You are on page 1of 3

GIẢI PHẪU THẬN VÀ NIỆU QUẢN

MÃ BÀI GIẢNG: LAB1.S2.10

- Tên bài giảng: Giải phẫu thận và niệu quản


- Đối tượng học tập: Bác sĩ Y khoa, năm thứ 3, module S2.10
- Số lượng sinh viên: 25 sinh viên
- Thời lượng giảng: 2 tiết (100 phút)
- Địa điểm: Phòng thực hành Bộ môn Giải phẫu – số 48 Tăng Bạt Hổ
- Giảng viên: TS. Trần Quốc Hòa
- Mục tiêu học tập:
1. Kiến thức:
1.1. Trình bày được giải phẫu thận, niệu quản.
1.2. Trình bày được giải phẫu thận, niệu quản trên mô hình.
2. Kỹ năng:
2.1. Kể tên và chỉ đúng các chi tiết giải phẫu thận và niệu quản trên tranh và mô
hình.
3. Mục tiêu thái độ:
3.1. Thái độ học tập tích cực, chủ động.
3.2. Có trách nhiệm bảo quản tranh, mô hình.
1. Nội dung các bước trong quy trình/kĩ năng.
1.1 Thực hành mẫu (30 phút):Giảng viên chỉ và gọi tên các chi tiết theo danh pháp
trên tranh và trên mô hình.
1.2 Thực hành kỹ năng (60 phút): Sinh viên chia thành nhóm nhỏ (6-7 bạn/nhóm)
để thực hành trên tranh, mô hình. Tự lượng giá theo bảng kiểm chi tiết cần xác
định.
1.3 Hỗ trợ, giám sát (10 phút): Giảng viên và trợ giảng giám sát quá trình học tập
của sinh viên, hỗ trợ và giải đáp thắc mắc, lượng giá nhanh sau buổi học.
2. Bảng kiểm dạy học:

STT Nội dung Chi tiết cần xác định Tiêu chuẩn phải đạt

1 1. Thận:
1.1. Hình thể ngoài. - Các mặt: Mặt trước, mặt sau. Chỉ đúng, gọi tên
2 - Các bờ: Bờ trong (có rốn thận), bờ ngoài. đúng theo danh
- Các cực: Cực trên, cực dưới. pháp.

1.2. Lớp mô quanh - Mô mỡ cạnh thận. Chỉ đúng, gọi tên


3 thận. - Mạc thận. đúng theo danh
- Mô mỡ quanh thận. pháp.

1.3. Hình thể trong. - Xoang thận và hệ thống đài bể thận: Chỉ đúng, gọi tên
Nhú thận, đài thận nhỏ, đài thận lớn, đúng theo danh
bể thận. pháp.
4 - Nhu mô thận: Vỏ (cột thận, tiểu thùy
vỏ), tủy (tháp thận: Có diện sàng, lỗ
của nhú thận).

1.4. Cấu tạo vi thể Nephron: Gồm: Chỉ đúng, gọi tên
nhu mô thận. - Tiểu thể thận: Tiểu cầu thận (Tiểu đúng theo danh
5 động mạch đến, tiểu động mạch đi, pháp.
cuộn mạch), bao tiểu cầu.
- Tiểu quản thận: ống lượn gần, quai
Henlé, ống lượn xa, ống góp.

1.5. Mạch thận. Động mạch và tĩnh mạch thận. Chỉ đúng, gọi tên
6 đúng theo danh
pháp.

7 2. Niệu quản:

Đường đi và phân - Đoạn bụng. Chỉ đúng, gọi tên


8 đoạn. - Đoạn chậu. đúng theo danh
pháp.
3. Lượng giá cuối bài.
Tổng điểm tối đa: 10.
Cách cho điểm: Kiểm tra 20 chi tiết: Chỉ 10, gọi tên 10 chi tiết. Mỗi chi tiết cho 1/2 điểm.
Quy định:
Chỉ sai/gọi tên sai= 0 điểm.
Chỉ đúng/gọi tên đúng = 1/2 điểm.
Chỉ đúng + gọi tên đúng =1 điểm.
Điểm của sinh viên: /10.
4. Tài liệu tham khảo.
- Tài liệu phát tay (Bảng kiểm).
- Atlas giải phẫu người (2007), Frank H.Netter, Nhà xuất bản y học.
- Giải phẫu người (2006), Nguyễn Văn Huy, Nhà xuất bản y học.

You might also like