Professional Documents
Culture Documents
• Chụp cắt lớp vi tính đa dãy: Độ đặc hiệu cao,, nhanh chóng, chẩn
đoán được các cấp cứu khác trong ổ bụng.
• Ưu thế trong chẩn đoán các tổn thương nhỏ, khu trú mà siêu âm
có thể bỏ sót
• Đánh giá tổng quan tổn thương so với cơ quan lân cận
• Tiêm thuốc cản quang đánh giá được huyết động học của tổn
thương
• Giải thích và cho bệnh nhân viết cam đoan tiêm thuốc
• Bệnh nhân có chống chỉ định dùng thuốc cản quang(suy thận,dị ứng
thuốc,hen phế quản..).
• -Bệnh nhân có vật dụng gây nhiễu hình ảnh(sau phẫu thuật hoặc can thiệp).
• -Giải thích cho bệnh nhân mục đích của tiêm thuốc cản quang (Có
cảm giác nóng hoặc gây khó chịu khi tiêm thuốc).
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
h ng số chụp
o KV: 120
o MAS: 350
o (Pitch/speed) 0.516: 1
• Định hƣớng trƣờng cắt theo hai mặt đứng dọc và đứng ngang
• rung tâm trƣờng cắt đƣờng ngang qua lỗ tai, đƣờng dọc qua mặt
phẳng chính diện.
Định vị theo mặt phẳng đứng
dọc trƣờng cắt từ đỉnh đầu tới
C4, TT qua lỗ tai)
1. Chọn trƣờng chụp của thì ĐM phải trùng với thì trƣớc tiêm(repeat
series thì trƣớc tiêm).
5. Chụp và quan sát thời điểm thuốc bắt đầu đạt đỉnh tại ĐM phổi.
6. Ngay sau khi thấy thuốc bắt đầu đạt đỉnh tại ĐM phổi thì ấn chụp
(scan phase)
7. Hoặc có thể chọn ảnh định vị (Show locarizer) để quan sát khi thuốc
đạt đỉnh tốt nhất ( thanh định vị có thể đặt ngay đoạn ĐM cảnh trong
2 bên). Ngay sau khi thấy thuốc bắt đầu lờ mờ ở ĐM cảnh trong 2
bên thì ấn chụp (scan phase).
Bƣớc 1
Bƣớc 2
Bƣớc 3
Bƣớc 4
Bƣớc 5
Bƣớc 6
• hì tĩnh mạch đƣợc chụp ngay sau thì động mạch chụp xong bằng
cách (repeat series trƣờng chụp của thì động mạch ).
rƣờng cắt có thể thu gọn từ đỉnh sọ đến hết vị trí xoang ngang
c c
Delay= Thời gian test bolus + 5s
Nước mu i: 50ml
XỬ Ả M
Tên bệnh nhân Add/Sub chọn series tái tạo mỏng nhất động mạch
sau tiêm-trƣớc tiêm series sub Volume Viewer AutoBone
Xpress HEAD Segment Cut outside 3D VR mạch não
axial cần dựng.
KỸ THUẬT CHỤP MSCT MẠCH CẢNH T N MÁ SLIC G
• Chỉ định các bệnh l nhƣ hẹp mạch cảnh, tắc động mạch cảnh,
chụp iểm tra sau đặt stent động mạch cảnh
Chống chỉ định nh ng bệnh nhân bị dị ứng với thuốc cản quang,
bệnh nhân suy thận, bệnh nhân hen phế quản, bệnh nhân bị ích
thích
KỸ THUẬT CHỤP
- Dặn dò BN :
- ia trung tâm tia ngang vào gi a trán tia dọc vào gi a lỗ tai ngoài
o KV: 120
o MAS: 400
o Độ dày lớp cắt: 5mm tái tạo 0.625mm.
o (Pitch/speed) 0.969: 1
Chụp trình trƣớc tiêm cắt từ quai ĐMC ngực đến hết đỉnh sọ
Chế độ chụp Smart prep và test blous mạch cảnh giống như Smart prep của mạch não
Xử lý hình ảnh:
Trên máy chọn tên ệnh nhân chọn erie tái tạo mỏng nhất động mạch chọn utoBone
XPress Neck
Tái tạo ảnh MIP:
- ái tạo ảnh
Kỹ thuật chụp MSCT
• -B nh nhân có vật dụng gây nhi u hình ảnh(sau phẫu thuật hoặc can
thi p).
• -Giải thích cho b nh nhân mục đ ch c a tiêm thu c cản quang (Có
cảm giác nóng hoặc gây khó chịu khi tiêm thu c).
• rƣớc chụp : Vẫn tiếp tục việc dùng các thuốc đang sử dụng ví dụ :
B đái tháo đƣờng vẫn phải dùng thuốc
1. Chọn trƣờng chụp của thì ĐM phải trùng với thì trƣớc tiêm(repeat
series thì trƣớc tiêm).
3. Chọn ảnh định vị (Show locarizer)để quan sát khi thuốc đạt đỉnh tốt
nhất ( thanh định vị đặt ngay dưới chạc ba khí quản o th n đ ng
mạch phổi).
5. Chụp và quan sát thời điểm thuốc bắt đầu xuất hiện tại ĐM phổi.
6. Ngay sau khi thấy thuốc bắt đầu sáng ở động mạch phổi thì ấn chụp
(scan phase).
• Ta sử dụng smart prep Rx cắt tại một điểm èm theo đặt oi (đặt Roi
vào thân động mạch phổi). để đo nồng độ thuốc.
• Máy sẽ cắt tại một điểm nhiều lần đến khi nào nồng độ thuốc đạt
khoảng 100-150 HU cộng với thời gian move bàn khoảng 3s sau thì
máy sẽ phát tia)
• Tốc độ tiêm thuốc và nƣớc muối: 4-5ml/s (tùy theo lƣơng thuốc, tức
là cân nặng BN)
Bƣớc 2
Bƣớc 3
Bƣớc 4
Bƣớc 5
Bƣớc 6
Kỹ thuật tái tạo mạch phổi và mạch phế quản
• Dựng hình mạch phổi và mạch phế quản với cản quang: ta vào
refomat
( Multidetector CTscanner)
Chỉ định trong chụp CT gan
1. U máu gan
2. Xơ gan
8. Apxe gan
9. Sán lá gan.
• Giải thích và cho bệnh nhân viết cam đoan tiêm thuốc
• Trong quá trình chụp hƣớng dẫn bệnh nhân nhịn thở
• Chọn mục ew patient đăng nhập thông tin bệnh nhân đầy đủ theo
mẫu
• Chụp thì trƣớc tiêm khảo sát vùng gan mật ( từ vòm hoành cho đến
hết mỏm gan ngang L4-5)
• Để tránh bỏ sót thƣờng phase trƣớc tiêm khảo sát toàn bộ ổ bụng và
tiểu khung
• Thông số chụp:
• 120 KV
• 175-300 mA
• FOV: 32-40 cm
• Độ dày lớp cắt: 5mm tái tạo
1.25mm.
• Chế độ chụp : Helical
• Rotation time : 0,8 ms
• (Pitch/speed) 1,375: 1
• Chùm tia chuẩn : 0,625 mm
x 64 = 40 mm.
• Cửa sổ: 300-400HU
• hase động mạch : 20-30 sau tiêm ( chụp khu trú vùng gan)
• Phase TMC: 45-60s sau tiêm ( chụp toàn đánh giá toàn ổ bụng)
• Phase muộn: 2-3 phút sau tiêm ( chụp khu trú vùng gan tổn thƣơng)
• Thông số chụp:
• 120 KV
• 175-300 mA
• FOV: 32-40 cm
• Độ dày lớp cắt: 5mm tái tạo 1.25mm. Chế độ chụp : Helical
• Rotation time : 0,8 ms, (Pitch/speed) 1,375: 1, chùm tia chuẩn (beam
collimation = detector width x rows) 0,625 mm x 64 = 40 mm.
•
Setup các giá trị trong bảng hiển thị :
Monitor Location: chỉ số định vị vị trí bạn chọn lớp cắt để định vị ROI
Sau khi chọn xong chỉ số ta kích chọn Show ocalizer để kiểm tra thanh
Monitor Location: chỉ số định vị vị trí bạn chọn lớp cắt để định vị ROI. Sau khi
chọn xong chỉ số ta kích chọn Show Localizer để kiểm tra thanh định vị trên ảnh
Scout view
Monitoring Delay: cài đặt thời gian trễ từ lúc bắt đầu tiêm thuốc đến lúc máy
phát tia chụp kiểm tra lần đầu tiên
Monitor ISD: Thời gian trễ gi a các lần phát tia chụp kiểm tra thuốc
Enhancement Threshold: giá trị thực nồng độ thuốc đạt đƣợc tại vị trí ROI
(chụp gan 3 phase 100HU)
Diagnostic Delay: giá trị thời gian nhỏ nhất để bàn di chuyển vào vị trí chụp mà
ta đã định vị khi thuốc đạt đủ nồng độ U mà ta cài đặt ( giá trị này phụ thu c
vào vị trí ch ng ta đặt ROI và vùng cần khảo sát sau tiêm thu c)
Smart prep
ĐỘNG MẠCH Ĩ MẠCH THÌ MUỘN
ĐO THỂ TÍCH GAN
Cắt gan là phƣơng pháp điều trị cơ bản đối với một số bệnh gan mật ung thƣ gan,
ung thƣ đƣờng mật trong gan, sỏi trong gan,…
Biến chứng thƣờng gặp và nguy hiểm nhất sau cắt gan là suy giảm chức năng
gan do thể tích phần gan còn lại h ng đủ.
Để hạn chế đến mức tối thiểu biến chứng suy gan sau mổ cắt gan cần đánh giá
chính xác thể tích gan còn lại.
rong các phƣơng pháp hảo sát tiền phẫu, phƣơng pháp đo thể tích gan bằng
chụp cắt lớp điện toán (C Đ ), là phƣơng pháp h ng xâm lấn và dễ áp dụng.
Thể tích gan còn lại đủ tiêu chuẩn khi thể tích gan còn lại/trọng lƣợng cơ thể của
bệnh nhân ≥ 1%
Nếu thể tích gan còn lại h ng đủ thì có chỉ định nút tĩnh mạch cửa để gan còn lại
phì đại trƣớc khi cắt gan.
Do gan có hình dạng quả dƣa hấu cắt chếch nên không thể đo gan dựa vào tổng
thể tích các phần nhỏ.
V gan mỗi lớp cắt = Diện tích gan ở lớp cắt đó x chiều cao ( khoảng cách gi a
các lớp cắt)
Ph©n H¹ PT V
thuú tríc
H¹ PT
VIII
PT ®u«i PT I
Phân chia gan theo các tác giả
Gan ph¶i Vïng bªn PT VII Vïng sau PT 7 Ph©n thuú Thuú ph¶i
ph¶i ph¶i sau ph¶i
PT VI PT 6
Gan tr¸i Vïng c¹nh PT IV Vïng gi÷a PT 4a Ph©n thuú Thuú tr¸i
bªn tr¸i tr¸i gi÷a tr¸I
PT 4b
Tại sao phải phân chia gan thành các phân thùy
Phẫu thuật:
Chọn cả 2 thì động mạch và tĩnh mạch với độ dày lớp cắt 1.25mm
Trên thanh ứng dụng ( appications) kích chọn REFORMAT
o Kết quả cho ra một cửa sổ nhu mô các tạng đã xóa hết xƣơng
o Trên thanh công cụ chọn cửa sổ Segment chọn công cụ Cut outside or inside
region để cắt chọn toàn bộ nhu mô gan
o Dựa trên tổn thƣơng của gan ta có chỉ định cắt bỏ phần gan nào thì sử dụng
phần mềm cắt để loại bỏ phần gan tổn thƣơng đi
o Kết quả sẽ cho ra thể tích gan còn lại sau khi loại bỏ tổn thƣơng.
ƢƠ G Á ĐO Ể TÍCH DỰA TRÊN TỪNG LỚP CẮT NGANG
Dựa vào giải phẫu chia phân thùy gan ( 3 tĩnh mạch trên gan, 2 nhánh tĩnh
mạch cửa phải và trái, túi mật để phân biệt giải phẫu từng phân thùy từ đó
ta có thể đo thể tích chi tiết từng phân thùy của gan
o Bao giờ cũng đo tổng thể tích của toàn bộ gan và thể tích gan lành còn lại
o Cách đo này độ chi tiết và chính xác hơn, có thể tính đƣợc thể tích chi tiết
ở từng phân thùy.
Thông số chụp:
- KV: 120-160
- mA: 150-350
• hì động mạch trong chụp MSCT hệ tiết niệu đánh giá về mạch máu động
mạch thận
3D MIP VRT
Dựng hình thì bài xuất đánh giá đƣờng bài xuất, niệu quản thuốc
thải trừ xuống bang quang
IN PHIM
MS P S NS N 128 S CE
P S N được ác định i thể tích máu qua một thể tích tổ chức đơn vị thời gian.
P S N và các tham ố
Ch ịnh
K T T C Ụ MSCT PEFUSION
Đặt các lớp cắt ao cho phía dưới cắt qua đốt ống 1 và phía trên cắt hết đỉnh ọ.
Một ố th ng ố được thay đổi
Xác định tổn thương và đặt các lớp cắt tại vị trí tổn thương
ấn n t tiêm và chụp c ng một l c
l nh
( Ụ C OM C T Ớ VI T - MSCT 128).
1. uy tr nh chuẩn ị đại tràng như với ệnh nhân nội oi đại tràng:
Ngày trước hi tiến hành chụp ệnh nhân n ít chất ơ n
thức n loãng dễ tiêu h ng n rau quả có hạt nước inh
hơi n tối sớm.
c l m ng ch ịnh ch nh nh n uống thuốc tẩ ruột
the u tr nh ph ng nội i trước khi chu n n ph ng
MSCT.
ống nhiều nước.
Nhịn n trước hi chụp ít nhất 4h.
h ng uống các chất như a ia rượu.
h ng được ử dụng thuốc cản quang đường ruột trước đó
1 tuần.
2. iải thích cho ệnh nhân quy tr nh chụp và hướng dẫn ệnh nhân
phối hợp.
3. Xem t hồ ơ ệnh án và t m iếm các dấu hiệu chống chỉ định
tiêm thuốc cản quang t nh mạch cam đoan tiêm thuốc cản quang
nếu có chỉ định tiêm thuốc.
4. ham hảo ết quả lâm àng và cận lâm àng: tiến ử phẫu thuật
ệnh l iêu âm ổ ụng chẩn đoán h nh ảnh trước đó nếu có
t nghiệm máu nội oi dạ dày đại tràng....
5. Đặt đường truyền t nh mạch: Đường truyền đủ lớn im 18 đặt
t nh mạch lớn tốt nhất t nh mạch c ng tay. ưu im ít nhất 15
ph t au tiêm.
M SỐ Ư N NB N N N N BỊ ỤP ĐẠ N
1. m ạch ại tr ng ng F rtran
01 gói ortran h a với 1 lít nước lọc nếu ệnh nhân ị táo nhiều
có thể uống 2 gói với 2 lít nước lọc .
ách uống:
ào l c 8:00h ngày..... tháng....... n m......... ắt đầu uống. ống
t t và ngắt quãng tránh để n n thuốc. l c uống thuốc phải
nhịn n có thể uống thêm nước đường tránh hạ đường huyết .
Sau hi uống thuốc đại tràng ị ích thích và đi ngoài ệnh
nhân có thể đi ngoài 2-3 lần đến hi ra nước trong là đạt yêu cầu.
n ...2:00h.. ngày ........tháng...... n m..... có mặt tại ph ng chụp.
h :
Sau hi uống thuốc nếu thấy đau ụng nhiều chướng ụng h ng
đi ngoài được phải d ng uống thuốc và liên hệ lại.
Đối với ệnh nhân n đang trong thời inh nguyệt th h ng
uống thuốc và in liên hệ lại.
2. u tr nh chuẩn ị ại tr ng c a ph ng nội i
m ạch ại tr ng ng thuốc F T OT O – SO A ( l )
Đánh giá:
o Để oi đại tràng hiệu quả th l ng đại tràng phải ạch phân.
o Đi ngoài t 8-10 lần hoặc nhiều hơn n a hi nào đi ngoài ra
nước trong là đạt yêu cầu.
h chung:
rước h m nội oi nên n thức n dễ tiêu h ng n rau quả có
hạt nhỏ n tối ớm hoảng trước 18h.
rong l c uống thuốc nên đứng dậy đi lại nhiều để ích thích đi
ngoài nhiều lần.
ống nước t t ngắt quãng để tránh ị n n nên uống 1 ly
250ml nước trong 15 ph t
Nếu n n thuốc hoặc n n nước đề nghị uống lại lượng đã n n.
Bệnh nhân có các ệnh l mãn tính uy tim t ng huyết áp uy
thận tiểu đường .... tham hảo iến ác trước hi uống.
Nếu ệnh nhân có dấu hiệu ất thường hi uống thuốc đau
ụng chướng ụng nhiều h ng đi ngoài được n n nhiều n n ra
máu ... d ng thuốc và liên lạc lại.
Bệnh nhân n đang trong inh nguyệt h ng uống được thuốc
và in liên hệ lại au.
TR C Ẩ Ị C Ụ Đ M C V
( Ụ C OM C T Ớ VI T - MSCT 128).
7. Bệnh nhân có bệnh èm theo đang d ng thuốc điều trị : m máu, tiểu
đường, chống đ ng tim mạch.... có thể tiếp tục dùng thuốc của bệnh nhân.
8. Nh ng bệnh nhân bị tâm lý khi vào phòng chụp, nhịp tim không ổn định
phải gửi lại ác lâm àng cho d ng thêm thuốc an thần hoặc điều trị
trước .
9. oạn nhịp tim hác ngoài ngoại tâm thu h ng chụp được mạch vành MS .
10. Bệnh nhân trong thời gian theo dõi, dùng thuốc để ổn định nhịp timkhông
được sử dụng các chất ích thích: rượu, chè, cà phê, thuốc lá .....
11.Đặt đường truyền t nh mạch: Đường truyền đủ lớn im 18 đặt t nh
mạch lớn tốt nhất t nh mạch c ng tay. ưu im ít nhất 15 ph t au tiêm.
1.
2.
3.
4.
5.
0
.
6. Đặt đường truyền t nh mạch: Đường truyền đủ lớn im 18 đặt t nh mạch
lớn tốt nhất t nh mạch c ng tay. ưu im ít nhất 15 ph t au tiêm
Th