Professional Documents
Culture Documents
Bài bệnh Thận
Bài bệnh Thận
Mục tiêu
1. Trình bày được đặc điểm bệnh học, nguyên nhân, cách chẩn
1
5/28/21
Nội dung
niệu quản,
bàng quang Trực tràng
Niệu đạo
4
Donald C. Rizzo, Delmar’s Fundamental of Anatomy & Physiology, Thomson, 2001
2
5/28/21
(130g , Bể thận
10x4,5x3 cm) Bao thận
Đài nhỏ
Nhu mô thận:
•Vùng vỏ
•Vùng tủy Niệu quản
5
Donald C. Rizzo, Delmar’s Fundamental of Anatomy & Physiology, Thomson, 2001
Tiểu động
mạch đi
Đơn vị chức năng
của nhu mô thận Tiểu động
mạch đến
Mao mạch
quanh ống
Quai Henle
6
Ra đài nhỏ
3
5/28/21
Dịch
Lọc
Tĩnh
mạch
Nước tiểu
Elaine N. Marieb, Katja Hoeln, Human Anatomy & Physiology (7th Edition),
7
Benjamin Cummings, 2006
VỎ
VÙNG TỦY
Ống góp
(NGOÀI)
VÙNG TỦY
(TRONG)
Quai Henle
Nước tiểu
8
Donald C. Rizzo, Delmar’s Fundamental of Anatomy & Physiology, Thomson, 2001
4
5/28/21
9
O’Callaghan, C. A. The renal system at a glance, Wiley-Blackwell, 2009
1. Điều hòa nước và các chất điện giải trong cơ thể bằng cách
lọc, tiết ra và tái hấp thu
2. Lưu trữ các chất thiết yếu cho cơ thể (protein và đường)
3. Duy trì cân bằng acid-baz
4. Bài tiết các chất thải, các chất / thuốc độc hòa tan trong
nước
5. Chức năng nội tiết - thận kích hoạt vitamin D và
erythropoietin, sản xuất renin (trong các tiểu động mạch
hướng tâm)
10
5
5/28/21
Lưu lượng lọc cầu thận Số ml dịch lọc được tạo thành trong 1 phút
(Glomerular Filtration Rate
GFR) BT: GFR 125 ml/phút
Phân số lọc của cầu thận Tỷ lệ % giữa lưu lượng dịch lọc (ml) và
(Filtration Fraction, FF) lượng huyết tương qua thận (ml) trong 1
phút
BT: FF 20%
11
6
5/28/21
Nồng độ Nồng độ
huyết tương =
dịch lọc đầu
7
5/28/21
Nếu 1 chất được lọc toàn bộ và không được tái hấp thu hay
tiết thì:
15
pH: 4,5-8
GLU (-), KET(-), PRO (-), NIT (-), UBG (0,5 – 4 mg/ngày), BILI (-)
Cặn lắng: Bạch cầu (-), Hồng cầu (-), Tinh thể.
16
8
5/28/21
17
18
9
5/28/21
Ít protein 0,5 ~5
protein BT 1 ~12
19
10
5/28/21
Tăng Giảm
Viêm cầu thận, viêm thận, viêm Teo cơ
bể thận Mang thai
Suy thận
Đa u tủy, viêm khớp dạng thấp
ĐTĐ, Gout
Suy tim sung huyết
Mất nước
Shock, nhiễm trùng nội tâm mạc
Tắc nghẽn đường niệu
22
11
5/28/21
23
24
Robert W. Schrier, Manual of nephrology, Lippincott Williams & Wilkins, 2009
12
5/28/21
Chế độ ăn
Ăn chay ↓
Ăn nhiều thịt chín ↑
26
Lesley A. Stevens, N Engl J Med 2006;354:2473-83
13
5/28/21
MDRD
GFR = 186 × (Scr)−1.154 × (Tuổi)−0.203 × 0.742 (nữ)
× 1.212 (da đen)
Schwartz (trẻ em)
28
O’Callaghan, C. A. The renal system at a glance, Wiley-Blackwell, 2009
14
5/28/21
Tỷ lệ BUN:creatinin
Bình thường: 10:1
>15:1 à các tình trạng trước thận: suy tim, xuất huyết tiêu hóa
trên
<10:1 à bệnh gan, lọc máu, ăn ít protein
30
15
5/28/21
31
16
5/28/21
Giai đoạn 1. Scr tăng 0,3 mg / dl hoặc 1,5 đến 2 lần so với mức
nền hoặc nước tiểu <0,5 ml / kg /giờ trong hơn 6 giờ
Giai đoạn 2. Scr gấp > 2-3 lần so với mức nền hoặc nước tiểu
<0,5 ml /kg /giờ trong hơn 12 giờ
Giai đoạn 3. Scr gấp > 3 lần so với mức nền hoặc Scr ≥ 4,0
mg/dl (có tăng cấp tính > 0,5 mg / dl) hoặc nước tiểu < 0,3 ml /kg
/giờ trong 24 giờ hoặc vô niệu trong 12 giờ.
33
Suy giảm cấp chức năng thận, dẫn tới sự gia tăng các chất thải
nitơ và mất cân bằng dịch và điện giải.
Tỷ lệ tử vong: 42% - 88%
Có thể hồi phục nếu tìm được nguyên nhân
Nguyên nhân: ↓ máu cung cấp đến thận (trước thận / 55% - 60%)
34
17
5/28/21
35
O’Callaghan, C. A. The renal system at a glance, Wiley-Blackwell, 2009
18
5/28/21
19
5/28/21
39
20
5/28/21
Nghẽn
bàng quang
nào của hệ thống thu thập nước tiểu vào niệu đạo.
• Tắc nghẽn cổ bàng quang: phì đại tuyến tiền liệt và ung thư bàng
quang
• Thuốc 42
21
5/28/21
44
22
5/28/21
45
23
5/28/21
47
điều trị nhiễm trùng và tìm ra các vật cản trên đường tiết niệu).
• Tránh hoặc giảm tiếp xúc các tác nhân độc thận
• Không sử dụng các thuốc chống chỉ định ở những bệnh nhân bị
24
5/28/21
50
25
5/28/21
• Nhiễm độc (suy thận do thuốc), nếu thuốc có thể được loại bỏ
• Urê huyết (BUN> 100 mg / dL) hoặc các triệu chứng urê huyết
(viêm màng ngoài tim, bệnh não, chảy máu, buồn nôn, nôn mửa và
ngứa) 51
52
Jonathan Himmelfarb et al, Chronic Kidney Disease, Dialysis, and Transplantation, Elsevier , 2010
26
5/28/21
53
Dan L. Longo et al, Harrison's Principles of Internal Medicine, McGraw-Hill , 2012
54
Maarten W. Taal et al, Brenner & Rector’s the kidney, Elsevier, 2012
27
5/28/21
Tổn thương thận > 3 tháng (GFR có thể bình thường hay không),
• Có các dấu hiệu bất thường
• Bất thường về máu, nước tiểu
• Cấu trúc hình ảnh
55
56
Barbara G. Wells et al, Pharmacotherapy Handbook Tenth Edition, 2017
28
5/28/21
Tăng huyết áp
Di truyền
Tắc nghẽn
58
29
5/28/21
59
Dan L. Longo et al, Harrison's Principles of Internal Medicine, McGraw-Hill , 2012
30
5/28/21
huyết thanh, tăng nội tiết tố tuyến cận giáp (iPTH) và thiếu vitamin D
• Toan chuyển hóa: Giảm bicarbonat huyết thanh và tăng anion gap
• Các dấu hiệu urê huyết trong giai đoạn cuối của suy thận (giai
31
5/28/21
63
64
32
5/28/21
1. Thiếu máu
3. Vitamin D
65
Mấ
t câ
nb
ằng
Cân bằng: nồng độ oxy/máu BT BẮT ĐẦU
Tác nhân kích thích:
sự thiếu oxy do
↓RBC, ↓heme hay
Tăng khả năng
giảm oxy hiện diện
vận chuyển oxy
của HC
Thận
Gia tăng (và phần nhỏ ở gan)
sinh hồng cầu tiết erythropoeitin
Erythropoeitin
kích thích tủy xương
66
Elaine Nicpon Marieb, Katja Hoehn, Human Anatomy And Physiology, Benjamin-Cummings, 2006
33
5/28/21
67
34
5/28/21
• Uống sắt có thể kèm với thức ăn nếu khó chịu ở đường tiêu hóa.
• Không dùng chung với các sản phẩm sữa hoặc thuốc kháng acid.
69
• Theo dõi hemoglobin và hematocrit mỗi 1-2 tuần sau khi bắt đầu
điều trị với thuốc kích sinh hồng cầu hoặc sau khi thay đổi liều và
mỗi 2-4 tuần một lần đến khi đạt được hemoglobin và hematocrit
• Theo dõi chỉ số sắt (transferin bão hòa và ferritin huyết thanh).
• Đánh giá các dấu hiệu và triệu chứng của thiếu máu.
70
35
5/28/21
Fauci AS et al,
Harrison's Principles of
Internal Medicine,
McGraw-Hill, 2005
71
Cate Whittlesea, Karen Hodson, Clinical Pharmacy and Therapeutics, McGraw-Hill, Sixth edition, 2018
72
36
5/28/21
73
• Phospho huyết thanh: > 4,6 mg/dL (> 5,5 mg/dL ở giai đoạn 5)
• Giảm calci máu: Calci huyết thanh hiệu chỉnh <8,5 mg/dL
• Tăng calci máu (giai đoạn 4 và 5 CKD):
Calci hiệu chỉnh= calci huyết thanh đo + 0,8 × (albumin huyết thanh
bình thường - albumin huyết thanh đo)
albumin huyết thanh bình thường = 4,0 g / dL
• Tăng tỷ lệ calci × phospho:> 55 mg2/dL2 (tăng nguy cơ vôi hóa)
• iPTH:> 70 pg/ml (giai đoạn 3),> 110 pg/ml (giai đoạn 4) và > 300
pg/ml (giai đoạn 5)
• Có bằng chứng về bất thường xương trên X quang
74
37
5/28/21
75
76
38
5/28/21
77
39
5/28/21
79
Dưới 50-60 mL/phút: cân nhắc việc giảm liều khi dùng thuốc
Dưới 25-30 mL/phút: giảm liều thuốc vừa phải
Dưới 5 mL/phút: giảm liều thuốc đáng kể
Giảm liều thuốc và duy trì khoảng cách liều bình thường
Duy trì liều thông thường và dãn khoảng cách liều
Giảm liều và dãn khoảng cách liều
80
40
5/28/21
Bước 1: Thu thập tiền sử Ghi nhận thông tin bệnh nhân, tiền sử bệnh
và thông tin liên quan thận, các xét nghiệm có liên quan (ví dụ
creatinin trong máu)
Bước 2: Xác định mức Sử dụng công thức ước tính GFR hoặc độ thanh
độ suy thận thải creatinin/các chất ngoại sinh
Bước 3: Đánh giá các Xác định những thuốc phù hợp trong điều trị với
thuốc điều trị hiện tại đối tượng cụ thể (chỉ định, liều lượng, tương tác
thuốc)
Bước 4: Cá thể hóa liều Xác định liều theo thông tin trên nhãn thuốc,
điều trị hoặc tính toán liều điều trị dựa trên dược động
học của thuốc và chức năng thận của bệnh
nhân, đặc biệt thuốc có khoảng trị liệu hẹp
81
Bước 5: Tránh dùng các Ngưng hoặc tránh kê các thuốc gây độc trên
thuốc gây độc thận thận nếu có thể
Bước 6: Theo dõi Theo dõi những thông số về đáp ứng và độc tính
thuốc; theo dõi nồng độ thuốc nếu có thể và
chức năng thận (mỗi 3-5 ngày trong điều trị cấp,
1-3 tháng trong điều trị mạn)
Bước 7: Đánh giá lại Điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng hoặc thay đổi
thuốc điều trị thể trạng của bệnh nhân (bao gồm chức năng
thận) khi cần thiết
82
41
5/28/21
83
Schrier, Robert W. , Manual of Nephrology, Lippincott Williams & Wilkins, 2009
84
Schrier, Robert W. , Manual of Nephrology, Lippincott Williams & Wilkins, 2009
42