Professional Documents
Culture Documents
THUẬT MIỆNG
• Vai trò:
– Giảm đau trong và sau thủ thuật.
– Tăng cường sự hợp tác của BN.
– Chẩn đoán đau dây thần kinh.
GIẢI PHẪU THẦN KINH V
Rễ cảm giác:
TK mắt (V1)
TK hàm trên (V2)
TK hàm dưới (V3)
Rễ vận động:
• Chi phối các cơ nhai- cơ cắn, cơ thái dương, cơ chân
bướm trong & ngoài.
• Cơ hàm móng.
• Bụng trước cơ nhị thân.
• Cơ căng màng nhĩ (Tensor tympani).
• Cơ căng màng hầu (Tensor veli palatini).
TK HÀM TRÊN V2: (CẢM GIÁC)
Nhánh tận:
nhánh nhỏ cảm giác cho mi
dưới, má, mũi và môi trên.
dây V
C á c nhánh bên: 6
( HỖN HỢP)
nhánh
1. Nhánh
màng não: CG
vùng màng não - thái dương
2. đỉnh
Nhánh gò má: ngoài các sợi
cảm giác còn mang các sợi tiết
dịch của dây VII để nối với dây
3. lệ tạo thành một quai
Nhánh bướm khẩu cái chạy
ngoài và trước hạch bướm khẩu
cái, dính vào hạch và tách
4 toán nhánh (dưới ổ mắt,
mũi, khẩu cái và
chân bướm khẩu cái) để cảm
4. giác
cho hốc mũi, vòm miệng,
5.
tỵ
hầu
6.
Nhánh răng sau
Nhánh răng giữa
Nhánh răng
NHÁNH HÀM TRÊN (V2):
• Các nhánh:
– Trong sọ - TK màng não giữa chi phối cảm
giác cho màng cứng
– Trong hố chân bướm khẩu cái
• TK gò má
• Các TK bướm khẩu cái
• TK răng trên sau
NHÁNH HÀM TRÊN (V2):
Thứng nhĩ
Tk hàm móng
TK hàm lưỡi
Phân nhánh trước: vận động chính Phân nhánh sau: cảm giác chính
NHÁNH HÀM DƯỚI (V3):
• Phân nhánh:
– Rễ cảm giác và vận động đi ra khỏi sọ từ lổ
bầu dục của cánh lớn xương bướm.
– Ban đầu hợp nhất ngoài sọ, và chia ra bên
dưới khoảng 2-3mm.
– Các nhánh:
• Các nhánh không phân chia
• Các nhánh trước
• Các nhánh sau.
NHÁNH HÀM DƯỚI (V3):
• Ống chích
– Dạng rút ngược được
– Dạng không rút ngược được
DỤNG CỤ GÂY TÊ:
• Kim:
– Nhiều kích cỡ
• 25G
• 27G * thường dùng ở
UTMB
• 30G
– Chiều dài:
• Ngắn- 26mm
• Dài- 36mm * dùng ở UTMB
– Một mặt vát.
DỤNG CỤ GÂY TÊ:
• Thuốc tê bôi:
– Dùng trước khi chích để
làm giảm cảm giác
đau.
– Thường là benzocaine
(20%).
DỤNG CỤ GÂY TÊ:
GÂY TÊ TRONG
PTM:
GÂY TÊ LẠNH:
KỸ THUẬT:
• Bệnh nhân phải được: che môi và mắt.
• Xịt nhẹ.
GÂY TÊ BỀ MẶT
2. Gây Tê Thoa:
• Dùng gòn tẩm thuốc tê đặt tiếp xúc với niêm mạc
GÂY TÊ BỀ MẶT
GÂY TÊ PHUN (ÍT DÙNG)
Dùng trong lấy dấu hay bệnh nhân có phản xạ nôn nhạy.
Dùng bình thuốc tê dang xịt,xịt vào vùng hầu và lưỡi.
GÂY TÊ CHÍCH TẠI CHỖ
• Thuốc tê được chích vào mô bên dưới tại vùng gây tê.
LƯU Ý :
Vùng Chích: Phải sạch và không nhiễm trùng.
Thuốc tê: Phải được làm ấm và chích chậm
GÂY TÊ CHÍCH TẠI CHỖ
• Phổ biến
• Điểm đâm kim đáy hành lang vùng răng liên hệ.
Biến Chứng: Đau nhiều sau khi chích (rách màng xương).
GÂY TÊ DÂY CHẰNG (1912):
• Cần ống chích chịu được áp lực
• Răng sữa.
KỸ THUẬT:
• Chu ý: Kim luôn tiếp xúc với răng, bơm thuốc thật chậm.
Ưu Điểm:
• Ít chấn thương .
• Bơm chậm.
ƯU ĐIỂM:
• BN ít tê môi, lưỡi, cằm.
• Bơm chậm.
ƯU ĐIỂM:
• BN không bị tê mô mềm.
• Trẻ em.
KHUYẾT DIỂM:
Đau khi
Xuất huyết,
Khó thực chích
bọc máu
hiện. (khẩu cái
(lồi củ)
lớn).
BIẾN CHỨNG:
• Rút ngược.
Nhược điểm:
• Nguy cơ thành lập bọc máu, có thể lan tỏa gây khó chịu và trở
ngại cho bệnh nhân.
• Không kiểm soát đau hiệu quả trên răng cối lớn thứ nhất.
Biến chứng
• Thành lập bọc máu do kim đâm quá sâu vào đám rối chân
bướm hay động mạch hàm trong.
• Tê hàm dưới
GÂY TÊ VÙNG HÀM TRÊN:
Răng cối nhỏ và chân ngoài gần của răng cối lớn thứ
nhất cùng bên chích, xương nâng đỡ và phần mềm phía
ngoài các răng này.
Kỹ thuật:
• Vùng tiêm: nếp niêm mạc ở vùng R4/R5 trên.
• Nhiễm trùng hay viêm cấp tính tại chỗ ngăn cản thực
hiện gây tê cận chóp hay thất bại khi gây tê cận chóp do
lớp vỏ xương quá dày.
• Cần lưu ý các phân bố thần kinh giao nhau nơi đường
giữa, vùng răng cối nhỏ và phía màng niêm hàm ếch.
• Mặt vát kim tiếp xúc với xương, đẩy kim vào
khoảng 10mm.
Nhược điểm:
• Tâm lý: người chích có cảm giác lo sợ làm tổn
thương mắt bn.
• dung dịch thuốc khuếch tán tới dây thần kinh thị
giác gây mù tạm
GÂY TÊ VÙNG HÀM TRÊN
• Chỉ đâm một lần duy nhất, giảm lượng thuốc tê.
Nhược điểm: gây chấn thương cao, bệnh nhân rất khó chịu.
Kỹ thuật đâm nhiều mũi:
• Đâm kim vào gai nướu giữa 2 răng cửa giữa, bơm
chậm 0,3ml.
Ưu điểm: tỷ lệ thành công cao, ít gây chấn thương.
Nhược điểm: phải đâm kim nhiều lần và khó giữ vững
kim khi thực hiện bước thứ hai.
GÂY TÊ VÙNG HÀM TRÊN:
• Gây tê thần kinh Khẩu cái lớn (lỗ khẩu cái sau)
Phần sau của khẩu cái cứng, mô mềm bao phủ cho tới
miền răng cối nhỏ phía bên chích.
Lỗ khẩu cái sau thường cách viền nướu
1cm ở giữa răng cối trên thứ 2 và thứ 3
Kỹ thuật:
• Đâm kim vào vị trí lỗ khẩu cái lớn.
• Ngón chuẩn của bàn tay trái đặt tại điểm chuẩn.
• Ống chích nằm song song với mặt phẳng nhai hàm
dưới .
• Khi kim tiếp xúc với xương, trượt nhẹ kim qua đường
chéo trong đồng thời vừa đẩy kim sâu thêm vừa xoay
hướng ống chích qua hướng răng cối nhỏ bên đối diện.
• Ngón cái hay ngón trỏ của bàn tay trái vừa banh
má vừa đặt tại điểm chuẩn.
• Hiệu quả tê đôi khi quá rộng ngoài yêu cầu của can thiệp.
Điểm đến của kim: mặt bên cổ lồi cầu, phía dưới
chỗ bám của cơ chân bướm ngoài.
Kỹ thuật chích:
• Đặt ngón trỏ ngoài mặt tại bờ dưới nắp tai hướng đến khóe
miệng, ngón cái dọc bờ trước cành lên xương hàm dưới.
• Đâm kim từ hướng khoé miệng phía bên đối diện vào niêm
mạc miệng ở vị trí phía dưới xa múi trong gần răng cối lớn
thứ hai hàm trên.
• Bơm chậm khoảng 2ml thuốc tê sau khi đã hút kiểm tra
Ưu điểm:
• Chỉ cần 1 mũi.
• Ít biến chứng.
Nhược điểm:
• Khó, cần rèn luyện.
Gây tê TK cằm:
– TK cằm và TK răng cửa là các nhánh tận của
TK răng dưới.
– Chi phối cảm giác da môi, niêm mạc môi, tủy
răng, xương ổ RCN và R trước dưới cùng
bên.
Lỗ cằm thông thường nằm ở dưới khoảng
1 - 2mm giữa hai chóp răng cối nhỏ
Kỹ thuật:
• Vùng tiêm: nếp niêm mạc tại lỗ cằm, nằm
giữa các RCN dưới.
• Độ sâu đâm kim ~5-6mm.
• Bơm 0.5-1.0cc thuốc tê.
• Xoa nắn vùng tiêm để thuốc tê ngấm vào
trong lỗ cằm để làm tê TK răng cửa.
THUỐC TÊ:
• Các loại:
– Esters- pseudocholinesterase huyết tương.
– Amides- các enzymes của gan.
• Thời gian tác dụng:
– Ngắn
– Trung bình
– Dài
THUỐC TÊ:
• Gãy kim
• Đau khi chích
• Cảm giác nóng rát khi chích
• Tê/ dị cảm kéo dài
• Khít hàm
• Hematoma
• Nhiễm trùng
BIẾN CHỨNG CỦA GÂY TÊ:
• Phù
• Tróc vảy mô
• Liệt TK mặt
• Tổn thương trong miệng sau gây tê
– Herpes simplex
– Áp tơ tái phát
BIẾN CHỨNG CỦA GÂY TÊ:
Độc tính
– Lâm sàng
• Lo lắng/sợ hãi
• Kích động
• Nhức đầu
• Run
• Yếu mệt
• Chóng mặt
• Tái nhợt
• Khó thở
• Tim đập nhanh (ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất,
rung thất)
BIẾN CHỨNG CỦA GÂY TÊ:
Dị ứng:
– Thuốc tê dạng ester thường gặp hơn.
– Đa số dị ứng với chất bảo quản trong ống thuốc tê
• Methylparaben
• Sodium bisulfite
• Metabisulfite
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Sách phẫu thuật miệng (tập 1), Nhà xuất bản y
học 2016.