You are on page 1of 19

CÁCH TIẾP CẬN VÀ CHẨN ĐOÁN

BỆNH NHÂN PHÙ

MEDLATEC BÌNH ĐỊNH


1
NỘI DUNG

1. ĐỊNH NGHĨA
2. SINH BỆNH HỌC
3. PHÂN LOẠI
4. TIẾP CẬN VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH NHÂN PHÙ

2
ĐỊNH NGHĨA

Phù là hiện tượng tích tụ dịch trong các khoảng kẽ xảy ra


khi có sư mất cân bằng giữa thoát huyết tương qua mao
mạch (tăng gradient mao mạch – Khoảng kẽ) vượt quá
dẫn lưu bạch huyết. Phù có thể khu trú hay toàn thân.
Phù toàn thân tiến triển nhanh thường kèm theo tràn dịch
màng bụng, tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng tim ít
gặp hơn.. Nên cần đươc chẩn đoán và điều trị kịp thời.

3
SINH BỆNH HỌC

Bình thường phù không thể xảy vì có một cơ chế


cân bằng giữa các lực huyết động xuyên mạch và
sự toàn vẹn của hệ thống bạch huyết. Áp lực thủy
tĩnh có khuynh hướng đẩy dịch từ trong lòng mạch
ra ngoài mô kẽ, áp lực keo lại có khuynh hướng
giữ dịch trong lòng mạch. Việc cân bằng một cách
tương đối khiến một lượng rất nhỏ dịch thoát ra
khỏi lòng mạch và sẽ được hệ thống bạch huyết
dẫn lưu đi đến hệ tĩnh mạch.

4
SINH BỆNH HỌC
Cơ chế bênh sinh của phù: thay đổi gradient mao mạch - khoảng
kẽ xảy ra khi có sự thay đổi một trong các thành phần sau theo
định luật Starling
• Tăng áp lực thủy tĩnh nôi mạch
• Giảm áp lực keo nội mạch
• Tăng áp lực thẩm thấu mao mạch

Ptt: Áp lực thủy tĩnh


Pk: Áp lực keo
5
PHÂN LOẠI
1. Phù toàn thân
BN có phù ở mặt, thân, tứ chi. Có khi tràn dịch
màn bụng, màng phổi, màng tinh hoàn, màng tim
ít gặp hơn. Nguyên nhân thông thường nhất là
phù thận, ngoài ra có thể phù do duy dinh dưỡng
va đôi khi là phù niêm. Để phân biệt phù thận với
hai loại phù kia cần làm xét nghiệm nước tiểu để
tìm Protein. Nếu có Protein thì sẽ phân biệt thận
hư hay thận viêm.

6
PHÂN LOẠI
1. Phù toàn thân
a. Thận hư
• Xét nghiệm tốc độ máu lắng tăng nhanh, điện di
protein thấy giảm mạnh protein toàn phần nhất là
thành phần Albumin, Lipid toàn phần tăng nhiều, có
thể gấp 5-10 lần bình thường, chủ yếu là
cholesterol, phospholipid, các lipoprotein tỷ trọng
thấp và rất thấp
• Ure máu, creatinin máu không cao, các phương
pháp thăm dò chức năng thận nhìn chung bình
thường.
• Hay gặp HCTH ở trẻ tư 2-8 tuổi, thường xuất hiện
sau một đợt nhiễm khuẩn đường hô hấp 7
PHÂN LOẠI
1. Phù toàn thân
b. Viêm cầu thận cấp hoặc mạn
• Phù có thể nhiều hay ít, phù trắng hoặc mềm. Xuất
hiện đầu tiên ở mi mắt, ở mặt rồi đến những nơi khác.
Phù không liên quan với thời gian trong ngày hoặc tư
thế người bệnh. Chế độ ăn nhạt làm giảm phù rõ rệt.
Bệnh thường kèm theo THA. Nước tiểu ít và vẩn đục
như nước canh thịt hầm hoặc vẫn trong. Thường xuất
hiện sau một nhiễm khuẩn ở nơi khác, phổ biến sau
viêm họng, viêm Amidan, mụn nhọt ngoài da

8
PHÂN LOẠI
1. Phù toàn thân
b. Viêm cầu thận cấp hoặc mạn
• Xét nghiệm nước tiểu cũng hay gặp protein nhưng
không nhiều bằng thận hư, có trụ niệu và hồng cầu.
Trong máu ure và creatinine, kali có thể bình thường
nhưng phần nhiều là tăng. Lipid máu ít thay đổi
• Hay gặp nhất là VCTC sau nhiễm liên cầu. Xét
nghiệm phế họng hoặc mủ tổn thương da có thể phát
hiện liên cầu tan huyết nhóm A. Xét nghiệm miễn dịch
học có ASLO

9
PHÂN LOẠI
1. Phù toàn thân
c. Suy dinh dưỡng
• Chủ yếu là 2 chi dưới nhưng cũng có khi phù mặt, thân
và chi trên. Phù không liên quan đến thời hoặc tư thế
người bệnh, mềm, ấn lõm.
• Không có protein trong nước tiểu. Các bệnh hay gây
SDD là bệnh đường ruột mãn tính, lao, bệnh ác tính
(ung thư đường tiêu hóa)…
• SDD do gan giảm tổng hợp Albumin, protein cũng
được sếp vào nhóm phù do SDD

10
PHÂN LOẠI
1. Phù toàn thân
d. Phù niêm
• Bệnh do suy giáp trạng. Sau điêu trị cắt bỏ tuyến giáp,
sau điêu trị Basedow bằng iod phóng xạ hay chạy tia
vùng cổ. Loại thứ phát do suy tuyên yên
• Ở thời kỳ toàn phát, da vàng và niêm mạc bị phù nề, ấn
không lõm, da khô. Phù ở niêm mạc làm bệnh nhân có
giọng khan, khó nuốt, người bệnh có biểu hiện chậm
chạp, táo bón, sơ lạnh, thiếu máu
• Làm xét nghiêm thấy lượng FT4 giảm, lương TSH tăng

11
PHÂN LOẠI
2. Phù khu trú
a. Ở ngực
• Phù áo khoác hay gặp trong hội chứng trung
thất. Phù đi từ vai, cổ, mặt trước của lòng ngực
là dấu hiệu của chèn ép tĩnh mạch chủ trên
• Về phương diện chức năng, khi có u trung thất
thường khó thở, có khi khò khè, ho từng cơn.
Một số bệnh nhân có triệu chứng khó nuốt, khó
nói do liệt dây TK quặt ngược

12
PHÂN LOẠI
2. Phù khu trú
b. Phù 2 chi dưới
• Xuất hiện ở 2 chân nhưng thường không đều, bên
nhiều, bên ít. Thường do chèn ép, ảnh hưởng đến
tuần hoàn trở về, cũng có khi liên quan đến một số
bệnh thận tiềm tàng , thử nước tiểu có Albumin. Nếu
do chèn ép cản trở tuân hoàn thì sau giải phóng cản
trở phù sẽ hết
• Phù do tim cản trở dòng máu tĩnh mạch chủ yếu gây
phù khu trú nửa thân dưới

13
PHÂN LOẠI
2. Phù khu trú
c. Phù một chi
• Có thể do viêm tắc tĩnh mạch, phù mềm,trắng và rất
đau. Đau tự phát làm ngươi bệnh không dám cử động
chân, đau càng tăng lên khi sờ nắn, nhất là đoạn gần
chỗ viêm tắc. Nằm nghỉ và gác chân lên cao sẽ giảm bớt
phù. Thường kèm theo sốt
• Viêm mạch bạch huyết lúc đầu cũng phù giống viêm tắc
tĩnh mạch. Nhưng có nổi rõ đường đi của mạch bạch
huyết thành những đường sung đỏ và đau. Các hạch
bạch huyết tương ứng cũng sung, đỏ, đau. Về sau các
tổn thương ổn định, tổ chức dưới da trở nên rất dày và
cứng, đây là phù chân voi
14
PHÂN LOẠI
2. Phù khu trú
d. Phù do dị ứng
• Thường xuất hiện đôt ngột ở xung quanh miệng,
mất đi nhanh chống
• Bắt đầu ngứa, ngứa quanh mặt, miệng, lưỡi.
Thời gian xuất hiện ngắn 1-2 ngày

15
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN PHÙ
1. Phát hiện bệnh nhân phù
• Có những trường hợp dể phát hiện do sự ứ nước
trong tổ chức dưới da làm cho bệnh nhân có cảm giác
nặng nên nơi đó. Những vùng bị phù sưng to, căng,
che lắp các vùng lồi, lõm (mắt cá chân, nếp răn da,
đầu xương…) vùng da vùng đó nhợt nhạt
• Những trường hợp phát hiện khó hơn do ứ nước
chưa nhiều, chưa có những biểu hiện lâm sàng rõ rệt.
Lúc đó nên tham khảo cân nặng của BN. Nếu chỉ
trong 1 vài ngày đã tăng 1-2kg thì có thể nghĩ đến phù

16
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN PHÙ

2. Quan sát tính chất phù


• Đánh giá mức độ phù, tiến triển nhanh hay
chậm
• Xác định vị trí phù
• Có ấn lõm hay không
• Xác định mối liên quan với thời gian
• Tìm hiểu xem chế độ ăn nhạt với phù

17
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN PHÙ

3. Tìm các triệu chứng kèm theo phù


• Các triệu chứng phản ánh mức độ ứ nước: tình
trạng màng phổi, màng bụng, màng tim, trong
trường hợp phù toàn thân hay gặp những nơi đó
• Các triệu chứng phản ánh viêm tại chỗ

18
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

19

You might also like