiết phải đủ các điều sau đây:

TRẬT KHỚP Dấu chứng lâm sàng Dấu chứng X quang Điều trị Kết quả thuận lợi Kết quả bất lợi
RĂNG SANG
BÊN

• Răng thường bị di • Thấy rõ khoảng dây • Nếu không có cản trở cắn khớp, như 1 tuần C • Không triệu chứng. • Có triệu chứng và dấu hiệu X
lệch về phía khẩu chằng nha chu phía chóp trường hợp cắn hở vùng răng trước, nên để 2-3 tuần C • Dấu hiệu lâm sàng và X quang viêm mô nha chu.
cái/lưỡi hoặc môi. bị dày lên, nhất là trên cho răng tự điều chỉnh lại vị trí. 6-8 tuần C+R quang cho thấy mô nha chu • Răng đổi sang màu xám kéo
• Không lung lay. phim mặt nhai. Phim mặt • Nếu cản trở cắn khớp ít, nên mài chỉnh 1 năm C+R bình thường hoặc đã lành dài.
nhai cũng có thể cho nhẹ. thương.
thấy vị trí di lệch của • Khi cản trở cắn khớp nhiều hơn, có thể • Răng có thể đổi màu tạm
răng và sự liên quan với gậy tê tại chỗ và nắn chỉnh răng nhẹ nhàng thời.
răng vĩnh viễn mọc thay bằng cách kết hợp lực ép phía khẩu cái và
thế sau này. phía môi.
• Trong trường hợp thân răng di lệch trầm
trọng về phía môi, nhổ răng là điều trị
được lựa chọn.

LÚN RĂNG Dấu chứng lâm sàng Dấu chứng X quang Điều trị Theo dõi Kết quả thuận lợi Kết quả bất lợi

• Răng thường bị di • Khi chóp răng bị di • Nếu chóp răng bị di lệch về phía hoặc 1 tuần C • Răng nằm đúng vị trí hoặc • Răng bị mắc kẹt.
lệch qua thành xương lệch về phía hoặc xuyên xuyên qua thành xương phía môi, để cho 3-4 tuần C+R đang mọc lên. • Phim X quang có những dấu
phía môi, hoặc có thể qua thành xương phía răng tự định lại vị trí. 6-8 tuần C+R • Không có hoặc có đổi màu hiệu của viêm quanh chóp.
đụng phải mầm răng môi, đỉnh chóp răng có • Nhổ răng nếu chóp răng bị di lệch vào 6 tháng C+R răng tạm thời. • Đổi màu răng kéo dài.
thay thế. thể nhìn thấy được và có mầm răng đang phát triển. 1 năm C+R và (C*) • Tổn thương răng vĩnh viễn
vẻ ngắn hơn so với răng thay thế.
bên đối diện.

C = Khám lâm sàng; R = Chụp phim X quang; (C*) = Kiểm tra lâm sàng và X quang đến khi răng vĩnh viễn mọc thay thế.
6
RƠI RĂNG Dấu chứng lâm sàng Dấu chứng X quang Điều trị Theo dõi Kết quả thuận lợi Kết quả bất lợi

• Răng rơi ra khỏi ổ • Cần kiểm tra bằng • Không khuyến cáo cắm lại răng sữa đã 1 tuần C • Tổn thương răng vĩnh viễn
răng. phim X quang để đảm rơi ra khỏi ổ răng. 6 tháng C+R mọc thay thế.
bảo răng không thấy trên 1 năm C+R và (C*)
miệng không phải là bị
lún hoàn toàn trong
xương ổ.

C = Khám lâm sàng; R = Chụp phim X quang; (C*) = Kiểm tra lâm sàng và X quang đến khi răng vĩnh viễn mọc thay thế.
7

ỦY BAN CHUYÊN TRÁCH VIỆC HƯỚNG DẪN NĂM 2012

GÃY VÀ TRẬT KHỚP RĂNG VĨNH VIỄN:


BS. Jens Andreasen, Đan Mạch
BS. Anthony DiAngelis, Mỹ
BS. Kurt Ebeleseder, Áo
BS. David Kenny, Canada
BS. Asgeir Sigurdsson, Ái Nhĩ Lan
BS. Martin Trope, Mỹ

RƠI RĂNG VĨNH VIỄN:


BS. Lars Andersson, Cô-oét
BS. Jens O Andreasen, Đan Mạch
BS. Peter Day, Vương Quốc Anh
BS. Geoffrey Heithersay, Úc
BS. Yango Pohl, Đức
BS. Martin Trope, Mỹ

CHẤN THƯƠNG RĂNG SỮA:


BS. Jens Andreasen, Đan Mạch
BS. Marie Therese Flores, Chilê
BS. Barbro Malmgren, Thụy Điển
BS. Agneta Robertson, Thụy Điển

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ IADT NĂM 2012


BS. Lars Andersson, Chủ Tịch, Cô-oét
BS. Anthony J. DiAngelis, Chủ Tịch đắc cử, Mỹ
BS. Lamar Hicks, Thư Ký / Giám Đốc Ngân Quỹ, Mỹ
BS. Mitsuhiro Tsukiboshi, Phó Chủ Tịch, Mỹ
BS. Giacomo Cavalleri, Ý
BS. Nestor Cohenca, Mỹ
BS. Peter Day, Vương Quốc Anh
BS. Olle Malmgren, Thụy Điển
BS. Alex J. Moule, Úc
BS. Juan E. Onetto, Chilê
BS. Yango Pohl, Đức

Tài liệu tham khảo cho tất cả các hướng dẫn có thể xem trên các xuất bản đầu tiên:

Liên kết >>Phần 1. Gãy răng và trật khớp răng vĩnh viễn
Liên kết >>Phần 2. Rơi răng vĩnh viễn
Liên kết >>Phần 3. Gãy răng và trật khớp răng sữa

You might also like