You are on page 1of 39

VIÊM AMIĐAN & VA

BS CK2 La Thị Kim Liên

Bộ môn Tai Mũi Họng


Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
MỤC TIÊU

1. Định vị, cấu trúc, chức năng amiđan/ Waldeyer

2.Chẩn đoán & điều trị viêm amiđan


VA: Amidan vòm Vòi nhĩ:
Adencids = Amiđan vòm. Khi viêm: VA
VA vòi - Nằm ở vùng vòm, sau
cùng của mũi.
- Thông lên tai giữa

Amdian khẩu cái

Amidan đáy lưỡi

Tonsilla (Latin), Tonsil (Anh), Amygdale (Pháp), Amiđan (Việt)


Amidan vòi

Amidan vòm

Amidan khẩu cái

Amidan lưỡi
Amiđan vòm & vòi: biểu mô trụ tế bào có lông chuyển
Amiđan khẩu cái: biểu mô lát tầng không sừng hóa
Amiđan lưỡi: biểu mô lát tầng sừng hóa bán phần
có rất ít mao mạch & tb không biểu mô
Biểu mô-lympho
§Nang lympho thứ phát

Tế bào lympho B từ tủy xương


hoạt động miễn dịch thể dịch

§Vùng gian nang lympho


Tế bào lympho T từ tuyến ức hoạt
động miễn dịch tế bào
§Các đại thực bào
§Tế bào tua
§Tế bào Langerhans

6
Khe amiđan
ü Biểu mô lưới-lympho
• Tb biểu mô cấu trúc lưới (mũi tên)
• Tb lympho xâm nhập (đầu mũi tên)
• Mao mạch (mũi tên đôi)
ü Ở giữa dày, phân nhánh
ü Ngoại vi thưa & đơn
ü Vùng áo hướng về khe amiđan
Thời gian tăng trưởng sau sinh

§ Amiđan vòm & vòi: 4 - 7 tuổi Sau đó sẽ teo dần

Sau đó sẽ teo dần


§Amiđan khẩu cái: 14 tuổi

§ Amiđan lưỡi: 40 tuổi Sau đó sẽ teo dần

Ít bệnh
VIÊM AMIĐAN
thường gặp nhất là siêu vi
do siêu vi / vi khuẩn… gây
đau họng, sốt & khó nuốt
3 loại:
1. Cấp
2. Mạn
3. Phản ứng
Siêu vi là nguyên nhân chính gây viêm họng
VIÊM AMIĐAN CẤP

* Sốt cao đột ngột cũng không đột ngột lắm.

* Đau họng, khó nuốt, chảy nước bọt

* Amiđan đỏ, to, dịch nhờn, hốc mủ

Mủ * Lưỡi gà phù
Sưng
To phù lên
VIÊM AMIĐAN CẤP DO LIÊN CẦU
Viêm amidan do liên cầu: có giả mạc
- Siêu vi: 90%
- Vi khuẩn: ít gặp hơn, nhưng trong vi khuẩn thì Strepto quan trọng nhất
* Viêm họng-amiđan cấp (lan rộng)
➜ Gây biến chứng xa: thấp tim và thấp khớp.
- Khi khám họng, phải nhìn Amidan khẩu cái ➜ xem coi có phù nề và có giả mạc
* Khởi phát đột ngột sốt cao, rét run
không ➜ Loại trừ Strepto, còn siêu vi thì không cần quan tâm ➜ Cho tự hết.

* Nhức đầu, mệt mỏi, đau nhức cơ khớp

* Đau họng, khó nuốt

* Amiđan to, niêm mạc họng đỏ ± xuất tiết bựa trắng, ± đốm xuất
Giả mạc dai, kéo ra sẽ chảy máu
huyết (petechiae) trên màn hầu

* Hạch cổ trước to

* Bạch cầu ↑ (leukocytosis).


VIÊM HỌNG VI TRÙNG
GROUP A-BETA HEMOLYTIC STREPTOCOCCUS
(GABHS)

Liên cầu tan huyết nhóm A


hình chuỗi
Phát hiện sớm viêm họng do Strep: (mọi bs đều tính):

Sốt > 38 độ

Không ho: đặc biệt không ho

Có hạch cổ

Amidan sưng hoặc giả mạc


< 15 tuổi.

> 45 tuổi

4 - 5 điểm: cho làm test nhanh hoặc đi cấy, nhưng ngon


nhất vẫn là cấy ➜ Cho điều trị luôn nếu không cần cấy.
Nếu -1

1%: ít có thể

14
Test này chưa biết có làm hay không ?

Dương tính giả 15%

Test nhanh (+), thì đi cấy; nếu không có điều kiện cấy
Độ nhạy thấp
➜ Điều trị dựa trên test nhanh luôn
Test nhanh chỉ
hỗ trợ 1 phần

15
VIÊM AMIĐAN MẠN Quá 3 tuần là mạn.
Thường viêm mạn chỉ có “vướng” .

• Điều trị chưa đúng


• Viêm amiđan cấp ] mạn
• Không (sốt, đau họng)
• Nuốt vướng, ho húc hắc
Tùy mức độ; không nói lên
• Mức độ quá phát bị viêm hay không viêm.

• Hốc mủ Thường có hốc mủ.


• ± xơ teo Teo nhỏ xíu nhưng vẫn gây vướng và khó chịu

• Cơn bộc phát cấp


PHÂN ĐỘ QUÁ PHÁT AMIĐAN
Theo Brodsky, Leove và Stanievich
Phân độ to, không liên quan đến viêm cấp / mạn

Do viêm mạn thường gây nuốt


Độ 1: hẹp eo họng < 25% vướng

Độ 2: hẹp eo họng 25 – 50 %
Độ 3: hẹp eo họng 50 – 75 %
Độ 4: hẹp eo họng > 75 %
Bờ trước A
Còn nằm trong hố

Hố A

Bờ sau A
Biến chứng áp xe quanh amiđan
Những mô mềm lỏng lẻo xung quanh Amdian
➜ Mủ tràn vào mô xung quanh luôn
➜ Rạch dẫn lưu rồi mới điều trị thuốc

Đang có Áp xe quanh amidan = vi khuẩn nhiều


➜ không cắt amidan được
➜ giảm viêm, giảm nồng độ vi khuẩn xuống hết rồi mới cắt sau
➜ Chứ viêm cấp mà mổ ➜ NTH cao.
➜ Áp xe quanh amidan: 1 - 2 - 3 tháng sau điều trị thì mới cắt amidan
➜ để không tái phát áp xe; chứ chắc chắn cắt.

19
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
U thường to 1 bên ➜ cắt sớm; dù
chưa phát hiện ung thư như vẫn cho
Phân biệt với Viêm. chỉ định cắt

• U amiđan lành/ ác
• Khối amiđan bên lớn bên nhỏ
• Giải phẫu bệnh
ĐIỀU TRỊ
Điều trị Amidan mạn thì thường cho chỉ định cắt;
Nhưng bệnh nhân cắt hay không thì tùy bệnh nhân ➜
Nội khoa Bệnh nhân vẫn có thể sống chung với Amidan.

Cứ đêm nằm là ho ➜ acid dịch vị trào lên

* Viêm mũi xoang, trào ngược DD-TQ


Chảy nước mũi xoang ➜ viêm họng, phải điều trị viêm mũi xoang cho sạch

* Súc họng
* Giảm ho, hạ sốt
* Kháng sinh cân nhắc
Chỉ định cắt amiđan tuyệt đối
Viêm amidan mạn mà phải cắt tuyệt đối

1. Amiđan quá phát tắc hô hấp trên


• Ngưng thở lúc ngủ
• Rối loạn nuốt
• Bất thường phát âm
• Bệnh lý tim do phổi (tâm phế)
• Chậm phát triển thường do VA nhiều hơn là A.
2. Abces quanh amiđan
3. Viêm A + sốt thấp khớp, bệnh van tim/ viêm cầu thận cấp
4. Bất thường khớp cắn & ↑ trưởng sọ mặt

22
Chỉ định cắt amiđan tương đối
4. Viêm amiđan tái phát Chỉ là viêm cấp đơn giản
➜ nhưng nếu Viêm cấp hoài thì cần cắt
≥ 7 đợt/ năm/1 năm
≥ 4 đợt/ năm/ 2 năm
≥ 3 đợt/ năm/ 3 năm
5. Viêm amiđan mạn không đáp ứng điều trị
Đau họng, nuốt vướng kéo dài
Viêm sưng hạch cổ kéo dài
Thể hốc mủ.; dù amidan không to, không
Hơi thở hôi đau, không vướng ➜ chỉ có mùi hôi miệng.
6. Amiđan quá phát to 1 bên.
Nghi ngờ ung thư, chuyển ung thư ➜ khuyên cắt
23
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CẮT AMIDAN
Tuyệt đối Cắt amidan có thể có chảy
Bệnh nhân: thiếu máu (Hb < 10g %) máu; Không cầm máu được
trong mổ do không biết cầm
rối loạn yếu tố đông máu sao ?

Vùng có dịch: cúm, sốt xuất huyết …


Tương đối
- Bệnh nội khoa (toàn thân): chưa kiểm soát được
- Nhiễm khuẩn cấp
- Hành kinh, Hở hàm ếch-khẩu cái, bị liệt
- Tiền sử suyễn
CHUẨN BỊ PHẪU THUẬT
* Xét nghiệm tiền phẫu Không cầm máu = KHÔNG ĐƯỢC CẮT
CTM (bạch cầu đa nhân ↑), Máu lắng ↑, ASO ↑
Tiểu cầu, máu đông máu chảy, TQ, TCK
Nước tiểu
Chức năng gan, thận GÂY MÊ ➜ THẢI QUA GAN VÀ THẬN

* Nhịn ăn, nhịn uống trước phẫu thuật > 6 giờ


25
CẮT AMIĐAN
Vô cảm: gây mê/ gây tê
LẠNH NÓNG
ØBóc tách (phổ biến) ØDao điện.
ØPhương pháp Guillotine. ØCắt amiđan Laser.
ØCắt amiđan trong bao với ØCắt amiđan
bào mô. Coblation.
ØDao Harmonic (siêu âm) ØCắt amiđan sóng
ØKỹ thuật Plasma. cao tần
ØKỹ thuật lạnh (cryosurgical
technique)
BÓC TÁCH CẮT AMIĐAN

Thòng lọng
Ngày xưa cắt bằng này.
27
XỬ TRÍ SAU CẮT AMIĐAN

* Thuốc kháng sinh, giảm đau, kháng viêm


* Theo dõi chảy máu, đau, nhiễm trùng
* Chế độ ăn uống
• Cử cứng, nóng, cay / 3 tuần
• Ăn mềm / 10 ngày
28
TIÊN LƯỢNG

Cần theo dõi sốc thuốc vô cảm & chảy máu

29
VA (Vegeta(on Adenoide)
Thường gặp ở con nít: 4 - 7 tuổi
➜ tự giới hạn và teo lại.

Ø Bộ mặt VA, nghẹt mũi, chảy mũi, ho

Ø Tư thế ngủ, thở miệng, ngáy & giọng mũi nghẹt

Ø Đau họng, nuốt đau, đau tai, đau đầu & sốt
VA sẽ thở bằng miệng vì đường mũi bị nghẹt rồi
➜ Ngáy, khô, viêm họng; thở miệng lâu quá
➜ Hàm trên bị đẩy ra 30
➜ Bộ mặt VA
KHÁM
¨Nội soi ống mềm
¨ Dùng otoscope qua mũi
¨ Có thể:
• Nội soi ống 0º, 30º, 70º, 90º
• Sờ vòm, soi vòm qua gương
• X quang sàn sọ trước nghiêng
VA QUÁ PHÁT

VA vòi ít phát triển

- Nếu con nít: VA


- Nếu là người lớn thì là ung thư vòm ➜
Do VA đã teo r.
BIẾN CHỨNG
n Ngưng thở lúc ngủ
n Viêm mũi xoang

n Viêm tai keo

n Viêm amiđan khẩu cái…

n Viêm thanh quản cấp

n Rối loạn tiêu hóa

n Thể lực kém, da xanh, biến dạng mặt

33
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
n Viêm mũi xoang
n U sọ họng

n U xơ vòm

n Pôlýp đơn độc

n U độc

34
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
n Hỉ, hút, rửa - xịt mũi
n ± Kháng sinh, kháng viêm

35
NẠO VA
NẠO VA KHI NÀO ?

VA to ngưng thở lúc ngủ > viêm amiđan tái phát

Chuẩn bị tiền phẫu như cắt A

Dụng cụ: Moure

La Force

Nội soi cắt hút, laser


CHỐNG CHỈ ĐỊNH NẠO VA
- Vùng có dịch: cúm, sốt xuất huyết …

- Bệnh về máu, rối loạn đông máu

- Bệnh toàn thân chưa kiểm soát được


THEO DÕI SAU NẠO VA

n Co thắt thanh quản

n Chảy máu

n Nhiễm trùng

38
KẾT LUẬN

Ø Amiđan dễ viêm & viêm tái phát

Ø Cần điều trị nội khoa & phẫu thuật đúng chỉ định

Ø Sự hiện diện của amiđan không phải là chỉ

định để cắt amiđan

You might also like